Đề thi giữa học kì 1 Địa lí 12 - Đề số 2

Câu 1. Lãnh thổ nước ta A. có vùng đất gấp nhiều lần vùng biển. B. nằm hoàn toàn ở trong vùng xích đạo.

Quảng cáo

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Lãnh thổ nước ta

  • A.
    có vùng đất gấp nhiều lần vùng biển.
  • B.
    nằm hoàn toàn ở trong vùng xích đạo.
  • C.
    có đường bờ biển dài từ bắc vào nam.
  • D.
    chỉ tiếp giáp với các quốc gia trên biển.
Câu 2 :

Vị trí nước ta ở

  • A.
    vùng ôn đới lục địa.
  • B.
    phía đông của Lào.
  • C.
    nội chí tuyến bán cầu Nam.
  • D.
    trung tâm của lục địa châu Á.
Câu 3 :

Dân cư thành thị nước ta hiện nay

  • A.
    chưa tham gia hoạt động dịch vụ.
  • B.
    hầu hết làm việc trong nông nghiệp.
  • C.
    có chất lượng sống ngày càng cao.
  • D.
    chủ yếu làm việc trong các hầm mỏ.
Câu 4 :

Tỉ suất gia tăng giảm, cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng già hóa chủ yếu do

  • A.
    độ tuổi sinh đẻ giảm, kinh tế phát triển, mức sống tăng.
  • B.
    tỉ suất sinh giảm, tỉ suất tử tăng, tuổi thọ trung bình tăng.
  • C.
    kinh tế phát triển, mức sống tăng và chính sách dân số.
  • D.
    kinh tế phát triển,tâm lí ngại sinh con, chính sách dân số.
Câu 5 :

Dân số nông thôn của nước ta chiếm tỉ lệ lớn chủ yếu do

  • A.
    trình độ công nghiệp hóa chưa cao, xuất phát kinh tế thấp.
  • B.
    nông nghiệp là ngành truyền thống, cần rất nhiều lao động.
  • C.
    tập quán trồng lúa nước, tâm lý thích sống ở nông thôn.
  • D.
    công nghiệp và dịch vụ chưa phát triển, đô thị thưa thớt.
Câu 6 :

Đô thị nước ta hiện nay

  • A.
    có cơ sở hạ tầng rất hoàn thiện.
  • B.
    có khả năng thu hút vốn đầu tư.
  • C.
    có tỉ lệ thiếu việc làm rất cao.
  • D.
    tập trung đa số dân cư cả nước.
Câu 7 :

Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của

  • A.
    gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình núi.
  • B.
    gió mùa Tây Nam, gió Tín phong từ Bắc Ấn Dương đến, vị trí địa lí.
  • C.
    gió tây nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi.
  • D.
    hoạt động của gió mùa, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình.
Câu 8 :

Ở vùng lãnh thổ phía Nam, thành phần loài chiếm ưu thế là

  • A.
    xích đạo và nhiệt đới.
  • B.
    nhiệt đới và cận nhiệt đới.
  • C.
    cận xích đạo và cận nhiệt đới.
  • D.
    cận nhiệt đới và xích đạo.
Câu 9 :

Vùng núi nước ta thường xảy ra

  • A.
    ngập mặn.
  • B.
    sóng thần.
  • C.
    xói mòn.
  • D.
    cát bay.
Câu 10 :

Đặc điểm khí hậu nào sau đây thuộc đai ôn đới gió mùa trên núi?

  • A.
    Nhiệt độ tháng lạnh nhất trên 10°C.
  • B.
    Nhiệt độ tháng nóng nhất trên 35°C.
  • C.
    Nhiệt độ trung bình năm dưới 5°C.
  • D.
    Nhiệt độ trung bình năm dưới 15°C.
Câu 11 :

Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có nền nhiệt, ẩm cao chủ yếu do tác động của

  • A.
    thời gian chiếu sáng dài, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, bão.
  • B.
    vị trí trong vùng nội chí tuyến, Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây, bão.
  • C.
    gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, Mặt Trời lên thiên đỉnh, frông.
  • D.
    vị trí ở gần xích đạo, lượng bức xạ lớn, gió hướng tây nam, dải hội tụ.
Câu 12 :

Tác động lớn nhất của đô thị hóa với việc phát triển kinh tế là

  • A.
    tạo thêm nhiều việc làm cho lao động.
  • B.
    thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C.
    tăng thu nhập cho người lao động.
  • D.
    tạo thị trường rộng có sức mua lớn.
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Cho đoạn thông tin:

Hệ sinh thái rừng nguyên sinh phổ biến ở nước ta là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. Do ảnh hưởng của gió mùa nên nước ta có các loại rừng nhiệt đới gió mùa khác nhau, từ rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá, trảng cỏ, cây bụi.....

a) Thảm thực vật rừng nước ta đa dạng về kiểu hệ sinh thái là do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng.
Đúng
Sai
b) Sinh vật ôn đới chiếm ưu thế nhưng cũng có những loài cây cận nhiệt như dẻ, re, pơ mu, động vật có chồn, gấu lông dày xuất hiện ở phần lãnh thổ phía Bắc của dãy Bạch Mã.
Đúng
Sai
c) Ở những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ rệt, hình thành hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh – một kiểu hệ sinh thái giàu có nhất, đa dạng sinh học cao nhất hiện còn được bảo tồn ở một số vườn quốc gia như Cúc Phương – Ninh Bình, Vũ Quang – Hà Tĩnh.
Đúng
Sai
d) Do khí hậu nước ta có sự phân hóa phức tạp theo vĩ độ và độ cao nên thảm thực vật cũng có sự thay đổi theo vĩ độ và độ cao địa hình.
Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho bảng số liệu sau:

Việc làm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với cuộc sống mỗi cá nhân, mỗi gia đình và toàn xã hội. Hầu hết lao động nước ta có việc làm, tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm khá thấp. Khu vực thành thị thường có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn khu vực nông thôn. Năm 2021, thành thị có tỉ lệ thất nghiệp là 4,33%, tỉ lệ thiếu việc làm là 3,33%; nông thôn có tỉ lệ thất nghiệp là 2,5% và tỉ lệ thiếu việc làm là 2,96%.

a) Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm giữa thành thị và nông thôn có sự khác nhau.
Đúng
Sai
b) Ở thành thị tỉ lệ thiếu việc làm cao hơn tỉ lệ thất nghiệp.
Đúng
Sai
c) Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao do sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ.
Đúng
Sai
d) Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị là đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ.
Đúng
Sai
Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Thành phố Hồ Chí Minh có tổng lượng mưa trong năm là 1931 mm và lượng bốc hơi 1688 mm. Cho biết cân bằng ẩm trong năm của Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu mm? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm)

Câu 2 :

Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI NĂM 2021 (Nguồn: Niên giám thống kê 2022, NXB Thống kê 2022)

Địa điểmNhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất (°C)Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất (°C)
Hà Nội (Láng)16,9 (tháng 1)31,6 (tháng 6)

(Nguồn: Niên giám thống 2022, NXB Thống kê 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt năm của Hà Nội (°C) (làm tròn đến một số thập phân).

Câu 3 :

Cho bảng số liệu sau:

Diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943 - 2021

(Đơn vị: triệu ha)

Năm19432021
Tổng diện tích rừng14,314,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính chênh lệch tổng diện tích rừng của nước ta từ năm 1943 đến 2021 (làm tròn đến một số thập phân của đơn vị triệu ha).

Câu 4 :

Cho bảng số liệu:

TỔNG SỐ DÂN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2021 (Đơn vị: triệu người)

Năm1990200020152021
Tổng số dân66,977,692,298,5

(Niên giám thống kê Việt Nam năm 2001, năm 2022)

Căn cứ bảng số liệu trên, hãy cho biết dân số năm 2021 tăng bao nhiêu triệu người so với năm 1990? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của triệu người)

Câu 5 :

Cho biểu đồ về lao động trên 15 tuổi ở nước ta phân theo nhóm tuổi:

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)

Theo biểu đồ, tính quy mô lao động ở nhóm tuổi từ 25 đến 49, năm 2022. (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của triệu người)

Câu 6 :

Theo Niên giám thống kê năm 2022 (NXB Thống kê), tổng số lao động nước ta là 50604,7 nghìn người, số lao động trong khu vực Công nghiệp, xây dựng là 24442,0 nghìn người. Vậy tỉ trọng lao động của khu vực công nghiệp, xây dựng là bao nhiêu phần trăm so với tổng số lao động? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %).

Câu 7 :

Tại độ cao 1000m trên dãy núi Hoàng Liên Sơn có nhiệt độ là 18°C, cùng thời điểm này nhiệt độ ở độ cao 2800m là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).

Câu 8 :

Cho bảng số liệu:

Lượng mưa trung bình các tháng của Hà Nội tại trạm Hà Đông năm 2022

(Đơn vị: mm)

Tháng123456789101112
Lượng mưa28,421,548,479,3187,0220,8275,6318,6226,7181,484,951,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022, nxb Thống kê 2023)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, tháng mưa nhiều nhất của Hà Nội tại trạm Hà Đông gấp bao nhiêu lần tháng mưa ít nhất? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Phần IV: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi tự luận.

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Lãnh thổ nước ta

  • A.
    có vùng đất gấp nhiều lần vùng biển.
  • B.
    nằm hoàn toàn ở trong vùng xích đạo.
  • C.
    có đường bờ biển dài từ bắc vào nam.
  • D.
    chỉ tiếp giáp với các quốc gia trên biển.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức đã học trong bài Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam; xác định lãnh thổ nước ta.

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm lãnh thổ Việt Nam:

- Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc

- Là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.

- Hẹp ngang theo chiều Đông - Tây và kéo dài theo chiều Bắc - Nam.

- Lãnh thổ tiếp giáp với biển Đông thông ra Thái Bình Bình Dương rộng lớn (diện tích biển Đông lớn gấp 3 lần diện tích đất liền).

=> Loại các đáp án A, B, D.

Câu 2 :

Vị trí nước ta ở

  • A.
    vùng ôn đới lục địa.
  • B.
    phía đông của Lào.
  • C.
    nội chí tuyến bán cầu Nam.
  • D.
    trung tâm của lục địa châu Á.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức đã học trong bài Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam; xác định vị trí địa lí ở nước ta.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

Phương án A. Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới. Loại.

Phương án B. Nước ta tiếp giáp với Lào ở phía Tây và thuộc phía Đông của Lào. Chọn đáp án B.

Phương án C. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc. Loại

Phương án D. Nước ta nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Loại

Câu 3 :

Dân cư thành thị nước ta hiện nay

  • A.
    chưa tham gia hoạt động dịch vụ.
  • B.
    hầu hết làm việc trong nông nghiệp.
  • C.
    có chất lượng sống ngày càng cao.
  • D.
    chủ yếu làm việc trong các hầm mỏ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào bài lao động và việc làm, tìm hiểu đặc điểm dân cư thành thị ở nước ta hiện nay.

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm lao động ở khu vực thành thị nước ta hiện nay:

- Nhờ quá trình công nghiệp hóa, tỉ trọng lực lượng lao động khu vực nông thôn giảm mạnh, tỉ trọng lao động khu vực thành thị ngày càng tăng.

- Lao động làm việc trong ngành nông nghiệp giảm, tăng tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp xây dựng và dịch vụ.

- Chất lượng cuộc sống của người dân thành thị ngành càng tăng.

=> Loại các đáp án A, B, D.

Câu 4 :

Tỉ suất gia tăng giảm, cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng già hóa chủ yếu do

  • A.
    độ tuổi sinh đẻ giảm, kinh tế phát triển, mức sống tăng.
  • B.
    tỉ suất sinh giảm, tỉ suất tử tăng, tuổi thọ trung bình tăng.
  • C.
    kinh tế phát triển, mức sống tăng và chính sách dân số.
  • D.
    kinh tế phát triển,tâm lí ngại sinh con, chính sách dân số.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa “biện pháp chủ yếu”, “tạo việc làm mới”, “người lao động”.

=> Vì vậy, cần tìm ra biện pháp “chủ yếu” để có thể tạo ra được việc làm mới cho người lao động nhằm giải quyết tình trạng thiếu việc làm.

Lời giải chi tiết :

Phương án A. biện pháp này nhằm mục đích phân bố lại dân cư ở từng địa phương, hình thành các vùng chuyên canh hướng tới sản xuất nhưng không phải là mục đích chủ yếu.

Phương án B. biện pháp hướng tới phát triển ngành công nghiệp đang đi đúng hướng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay. Nhưng đối với việc hợp tác quốc tế lao động không phải là biện pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm đối với lao động trong nước.

Phương án C. Đây chính là biện pháp đầy đủ và toàn diện nhất trong vấn đề về giải quyết việc làm hiện nay. Đa dạng các hoạt động kinh tế nhằm tạo ra được nhiều việc làm, phù hợp với các đối tượng lao động khác nhau. Cùng với đó, nâng cao chất lượng lao động nhằm tạo ra nguồn lao động có chất lượng, đáp ứng nhu cầu thị trường.

Phương án D. Biện pháp này là một trong những giải pháp giải quyết việc làm nhưng chưa đủ như phương án C.

Câu 5 :

Dân số nông thôn của nước ta chiếm tỉ lệ lớn chủ yếu do

  • A.
    trình độ công nghiệp hóa chưa cao, xuất phát kinh tế thấp.
  • B.
    nông nghiệp là ngành truyền thống, cần rất nhiều lao động.
  • C.
    tập quán trồng lúa nước, tâm lý thích sống ở nông thôn.
  • D.
    công nghiệp và dịch vụ chưa phát triển, đô thị thưa thớt.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm dân số Việt Nam và kiến thức đã học, xác định nguyên nhân khiến dân số nông thôn của nước ta chiếm tỉ lệ lớn.

Lời giải chi tiết :

Phương án A. trình độ công nghiệp hóa chưa cao, xuất phát kinh tế thấp. Đây chính là nguyên nhân chủ yếu khiến dân số nông thôn ở nươc sta chiếm tỉ lệ lớn. Trình độ công nghiệp hóa chưa cao nên sự chuyển biến trong cơ cấu kinh tế chậm, ngành nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng khá cao. Ngoài ra, nước ta có xuất phát nền kinh tế thấp, chịu ảnh hưởng nặng nề của chiến tranh xâm lược, đi lên từ nền nông nghiệp truyền thống là lúa nước. Đây chính là hai nguyên nhân khiến dân số nông thôn ở nước ta còn đông.

Các phương án B, C, D chưa đầy đủ và bao quát như phương án A.

Câu 6 :

Đô thị nước ta hiện nay

  • A.
    có cơ sở hạ tầng rất hoàn thiện.
  • B.
    có khả năng thu hút vốn đầu tư.
  • C.
    có tỉ lệ thiếu việc làm rất cao.
  • D.
    tập trung đa số dân cư cả nước.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức đã học về đặc điểm đô thị hóa ở nước ta.

Lời giải chi tiết :

Phương án A. Đô thị ở nước ta chủ yếu phát triển công nghiệp và dịch vụ, chứ không phải phát triển nông nghiệp.

Phương án B. Mỗi vùng sẽ có đặc điểm triển phát triển kinh tế khác nhau, nên sự phân bố các đô thị sẽ không đồng đều trên lãnh thổ.

Phương án C. Các đô thị ở nước ta không đồng bộ, mỗi đô thị có đặc điểm, quy mô,... khác nhau.

Phương án D. Các đô thị thu hút nhiều nguồn đầu tư do đây là nơi tập trung các nguồn lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Các đô thị là trung tâm kinh tế, tài chính, văn hóa,.... Vì vậy thu hút các nguồn vốn đầu tư để thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ.

Câu 7 :

Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của

  • A.
    gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình núi.
  • B.
    gió mùa Tây Nam, gió Tín phong từ Bắc Ấn Dương đến, vị trí địa lí.
  • C.
    gió tây nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi.
  • D.
    hoạt động của gió mùa, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức đã học về đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm về chế độ mưa ở nước ta khác nhau ở các vùng lãnh thổ nước ta chủ yếu do hoạt động của gió mùa, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình.

Đáp án D.

Câu 8 :

Ở vùng lãnh thổ phía Nam, thành phần loài chiếm ưu thế là

  • A.
    xích đạo và nhiệt đới.
  • B.
    nhiệt đới và cận nhiệt đới.
  • C.
    cận xích đạo và cận nhiệt đới.
  • D.
    cận nhiệt đới và xích đạo.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Gạch chân từ khóa trong câu “biểu hiện”, “chứng tỏ địa hình”, “khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa”.

=> Xác định biểu hiện địa hình nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

Lời giải chi tiết :

Biểu hiện địa hình nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa được biểu hiện ở các đặc điểm tự nhiên nước ta. Quá trình hình thành địa hình nước ta được biểu hiện xâm thực mạnh ở miền đồi núi và bồi tụ ở vùng đồng bằng. Nguyên nhân do địa hình Việt Nam chủ yếu là đồi núi thấp, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo ra mưa lớn, quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ làm đất đá thấm nước, địa hình dốc nên dễ bị sạt lở.

Câu 9 :

Vùng núi nước ta thường xảy ra

  • A.
    ngập mặn.
  • B.
    sóng thần.
  • C.
    xói mòn.
  • D.
    cát bay.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Gạch chân từ khóa “vùng núi”, “thường xảy ra”.

=> Xác định thiên tai thường xảy ra ở vùng núi nước ta.

Lời giải chi tiết :

Các phương án A, D là hai thiên tai thường xảy ra ở vùng đồng bằng.

Phương án B thường không chịu ảnh hưởng của sóng thần.

Phương án C xói mòn chính là thiên tai thường xảy ra ở vùng núi nước ta do địa hình cao, mưa nhiều nên dễ bị xói mòn, rửa trôi.

Câu 10 :

Đặc điểm khí hậu nào sau đây thuộc đai ôn đới gió mùa trên núi?

  • A.
    Nhiệt độ tháng lạnh nhất trên 10°C.
  • B.
    Nhiệt độ tháng nóng nhất trên 35°C.
  • C.
    Nhiệt độ trung bình năm dưới 5°C.
  • D.
    Nhiệt độ trung bình năm dưới 15°C.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của đai khí hậu thuộc đai ôn đới gió mùa trên núi nước ta.

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm của đai khí hậu ôn đới gió mùa trên núi:

+ Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao từ 2 600 m trở lên (có ở dãy Hoàng Liên Sơn).

+ Khí hậu mang tính chất ôn đới, tổng nhiệt độ hoạt động dưới 4 500°C, quanh năm nhiệt độ dưới 15°C, mùa đông nhiệt độ xuống dưới 5°C.

+ Đất chủ yếu là đất mùn núi cao.

+ Thực vật ôn đới chiếm ưu thế như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam với rừng trúc lùn, rừng rêu mưa mù trên núi phát triển.

Câu 11 :

Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có nền nhiệt, ẩm cao chủ yếu do tác động của

  • A.
    thời gian chiếu sáng dài, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, bão.
  • B.
    vị trí trong vùng nội chí tuyến, Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây, bão.
  • C.
    gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, Mặt Trời lên thiên đỉnh, frông.
  • D.
    vị trí ở gần xích đạo, lượng bức xạ lớn, gió hướng tây nam, dải hội tụ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học về vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên nước ta, được thể hiện qua các yếu tố khí hậu, địa hình,... để phân tích các tác động khiến cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta khác với phần lãnh thổ phía Nam.

Lời giải chi tiết :

Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có nền nhiệt, ẩm cao chủ yếu do tác động của vị trí ở gần xích đạo, lượng bức xạ lớn, gió hướng tây nam, dải hội tụ:

- Nằm gần xích đạo thuộc vùng nội chí tuyến khiến phần lãnh thổ phía Nam nhận được lượng bức xạ lớn, góc nhập xạ lớn, nền nhiệt cao quanh năm.

- Chịu ảnh hướng của gió hướng Tây Nam (gió mùa Tây Nam) thổi vào mùa hạ, gây mưa lớn.

- Dải hội tụ nhiệt đới cũng là một trong những nguyên nhân làm cho phần lãnh thổ này có nền nhiệt ẩm cao, mưa lớn diện rộng.

Đáp án D.

Câu 12 :

Tác động lớn nhất của đô thị hóa với việc phát triển kinh tế là

  • A.
    tạo thêm nhiều việc làm cho lao động.
  • B.
    thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C.
    tăng thu nhập cho người lao động.
  • D.
    tạo thị trường rộng có sức mua lớn.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gạch chân từ khóa “tác động lớn nhất đô thị hóa”, “phát triển kinh tế”

=> Xác định tác động lớn nhất của đô thị hóa với việc phát triển kinh tế ở nước ta.

Lời giải chi tiết :

Đô thị hóa ở nước ta có tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là giảm tỉ trọng nhóm ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp và dịch vụ. Các đô thị là trung tâm kinh tế, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng, thị trường lớn, thu hút nguồn vốn đầu tư lớn,... chính vì vậy thúc đẩy nhóm ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển.

=> Đô thị hóa tác động lớn đến sự phát triển kinh tế nước ta trong việc thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Cho đoạn thông tin:

Hệ sinh thái rừng nguyên sinh phổ biến ở nước ta là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. Do ảnh hưởng của gió mùa nên nước ta có các loại rừng nhiệt đới gió mùa khác nhau, từ rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá, trảng cỏ, cây bụi.....

a) Thảm thực vật rừng nước ta đa dạng về kiểu hệ sinh thái là do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng.
Đúng
Sai
b) Sinh vật ôn đới chiếm ưu thế nhưng cũng có những loài cây cận nhiệt như dẻ, re, pơ mu, động vật có chồn, gấu lông dày xuất hiện ở phần lãnh thổ phía Bắc của dãy Bạch Mã.
Đúng
Sai
c) Ở những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ rệt, hình thành hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh – một kiểu hệ sinh thái giàu có nhất, đa dạng sinh học cao nhất hiện còn được bảo tồn ở một số vườn quốc gia như Cúc Phương – Ninh Bình, Vũ Quang – Hà Tĩnh.
Đúng
Sai
d) Do khí hậu nước ta có sự phân hóa phức tạp theo vĩ độ và độ cao nên thảm thực vật cũng có sự thay đổi theo vĩ độ và độ cao địa hình.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Thảm thực vật rừng nước ta đa dạng về kiểu hệ sinh thái là do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng.
Đúng
Sai
b) Sinh vật ôn đới chiếm ưu thế nhưng cũng có những loài cây cận nhiệt như dẻ, re, pơ mu, động vật có chồn, gấu lông dày xuất hiện ở phần lãnh thổ phía Bắc của dãy Bạch Mã.
Đúng
Sai
c) Ở những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ rệt, hình thành hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh – một kiểu hệ sinh thái giàu có nhất, đa dạng sinh học cao nhất hiện còn được bảo tồn ở một số vườn quốc gia như Cúc Phương – Ninh Bình, Vũ Quang – Hà Tĩnh.
Đúng
Sai
d) Do khí hậu nước ta có sự phân hóa phức tạp theo vĩ độ và độ cao nên thảm thực vật cũng có sự thay đổi theo vĩ độ và độ cao địa hình.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống; đánh giá tính đúng/sai của các nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. Thảm thực vật nước ta đa dạng nhờ khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa; có sự phân hóa đa dạng theo chiều Bắc-Nam, Đông - Tây và theo độ cao.

b) Sai. Sinh vật nước ta chiếm ưu thế là thành phần nhiệt đới chứ không phải thành phần ôn đới.

c) Đúng. Ở những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ rệt, hình thành hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh – một kiểu hệ sinh thái giàu có nhất, đa dạng sinh học cao nhất hiện còn được bảo tồn ở một số vườn quốc gia như Cúc Phương – Ninh Bình, Vũ Quang – Hà Tĩnh.

d) Đúng. Khí hậu nước ta có sự phân hóa đa dạng và có sự phân hóa theo vĩ độ và độ cao nên sinh vật (động, thực vật) cũng có sự thay đổi khác nhau.

Câu 2 :

Cho bảng số liệu sau:

Việc làm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với cuộc sống mỗi cá nhân, mỗi gia đình và toàn xã hội. Hầu hết lao động nước ta có việc làm, tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm khá thấp. Khu vực thành thị thường có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn khu vực nông thôn. Năm 2021, thành thị có tỉ lệ thất nghiệp là 4,33%, tỉ lệ thiếu việc làm là 3,33%; nông thôn có tỉ lệ thất nghiệp là 2,5% và tỉ lệ thiếu việc làm là 2,96%.

a) Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm giữa thành thị và nông thôn có sự khác nhau.
Đúng
Sai
b) Ở thành thị tỉ lệ thiếu việc làm cao hơn tỉ lệ thất nghiệp.
Đúng
Sai
c) Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao do sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ.
Đúng
Sai
d) Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị là đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm giữa thành thị và nông thôn có sự khác nhau.
Đúng
Sai
b) Ở thành thị tỉ lệ thiếu việc làm cao hơn tỉ lệ thất nghiệp.
Đúng
Sai
c) Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao do sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ.
Đúng
Sai
d) Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị là đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức đã học về Dân cư, lao động và việc làm; kết hợp kĩ năng nhận xét bảng số liệu để đánh giá các nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. Dựa vào số liệu đã cho cho thấy tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm giữa thành thị và nông thôn có sự khác nhau.

(Dẫn chứng: Năm 2021, thành thị có tỉ lệ thất nghiệp là 4,33%, tỉ lệ thiếu việc làm là 3,33%; nông thôn có tỉ lệ thất nghiệp là 2,5% và tỉ lệ thiếu việc làm là 2,96%.)

b) Sai. Ở thành thị, tỉ lệ thiếu việc làm thấp hơn tỉ lệ thất nghiệp (Dẫn chứng: Năm 2021, thành thị có tỉ lệ thất nghiệp là 4,33%, tỉ lệ thiếu việc làm là 3,33%).

c) Đúng. Ở nông thôn người lao động sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ, nên đến giai đoạn nông nhàn người lao động không có việc làm. Ngoài ra, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn nước ta chậm chuyển biến.

d) Đúng. Để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị, nước ta cần chú trọng đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ để thúc đẩy sự phát triển kinh tế, tạo việc làm cho người lao động.

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Thành phố Hồ Chí Minh có tổng lượng mưa trong năm là 1931 mm và lượng bốc hơi 1688 mm. Cho biết cân bằng ẩm trong năm của Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu mm? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm)

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “cân bằng ẩm”.

- Xác định công thức tính “Cân bằng ẩm” = Lượng mưa - Lượng bốc hơi

- Thay số liệu vào công thức.

- Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Cân bằng ẩm trong năm của Thành phố Hồ Chí Minh là

1931 mm – 1688 mm = 243 mm

Đáp án: 243 mm.

Câu 2 :

Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI NĂM 2021 (Nguồn: Niên giám thống kê 2022, NXB Thống kê 2022)

Địa điểmNhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất (°C)Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất (°C)
Hà Nội (Láng)16,9 (tháng 1)31,6 (tháng 6)

(Nguồn: Niên giám thống 2022, NXB Thống kê 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt năm của Hà Nội (°C) (làm tròn đến một số thập phân).

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “biên độ nhiệt năm”.

- Xác định công thức tính “Biên độ nhiệt năm” = Nhiệt độ tháng cao nhất - Nhiệt độ tháng thấp nhất

- Thay số liệu vào công thức.

- Làm tròn kết quả đến một số thập phân.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Biên độ nhiệt năm của Hà Nội năm 2021 là:

31,6°C - 16,9°C = 14,7°C

Đáp án: 14,7°C.

Câu 3 :

Cho bảng số liệu sau:

Diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943 - 2021

(Đơn vị: triệu ha)

Năm19432021
Tổng diện tích rừng14,314,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính chênh lệch tổng diện tích rừng của nước ta từ năm 1943 đến 2021 (làm tròn đến một số thập phân của đơn vị triệu ha).

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài và thông tin bảng số liệu đã cho, xác định yêu cầu của đề tính “chênh lệch tổng diện tích rừng”.

- Liệt kê các số liệu đã cho.

- Thực hiện tính chênh lệch tổng diện tích rừng của nước từ năm 1943 đến 2021.

- Làm tròn kết quả đến một số thập phân của đơn vị triệu ha.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

- Các số liệu đã cho:

+ Tổng diện tích rừng năm 1943 là 14,3 triệu ha.

+ Tổng diện tích rừng năm 2021 là 14,7 triệu ha.

- Chênh lệch tổng diện tích rừng của nước ta từ năm 1943 đến năm 2021 là:

14,7 - 14,3 = 0,4 (triệu ha)

Đáp án: 0,4 triệu ha.

Câu 4 :

Cho bảng số liệu:

TỔNG SỐ DÂN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2021 (Đơn vị: triệu người)

Năm1990200020152021
Tổng số dân66,977,692,298,5

(Niên giám thống kê Việt Nam năm 2001, năm 2022)

Căn cứ bảng số liệu trên, hãy cho biết dân số năm 2021 tăng bao nhiêu triệu người so với năm 1990? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của triệu người)

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “tính dân số năm 2021 tăng bao nhiêu triệu người so với năm 1990”.

- Thực hiện: Lấy dân số năm 2021 – Dân số băm 1990.

- Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Dân số năm 1990 là: 66,9

Dân số năm 2021 là: 98,5.

=> Số dân nước ta năm 2021 tăng số triệu người so với năm 1990 là:

98,5 – 66,9 = 31,6 (triệu người)

Đáp án: 31,6.

Câu 5 :

Cho biểu đồ về lao động trên 15 tuổi ở nước ta phân theo nhóm tuổi:

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)

Theo biểu đồ, tính quy mô lao động ở nhóm tuổi từ 25 đến 49, năm 2022. (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của triệu người)

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “tính quy mô lao động ở nhóm tuổi từ 25 đến 49, năm 2022”.

- Liệt kê các số liệu đã cho.

- Thực hiện tính toán.

- Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của triệu người

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Các số liệu đã cho:

- Quy mô lao động năm 2022 là: 51,7 triệu người.

- Tỉ lệ lao động ở nhóm tuổi từ 25 đến 49, năm 2022: 63,2%

Quy mô lao động ở nhóm tuổi từ 25 đến 49, năm 2022 là:

(63,2*51,7)/100% = 32,6744 (triệu người)

=> Làm tròn đến số thập phân thứ nhất của triệu người 32,7.

Câu 6 :

Theo Niên giám thống kê năm 2022 (NXB Thống kê), tổng số lao động nước ta là 50604,7 nghìn người, số lao động trong khu vực Công nghiệp, xây dựng là 24442,0 nghìn người. Vậy tỉ trọng lao động của khu vực công nghiệp, xây dựng là bao nhiêu phần trăm so với tổng số lao động? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %).

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “tỉ trọng lao động của khu vực công nghiệp, xây dựng là bao nhiêu phần trăm so với tổng số lao động”.

- Xác định công thức tính “tỉ trọng” = (Giá trị thành phần : Giá trị tổng thể) x 100%

- Liệt kê số liệu và tính tỉ trọng lao động của khu vực công nghiệp, xây dựng là bao nhiêu phần trăm so với tổng số lao động.

- Thay số liệu vào công thức.

- Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân thứ nhất.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Tổng số lao động: 50604,7 nghìn người.

Số lao động trong khu vực Công nghiệp, xây dựng là 24442,0 nghìn người.

Tỉ trọng lao động của khu vực công nghiệp, xây dựng là bao nhiêu phần trăm so với tổng số lao động là:

(24442,0 /50604,7)*100% = 48,29986%

Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân là 48,3%.

Câu 7 :

Tại độ cao 1000m trên dãy núi Hoàng Liên Sơn có nhiệt độ là 18°C, cùng thời điểm này nhiệt độ ở độ cao 2800m là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “tính nhiệt độ cùng thời điểm ở cao 2800m trên dãy núi Hoàng Liên Sơn”.

- Thực hiện tính:

+ Tính độ chêch cao giữa hai địa điểm.

+ Tính nhiệt độ cùng thời điểm với độ cao trên 2800m.

- Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Theo quy luật đai cao, trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ không khí giảm 0,6°C.

Chênh lệch độ cao tại hai độ cao khác nhau là: 2800 m - 1000 m = 1800 m.

Chêch lệch nhiệt độ theo quy luật đai cao trong 1800 m là: (1800 / 100) * 0,6 = 10,8°C.

Nhiệt độ ở độ cao 2800 m là: 18°C - 10,8°C = 7,2°C.

Làm tròn đến hàng đơn vị: 7°C.

Đáp số: 7°C.

Câu 8 :

Cho bảng số liệu:

Lượng mưa trung bình các tháng của Hà Nội tại trạm Hà Đông năm 2022

(Đơn vị: mm)

Tháng123456789101112
Lượng mưa28,421,548,479,3187,0220,8275,6318,6226,7181,484,951,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022, nxb Thống kê 2023)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, tháng mưa nhiều nhất của Hà Nội tại trạm Hà Đông gấp bao nhiêu lần tháng mưa ít nhất? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “năm 2022, tháng mưa nhiều nhất của Hà Nội tại trạm Hà Đông gấp bao nhiêu lần tháng mưa ít nhất”.

- Liệt kê số liệu.

- Thực hiện tính toán.

- Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

- Các số liệu đã có:

+ Tháng mưa nhiều nhất của Hà Nội tại trạm Hà Đông là: 318,6 mm

+ Tháng mưa ít nhất của Hà Nội tại trạm Hà Đông là: 21,5 mm.

=> Vào năm 2022, tháng mưa nhiều nhất của Hà Nội tại trạm Hà Đông gấp số lần tháng mưa ít nhất là:

318,6/21,5 = 14,8 (lần)

Đáp số: 14,8.

Phần IV: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi tự luận.
Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên để so sánh đặc điểm khí hậu và cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta.

Lời giải chi tiết :

Phần lãnh thổ phía BắcPhần lãnh thổ phía Nam
Khí hậu- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh; mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều.- Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C, có 2-3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 18°C.- Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.- Khí hậu cận xích đạo gió mùa; nóng quanh năm.- Nhiệt độ trung bình năm trên 25°C.- Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.
Cảnh quan- Hệ sinh thái tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa.- Mùa đông nhiều loài cây rụng lá; mùa hạ cây cối phát triển xanh tốt.- Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế; ngoài ra còn có một số loài cây cận nhiệt và ôn đới.- Hệ sinh thái tiêu biểu là rừng cận xích đạo gió mùa.- Trong rừng có các loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô, một số nơi có kiểu rừng thưa nhiệt đới khô.- Động vật vùng nhiệt đới và xích đạo.

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Đô thị hóa Việt Nam; nêu đặc điểm của đô thị hóa và ảnh hưởng của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế nước ta.

Lời giải chi tiết :

*Đặc điểm của đô thị hóa Việt Nam:

- Đô thị hóa nước ta gắn liền với công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

+ Kinh tế phát triển, nhiều đô thị được đầu tư quy hoạch, đồng bộ về cơ sở hạ tầng.

=> Xuất hiện nhiều đô thị hiện đại, thông minh.

+ Tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng.

- Mạng lưới đô thị ngày càng mở rộng và thay đổi về chức năng:

+ Tổng số đô thị nước ta năm 2021 là 749 đô thị.

+ Các đô thị có các chức năng khác nhau như trung tâm kinh tế, hành chính, văn hóa, đổi mới sáng tạo,...

=> Thu hút đầu tư và thúc đẩy sự phát triển kinh tế các vùng lân cận.

*Ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế nước ta:

Tích cực:

+ Đô thị hoá kéo theo sự dịch chuyển lao động nông nghiệp sang lao dộng công nghiệp và dịch vụ có năng suất cao hơn. Năng suất lao động cao là nhân tố quyết định phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội, nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống.

+ Đô thị hoá là động lực phát triển kinh tế của cả nước và các địa phương.

+ Đô thị hoá sẽ tăng cường cơ sở hạ tầng kĩ thuật, xã hội, như: điện nước, đường sá, trường học, bệnh viện, hệ thống thông tin liên lạc, thương mại, ngân hàng, tài chính,... phục vụ tốt hơn cho sản xuất, kinh doanh và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.

+ Đô thị hoá nông thôn góp phần phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm cho lao động nông thôn; lan toả và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị vào nông thôn; môi trường, cảnh quan nông thôn biến đổi theo hướng hiện đại hơn.

- Tiêu cực: Đô thị hoá diễn ra tự phát, không theo quy hoạch gây sức ép việc làm, quá tải về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật, sức ép về y tế, giáo dục, nảy sinh các vấn đề an ninh xã hội và ô nhiễm môi trường...