Đề thi giữa học kì 1 Địa lí 12 - Đề số 1

Tải về

Câu 1: Vị trí địa lí của nước ta nằm ở khu vực A. Tây Nam Á. B. Trung Á. C. Đông Nam Á. D. Đông Bắc Á.

Quảng cáo

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Vị trí địa lí của nước ta nằm ở khu vực

  • A.
    Tây Nam Á.
  • B.
    Trung Á.
  • C.
    Đông Nam Á.
  • D.
    Đông Bắc Á.
Câu 2 :

Phía Tây nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào sau đây?

  • A.
    Lào và Trung Quốc.
  • B.
    Cam - pu - chia và Trung Quốc.
  • C.
    Lào và Thái Lan.
  • D.
    Lào và Cam-pu-chia.
Câu 3 :

Lao động nông thôn của nước ta hiện nay

  • A.
    không ngừng tăng nhanh về số lượng.
  • B.
    tham gia trồng lúa nước ngày càng tăng.
  • C.
    tập trung đông đúc ở các vùng núi cao.
  • D.
    đang có sự thay đổi cơ cấu ngành.
Câu 4 :

Biện pháp chủ yếu để tạo thêm việc làm mới cho lao động nước ta hiện nay là

  • A.
    phân bố lại dân cư trên cả nước, xây dựng vùng chuyên canh.
  • B.
    phát triển các ngành công nghiệp, hợp tác quốc tế về lao động.
  • C.
    đa dạng hóa các hoạt động kinh tế, tăng cường đào tạo nghề.
  • D.
    đào tạo lao động kĩ thuật, phát triển các khu công nghiệp.
Câu 5 :

Tỉ lệ dân nông thôn nước ta còn lớn chủ yếu do

  • A.
    đô thị hóa chậm, công nghiệp hóa hạn chế.
  • B.
    lao động nhiều, dịch vụ phát triển còn hạn chế.
  • C.
    gia tăng tự nhiên còn cao, người già đông.
  • D.
    ngành nghề còn ít, trồng trọt chiếm ưu thế.
Câu 6 :

Các đô thị nước ta hiện nay

  • A.
    chủ yếu phát triển nông nghiệp.
  • B.
    phân bố đồng đều giữa các vùng.
  • C.
    có kết cấu hạ tầng đồng bộ.
  • D.
    thu hút nhiều nguồn đầu tư.
Câu 7 :

Thành phần loài chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là

  • A.
    cây lá kim và thú có lông dày.
  • B.
    cây chịu hạn, rụng lá theo mùa.
  • C.
    động thực vật cận nhiệt đới.
  • D.
    động thực vật nhiệt đới.
Câu 8 :

Biểu hiện nào chứng tỏ địa hình nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A.
    Hướng tây bắc - đông nam thẳng góc với gió tây nam vào mùa hạ, gây mưa ở sườn đón gió.
  • B.
    Có nhiều đồng bằng giữa núi và các cao nguyên badan ở Tây Bắc và Trường Sơn Nam.
  • C.
    Hiện tượng đất lở, đá lở phổ biến ở nhiều nơi, nhất là khu vực đồi núi vào mùa mưa bão.
  • D.
    Một số dãy núi ở cực Nam Trung Bộ có hướng núi song song với hướng gió nên mưa ít.
Câu 9 :

Thiên tai thường xảy ra ở vùng đồng bằng nước ta là

  • A.
    động đất.
  • B.
    sạt lở đất.
  • C.
    lũ quét.
  • D.
    ngập lụt.
Câu 10 :

Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi nước ta có đặc điểm là

  • A.
    chỉ có 2 tháng nhiệt độ trên 25°C.
  • B.
    các tháng đều có nhiệt độ trên 28°C.
  • C.
    không có tháng nào nhiệt độ dưới 25°C.
  • D.
    không có tháng nào nhiệt độ trên 25°C.
Câu 11 :

Cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta khác với phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do tác động của

  • A.
    gió mùa Đông Bắc và Tây, vị trí ở nội chí tuyến, địa hình đồi núi.
  • B.
    gió mùa và Tín phong bán cầu Bắc, vị trí gần chí tuyến, địa hình núi.
  • C.
    gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới, vị trí ở xa xích đạo, núi cao.
  • D.
    gió Tín phong bán cầu Bắc, vị trí ở khu vực gió mùa, địa hình có núi cao.
Câu 12 :

Tác động tích cực của đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta là

  • A.
    thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển.
  • B.
    làm thay đổi sự phân bố dân cư và lao động.
  • C.
    tăng nhanh cả về số lượng và quy mô đô thị.
  • D.
    tạo nhiều việc làm và thu nhập cho nhân dân.
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Cho thông tin sau:

Cho thông tin sau:

“Nhìn trên bản đồ sông ngòi, ta thấy ngay một mạng lưới dày đặc, cắt xẻ địa hình đồi núi trùng điệp và chảy ra Biên Đông. Tất cả có đến 2360 con sông dài từ 10 km trở lên nhưng sông dài trên 100 km chỉ hơn 2%. Hai nhân tố chính chi phối mạng lưới sông ngòi ở nước ta là lượng mưa và cấu trúc địa hình."

(Theo: Vũ Tự Lập, Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2012, tr.159)

a) Mật độ sông ngòi trên lãnh thổ nước ta rất thưa thớt.
Đúng
Sai
b) Chế độ mưa thất thường nhưng chế độ dòng chảy khá ổn định.
Đúng
Sai
c) Chế độ nước sông phân mùa lũ - cạn theo sát nhịp điệu mùa mưa - khô.
Đúng
Sai
d) Sông ngòi ở nước ta chủ yếu là sông ngòi nhỏ và ngắn, nguồn nước cung cấp chủ yếu là nước mưa và nước từ bên ngoài lãnh thổ chảy vào.
Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho bảng số liệu sau:

LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ

Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2021

(Đơn vị: nghìn người)

Năm2010201620182021
Kinh tế Nhà nước502547024525,94098,4
Kinh tế ngoài Nhà nước423704502545215,444777,4
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài172935914541,24733,8
Tổng số491245334554282,553609,6

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)

a) Tổng số lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc của nước ta tăng liên tục qua các năm.
Đúng
Sai
b) Lao động làm việc trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước cao nhất, tăng nhanh nhất.
Đúng
Sai
c) Tỉ lệ khu vực kinh tế Nhà nước tăng, khu vực ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
Đúng
Sai
d) Để thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế, giai đoạn 2010 - 2021, đồ miền thích hợp nhất.
Đúng
Sai
Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Một tàu cá nằm trong vùng biển đặc quyền kinh tế của nước ta và cách đường cơ sở 152 hải lí. Vậy tàu cá đó cách đường biên giới quốc gia trên biển bao nhiêu km. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km)

Câu 2 :

Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình tháng tại Huế năm 2022

(Đơn vị: 0C)

Tháng123456789101112
Nhiệt độ21,619,424,324,626,629,729,128,427,524,725,220,1

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023)

Căn cứ bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt độ năm tại Huế (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của 0C).

Câu 3 :

Tổng diện tích rừng của nước ta năm 2021 là 14,8 triệu ha. Trong đó, diện tích rừng tự nhiên là 10,2 triệu ha. Tính tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên trong tổng diện tích rừng? (Làm tròn đến 1 chữ số thập phân của %)

Câu 4 :

Năm 2022, tổng diện tích có rừng của nước ta là 14860,2 nghìn ha; diện tích tự nhiên cả nước là 33134,5 nghìn ha. Tính tỉ lệ che phủ rừng của nước ta năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).

Câu 5 :

Theo số liệu thống kê của Tổng cục thống kê Việt Nam: Năm 2022, tổng số lao động nước ta là 51 705 nghìn người, số lao động ở nông thôn là 32 493 nghìn người. Hãy tính tỉ lệ lao động ở thành thị nước ta năm 2022 ( Kết quả làm tròn đến số thập phân thứ nhất của %)

Câu 6 :

Cho bảng số liệu:

LỰC LƯỢNG ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2022

(Đơn vị:Nghìn người)

Năm20002005201020152022
Lực lượng lao động38 54544 90550 47454 26651 705

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng số lao động của nước ta năm 2022 là bao nhiêu % so với năm 2010. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị %)

Câu 7 :

Cho bảng số liệu:

Tổng số dân và số dân thành thị của nước ta, giai đoạn 2018 - 2021

(Đơn vị: Nghìn người)

Năm 2018 2019 2020 2021
Tổng số dân 95385,2 96484,0 97582,7 98506,2
Số dân thành thị 32636,9 33816,6 35867,2 36564,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Cho biết tỉ trọng dân thành thị của nước ta năm 2021 ít hơn tỉ lệ dân nông thôn bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân)

Phần IV: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi tự luận.

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Vị trí địa lí của nước ta nằm ở khu vực

  • A.
    Tây Nam Á.
  • B.
    Trung Á.
  • C.
    Đông Nam Á.
  • D.
    Đông Bắc Á.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức đã học trong bài Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam; xác định vị trí địa lí của nước ta.

Lời giải chi tiết :

Việt Nam là một quốc gia nằm ở phía Đông của bán đảo Đông Dương, thuộc châu Á, trung tâm khu vực Đông Nam Á.

Câu 2 :

Phía Tây nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào sau đây?

  • A.
    Lào và Trung Quốc.
  • B.
    Cam - pu - chia và Trung Quốc.
  • C.
    Lào và Thái Lan.
  • D.
    Lào và Cam-pu-chia.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức đã học trong bài Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam; xác định vị trí địa lí của nước ta tiếp giáp với các quốc gia nào.

Lời giải chi tiết :

Vị trí tiếp giáp của Việt Nam:

- Phía Bắc: Tiếp giáp với Trung Quốc.

- Phía Tây: Tiếp giáp với Lào và Cam - pu - chia.

- Phía Đông và phía Nam: Tiếp giáp với Biển Đông.

=> Việt Nam có đường biên giới đất liền dài, phía Tây và Tây Nam tiếp giáp với Lào và Campuchia.

Câu 3 :

Lao động nông thôn của nước ta hiện nay

  • A.
    không ngừng tăng nhanh về số lượng.
  • B.
    tham gia trồng lúa nước ngày càng tăng.
  • C.
    tập trung đông đúc ở các vùng núi cao.
  • D.
    đang có sự thay đổi cơ cấu ngành.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm nguồn lao động của Việt Nam, xác định đặc điểm lao động nông thôn nước ta hiện nay.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

Phương án A. Lao động ở nông thôn nước ta hiện nay đang có xu hướng giảm cả về tỉ trọng và số lượng; lao động ở khu vực thành thị có xu hướng tăng.

Phương án B. Lao động trong ngành nông nghiệp (trong đó có trồng lúa nước) ở nông thôn đang giảm tỉ trọng, tăng tỉ trọng lao động trong các kinh tế khác.

Phương án C. Lao động, dân cư nước ta tập trung ở khu vực đồng bằng là chủ yếu.

Phương án D. Lao động nông thôn nước ta đang có xu hướng chuyển dịch trong các ngành kinh tế, giảm tỉ trọng lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp và tăng tỉ trọng lao động làm việc trong các ngành công nghiệp xây dựng và dịch vụ.

Câu 4 :

Biện pháp chủ yếu để tạo thêm việc làm mới cho lao động nước ta hiện nay là

  • A.
    phân bố lại dân cư trên cả nước, xây dựng vùng chuyên canh.
  • B.
    phát triển các ngành công nghiệp, hợp tác quốc tế về lao động.
  • C.
    đa dạng hóa các hoạt động kinh tế, tăng cường đào tạo nghề.
  • D.
    đào tạo lao động kĩ thuật, phát triển các khu công nghiệp.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa “biện pháp chủ yếu”, “tạo việc làm mới”, “người lao động”.

=> Vì vậy, cần tìm ra biện pháp “chủ yếu” để có thể tạo ra được việc làm mới cho người lao động nhằm giải quyết tình trạng thiếu việc làm.

Lời giải chi tiết :

Phương án A. biện pháp này nhằm mục đích phân bố lại dân cư ở từng địa phương, hình thành các vùng chuyên canh hướng tới sản xuất nhưng không phải là mục đích chủ yếu.

Phương án B. biện pháp hướng tới phát triển ngành công nghiệp đang đi đúng hướng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay. Nhưng đối với việc hợp tác quốc tế lao động không phải là biện pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm đối với lao động trong nước.

Phương án C. Đây chính là biện pháp đầy đủ và toàn diện nhất trong vấn đề về giải quyết việc làm hiện nay. Đa dạng các hoạt động kinh tế nhằm tạo ra được nhiều việc làm, phù hợp với các đối tượng lao động khác nhau. Cùng với đó, nâng cao chất lượng lao động nhằm tạo ra nguồn lao động có chất lượng, đáp ứng nhu cầu thị trường.

Phương án D. Biện pháp này là một trong những giải pháp giải quyết việc làm nhưng chưa đủ như phương án C.

Câu 5 :

Tỉ lệ dân nông thôn nước ta còn lớn chủ yếu do

  • A.
    đô thị hóa chậm, công nghiệp hóa hạn chế.
  • B.
    lao động nhiều, dịch vụ phát triển còn hạn chế.
  • C.
    gia tăng tự nhiên còn cao, người già đông.
  • D.
    ngành nghề còn ít, trồng trọt chiếm ưu thế.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa “tỉ lệ lao động nông nghiệp lớn” để xác định nguyên nhân chủ yếu.

Lời giải chi tiết :

Lao động trong lĩnh vực nông nghiệp ở nước ra tập trung đông do sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta chậm chuyển biến; quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa diễn ra chậm so với nhiều nước trên thế giới. Vì vậy, dẫn đến việc chuyển dịch cơ cấu dân cư từ nông thôn ra thành thị chưa mạnh mẽ.

Câu 6 :

Các đô thị nước ta hiện nay

  • A.
    chủ yếu phát triển nông nghiệp.
  • B.
    phân bố đồng đều giữa các vùng.
  • C.
    có kết cấu hạ tầng đồng bộ.
  • D.
    thu hút nhiều nguồn đầu tư.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức đã học về đặc điểm đô thị hóa ở nước ta.

Lời giải chi tiết :

Phương án A. Đô thị ở nước ta chủ yếu phát triển công nghiệp và dịch vụ, chứ không phải phát triển nông nghiệp.

Phương án B. Mỗi vùng sẽ có đặc điểm triển phát triển kinh tế khác nhau, nên sự phân bố các đô thị sẽ không đồng đều trên lãnh thổ.

Phương án C. Các đô thị ở nước ta không đồng bộ, mỗi đô thị có đặc điểm, quy mô,... khác nhau.

Phương án D. Các đô thị thu hút nhiều nguồn đầu tư do đây là nơi tập trung các nguồn lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Các đô thị là trung tâm kinh tế, tài chính, văn hóa,.... Vì vậy thu hút các nguồn vốn đầu tư để thúc đẩy sự chuyển dịch có cấu kinh tế trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ.

Câu 7 :

Thành phần loài chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là

  • A.
    cây lá kim và thú có lông dày.
  • B.
    cây chịu hạn, rụng lá theo mùa.
  • C.
    động thực vật cận nhiệt đới.
  • D.
    động thực vật nhiệt đới.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức đã học về đặc điểm về sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta.

Lời giải chi tiết :

Phương án A. cây lá kim và thú có lông dày là sinh vật của vùng ôn đới, nước ta nằm trong vùng nhiệt đới nên cây lá kim không phải là đặc điểm đặc trưng của phần lãnh thổ phía Bắc.

Phương án B. cây chịu hạn, rụng lá theo mùa là đặc trưng của vùng có khí hậu khô nóng, khắc nghiệt. Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên đây không phải là đặc điểm đặc trưng của phần lãnh thổ phía Bắc.

Phương án C. Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào mùa Đông và gần chí tuyến Bắc nên động thực vật cận nhiệt đới là sinh vật đặc trưng của lãnh thổ phía Bắc.

Phương án D. Động thực vật nhiệt đới là đặc điểm chung của sinh vật nước ta, trong khi đó phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc) có khí hậu một mùa đông lạnh, gần chí tuyến Bắc nên có các thành phần sinh vật đan xen là động thực vật nhiệt đới, cận nhiệt.

Câu 8 :

Biểu hiện nào chứng tỏ địa hình nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A.
    Hướng tây bắc - đông nam thẳng góc với gió tây nam vào mùa hạ, gây mưa ở sườn đón gió.
  • B.
    Có nhiều đồng bằng giữa núi và các cao nguyên badan ở Tây Bắc và Trường Sơn Nam.
  • C.
    Hiện tượng đất lở, đá lở phổ biến ở nhiều nơi, nhất là khu vực đồi núi vào mùa mưa bão.
  • D.
    Một số dãy núi ở cực Nam Trung Bộ có hướng núi song song với hướng gió nên mưa ít.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Gạch chân từ khóa trong câu “biểu hiện”, “chứng tỏ địa hình”, “khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa”.

=> Xác định biểu hiện địa hình nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

Lời giải chi tiết :

Biểu hiện địa hình nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa được biểu hiện ở các đặc điểm tự nhiên nước ta. Quá trình hình thành địa hình nước ta được biểu hiện xâm thực mạnh ở miền đồi núi và bồi tụ ở vùng đồng bằng. Nguyên nhân do địa hình Việt Nam chủ yếu là đồi núi thấp, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo ra mưa lớn, quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ làm đất đá thấm nước, địa hình dốc nên dễ bị sạt lở.

Câu 9 :

Thiên tai thường xảy ra ở vùng đồng bằng nước ta là

  • A.
    động đất.
  • B.
    sạt lở đất.
  • C.
    lũ quét.
  • D.
    ngập lụt.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Gạch chân từ khóa “thiên tai”, “đồng bằng”.

=> Xác định thiên tai thường xảy ra ở vùng đồng bằng nước ta.

Lời giải chi tiết :

Các phương án A, B, C thường xảy ra ở vùng đồi núi, ít xảy ra ở đồng bằng.

Ngập lụt là thiên tai thường xảy ra ở vùng đồng bằng do địa hình thấp, chịu ảnh hưởng từ lũ ở các con sông thượng nguồn,... quá trình thoát nước diễn ra chậm gây nên tình trạng ngập lụt diện rộng.

Câu 10 :

Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi nước ta có đặc điểm là

  • A.
    chỉ có 2 tháng nhiệt độ trên 25°C.
  • B.
    các tháng đều có nhiệt độ trên 28°C.
  • C.
    không có tháng nào nhiệt độ dưới 25°C.
  • D.
    không có tháng nào nhiệt độ trên 25°C.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của đai khí hậu cận nhiệt đới gió mùa trên núi nước ta.

Lời giải chi tiết :

Khí hậu đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta là:

- Khí hậu mát mẻ, tổng nhiệt độ dao động từ 4500°C đến 7500°C.

- Mùa hè mát (nhiệt độ trung bình tháng dưới 25°C)

- Mưa nhiều (trên 2000mm).

- Độ ẩm cao.

=> Đai này có nhiệt độ trung bình tháng thấp hơn 25°C. Chỉ có vài tháng mùa hè ở phần thấp mới có nhiệt độ trên 25°C.

Câu 11 :

Cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta khác với phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do tác động của

  • A.
    gió mùa Đông Bắc và Tây, vị trí ở nội chí tuyến, địa hình đồi núi.
  • B.
    gió mùa và Tín phong bán cầu Bắc, vị trí gần chí tuyến, địa hình núi.
  • C.
    gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới, vị trí ở xa xích đạo, núi cao.
  • D.
    gió Tín phong bán cầu Bắc, vị trí ở khu vực gió mùa, địa hình có núi cao.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học về vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên nước ta, được thể hiện qua các yếu tố khí hậu, địa hình,... để phân tích các tác động khiến cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta khác với phần lãnh thổ phía Nam.

Lời giải chi tiết :

Phương án A. gió mùa Đông Bắc và Tây, vị trí ở nội chí tuyến, địa hình đồi núi. Phần lãnh thổ phía Bắc chịu ảnh của gió mùa Đông Bắc (có khí hậu một mùa đông lạnh) khác với phần lãnh thổ phía Nam. Nhưng ảnh hưởng của gió Tây là không chính xác và chưa thể hiện được sự khác nhau của phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam.

Phương án B. gió mùa và Tín phong bán cầu Bắc, vị trí gần chí tuyến, địa hình núi. Phần lãnh thổ phía Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc một mùa đông lạnh ở miền Bắc) và gió mùa Tây Nam. Vị trí nằm gần chí tuyến Bắc trong khi phần lãnh thổ Nam nằm gần xích đạo. Địa hình phần lãnh thổ phía Bắc có địa hình nhiều đồi núi (tập trung nhiều vùng Tây Bắc, các dãy núi giáp biên giới Việt Nam - Lào).

Phương án C. gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới, vị trí ở xa xích đạo, núi cao: Gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới cả hai phần lãnh thổ phía Bắc, Nam đều chịu ảnh hưởng nên đây không phải là đáp án phù hợp.

Phương án D. gió Tín phong bán cầu Bắc, vị trí ở khu vực gió mùa, địa hình có núi cao: gió Tín phong bán cầu Bắc thổi quanh năm ở lãnh thổ Việt Nam nên đây là đáp án không phù hợp.

Câu 12 :

Tác động tích cực của đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta là

  • A.
    thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển.
  • B.
    làm thay đổi sự phân bố dân cư và lao động.
  • C.
    tăng nhanh cả về số lượng và quy mô đô thị.
  • D.
    tạo nhiều việc làm và thu nhập cho nhân dân.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gạch chân từ khóa “tác động tích cực đô thị hóa”, “chuyển dịch cơ cấu kinh tế”

=> Xác định tác động tích cực của đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta.

Lời giải chi tiết :

Gạch chân từ khóa “tác động của đô thị hóa”, “chuyển dịch cơ cấu kinh tế”

Đô thị hóa ở nước ta có tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là giảm tỉ trọng nhóm ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp và dịch vụ. Các đô thị là trung tâm kinh tế, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng, thị trường lớn, thu hút nguồn vốn đầu tư lớn,... chính vì vậy thúc đẩy nhóm ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển.

Đáp án: A. thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Cho thông tin sau:

Cho thông tin sau:

“Nhìn trên bản đồ sông ngòi, ta thấy ngay một mạng lưới dày đặc, cắt xẻ địa hình đồi núi trùng điệp và chảy ra Biên Đông. Tất cả có đến 2360 con sông dài từ 10 km trở lên nhưng sông dài trên 100 km chỉ hơn 2%. Hai nhân tố chính chi phối mạng lưới sông ngòi ở nước ta là lượng mưa và cấu trúc địa hình."

(Theo: Vũ Tự Lập, Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2012, tr.159)

a) Mật độ sông ngòi trên lãnh thổ nước ta rất thưa thớt.
Đúng
Sai
b) Chế độ mưa thất thường nhưng chế độ dòng chảy khá ổn định.
Đúng
Sai
c) Chế độ nước sông phân mùa lũ - cạn theo sát nhịp điệu mùa mưa - khô.
Đúng
Sai
d) Sông ngòi ở nước ta chủ yếu là sông ngòi nhỏ và ngắn, nguồn nước cung cấp chủ yếu là nước mưa và nước từ bên ngoài lãnh thổ chảy vào.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Mật độ sông ngòi trên lãnh thổ nước ta rất thưa thớt.
Đúng
Sai
b) Chế độ mưa thất thường nhưng chế độ dòng chảy khá ổn định.
Đúng
Sai
c) Chế độ nước sông phân mùa lũ - cạn theo sát nhịp điệu mùa mưa - khô.
Đúng
Sai
d) Sông ngòi ở nước ta chủ yếu là sông ngòi nhỏ và ngắn, nguồn nước cung cấp chủ yếu là nước mưa và nước từ bên ngoài lãnh thổ chảy vào.
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

a) Sai. Dựa vào đoạn thông, mật độ sông ngòi trên lãnh thổ nước ta dày đặc.

b) Sai. Chế độ dòng chảy thất thường do chế độ mưa thất thường (chế độ dòng chảy ảnh hưởng bởi chế độ mưa).

c) Đúng. Mùa mưa tương ứng với mùa lũ, mùa khô tương ứng với mùa cạn.

d) Đúng.

Câu 2 :

Cho bảng số liệu sau:

LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ

Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2021

(Đơn vị: nghìn người)

Năm2010201620182021
Kinh tế Nhà nước502547024525,94098,4
Kinh tế ngoài Nhà nước423704502545215,444777,4
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài172935914541,24733,8
Tổng số491245334554282,553609,6

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)

a) Tổng số lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc của nước ta tăng liên tục qua các năm.
Đúng
Sai
b) Lao động làm việc trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước cao nhất, tăng nhanh nhất.
Đúng
Sai
c) Tỉ lệ khu vực kinh tế Nhà nước tăng, khu vực ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
Đúng
Sai
d) Để thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế, giai đoạn 2010 - 2021, đồ miền thích hợp nhất.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Tổng số lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc của nước ta tăng liên tục qua các năm.
Đúng
Sai
b) Lao động làm việc trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước cao nhất, tăng nhanh nhất.
Đúng
Sai
c) Tỉ lệ khu vực kinh tế Nhà nước tăng, khu vực ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
Đúng
Sai
d) Để thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế, giai đoạn 2010 - 2021, đồ miền thích hợp nhất.
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

a) Sai. Tổng số lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước ta tăng không liên tục qua các năm. (Lao động năm 2010 là 49124 nghìn người; năm 2016 là 53345 nghìn người; năm 2018 là 54282,5 nghìn người; năm 2021 là 53609,6 nghìn người). Có thể thấy rằng, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành phần kinh tế tăng từ năm 2010 đến năm 2018 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021 có xu hướng giảm.

b) Sai. Lao động làm việc trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước luôn cao nhất trong thành phần kinh tế qua các năm. Trong khi đó, thành phần kinh tế trong khu vực Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhất (gấp 2,74 lần) trong khi đó Kinh tế Nhà nước tăng 0,8 lần và Kinh tế ngoài Nhà nước tăng 1,0 lần.

c) Sai. Tỉ lệ khu vực kinh tế Nhà nước, khu vực ngoài Nhà nước giảm và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

Năm2010201620182021
Kinh tế Nhà nước10,238,818,347,64
Kinh tế ngoài Nhà nước86,2584,4083,383,52
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài3,526,738,368,83
Tổng số100100100100


d) Đúng. Biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế, giai đoạn 2010 - 2021.

Bởi vì, yêu cầu thể hiện “cơ cấu”, có 4 năm, các thành phần kinh tế là thành phần trong một tổng thể.

=> Biểu đồ miền.

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Một tàu cá nằm trong vùng biển đặc quyền kinh tế của nước ta và cách đường cơ sở 152 hải lí. Vậy tàu cá đó cách đường biên giới quốc gia trên biển bao nhiêu km. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km)

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài và liệt kê các số liệu đã cho:

+ Khoảng cách tàu cá đến đường cơ sở: 152 hải lí.

+ Khoảng cách từ đường biên giới quốc gia (ranh giới Lãnh hải) đến đường cơ sở: 12 hải lí.

+ Biết 1 hải lí ≈ 1,852 km.

- Xác định yêu cầu đề bài tính “khoảng cách tàu cá đến đường biên giới quốc gia trên biển”.

- Thực hiện tính:

+ Khoảng cách từ tàu cá đến đường biên giới quốc gia trên biển.

+ Chuyển đổi hải lí sang km.

+ Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Khoảng cách từ tàu cá đến đường biên giới quốc gia trên biển là:

152 hải lí −12 hải lí = 140 hải lí.

140 hải lí = 259,28 km

Đổi 259,28 km sang hàng đơn vị là 259km.

Đáp án: 259km.

Câu 2 :

Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình tháng tại Huế năm 2022

(Đơn vị: 0C)

Tháng123456789101112
Nhiệt độ21,619,424,324,626,629,729,128,427,524,725,220,1

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023)

Căn cứ bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt độ năm tại Huế (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của 0C).

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “tính biên độ nhiệt độ năm”.

- Xác định công thức tính “biên độ nhiệt độ năm” = Nhiệt độ tháng cao nhất - Nhiệt độ tháng thấp nhất.

- Thay số liệu vào công thức.

- Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Biên độ nhiệt độ năm tại Huế là:

29,7°C - 19,4°C = 10,3°C

Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị là 10°C.

Câu 3 :

Tổng diện tích rừng của nước ta năm 2021 là 14,8 triệu ha. Trong đó, diện tích rừng tự nhiên là 10,2 triệu ha. Tính tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên trong tổng diện tích rừng? (Làm tròn đến 1 chữ số thập phân của %)

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “ tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên trong tổng diện tích rừng”.

- Xác định công thức tính “tỉ lệ” = (Giá trị thành phần : Giá trị tổng thể) x 100%

- Thay số liệu vào công thức.

- Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Tổng diện tích rừng: 14,8 triệu ha.

Diện tích rừng tự nhiên: 10,2 triệu ha.

Tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên trong tổng diện tích rừng năm ….

(10,2 : 14,8) x 100% ≈ 68.9189%

Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân là 68,8%.

Câu 4 :

Năm 2022, tổng diện tích có rừng của nước ta là 14860,2 nghìn ha; diện tích tự nhiên cả nước là 33134,5 nghìn ha. Tính tỉ lệ che phủ rừng của nước ta năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “tỉ lệ che phủ rừng”.

- Xác định công thức tính “tỉ lệ che phủ rừng”.

- Thay số liệu vào công thức.

- Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Công thức tính tỉ lệ che phủ rừng:

(Diện tích rừng : Diện tích rừng tự nhiên) x 100

=> Tỉ lệ che phủ rừng = (14860,2 : 33134,5) × 100 ≈ 44,85 (%)

=> Làm tròn đến hàng đơn vị của %, ta được kết quả là 45.

Câu 5 :

Theo số liệu thống kê của Tổng cục thống kê Việt Nam: Năm 2022, tổng số lao động nước ta là 51 705 nghìn người, số lao động ở nông thôn là 32 493 nghìn người. Hãy tính tỉ lệ lao động ở thành thị nước ta năm 2022 ( Kết quả làm tròn đến số thập phân thứ nhất của %)

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “tính tỉ lệ lao động ở nước ta năm 2022”.

- Xác định công thức tính “tỉ lệ” = (Giá trị thành phần : Giá trị tổng thể) x 100%

- Liệt kê số liệu và tính số lao động ở thành thị.

- Thay số liệu vào công thức.

- Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân thứ nhất.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Tổng số lao động: 51,705 nghìn người.

Số lao động ở nông thôn: 32,493 nghìn người.

=> Cần tính số lao động ở thành thị:

51,705 - 32,493 = 19,212 nghìn người

Tỉ lệ lao động ở thành thị là:

(19,212 : 51,705) x 100% ≈ 37,157%

Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân là 37,2%.

Câu 6 :

Cho bảng số liệu:

LỰC LƯỢNG ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2022

(Đơn vị:Nghìn người)

Năm20002005201020152022
Lực lượng lao động38 54544 90550 47454 26651 705

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng số lao động của nước ta năm 2022 là bao nhiêu % so với năm 2010. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị %)

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “tính tốc độ tăng trưởng số lao động của nước ta năm 2022 là bao nhiêu % so với năm 2010”.

- Xác định công thức tính “tốc độ tăng trưởng”.

- Liệt kê số liệu và thực hiện tính.

- Thay số liệu vào công thức.

- Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Công thức tính tốc độ tăng trưởng:

Tốc độ tăng trưởng năm sau = (Giá trị năm sau : Giá trị năm gốc) × 100%.

Liệt kê số liệu:

Lao động năm 2022: 51705 nghìn người.

Lao động năm 2010 : 50474 nghìn người.

=> Tốc độ tăng trưởng số lao động của nước ta năm 2022 so với năm 2010 tăng số % là:

(51705 : 50474) × 100% = 102,438%

Làm tròn đến số thập phân thứ nhất là 102%.

Câu 7 :

Cho bảng số liệu:

Tổng số dân và số dân thành thị của nước ta, giai đoạn 2018 - 2021

(Đơn vị: Nghìn người)

Năm 2018 2019 2020 2021
Tổng số dân 95385,2 96484,0 97582,7 98506,2
Số dân thành thị 32636,9 33816,6 35867,2 36564,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Cho biết tỉ trọng dân thành thị của nước ta năm 2021 ít hơn tỉ lệ dân nông thôn bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân)

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “tỉ trọng dân thành thị của nước ta năm 2021 ít hơn tỉ lệ dân nông thôn bao nhiêu %”.

- Xác định công thức tính “tỉ trọng”.

- Liệt kê số liệu.

- Thực hiện tính toán:

+ Tính tỉ trọng dân thành thị.

+ Tính tỉ trọng dân nông thôn.

+ Tính sự chêch lệch tỉ lệ dân nông thôn và thành thị.

- Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Công thức tính tỉ trọng = (Giá trị thành phần : Giá trị tổng thể) x 100%

Các số liệu đã có:

- Tổng số dân năm 2021 là 98506,2 nghìn người.

- Số dân thành thị năm 2021 là 36564,7 nghìn người.

=> Tỉ trọng dân thành thị năm 2021 là:

(Số dân thành thị : Tổng số dân) x 100% = (36564,7 : 98506,2) x 100% ≈ 37,12%

=> Tỉ trọng số dân nông thôn năm 2021 là:

100% - 37,12% = 62,88%

=> Tỷ trọng dân thành thị của nước ta năm 2021 ít hơn tỉ lệ dân nông thôn số % là:

62,88% - 37,12% = 25,76%

=> Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân là 25,8%

Phần IV: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi tự luận.
Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và trình bày tình hình sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần và theo lãnh thổ ở nước ta hiện nay.

Lời giải chi tiết :

*Theo ngành kinh tế, cơ cấu lao động nước ta có sự chuyển dịch phù hợp với đường lối phát triển kinh tế của đất nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa:

- Giảm tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

- Tăng tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.

*Theo thành phần kinh tế, Việt Nam phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhiều thành phần kinh tế. Trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi, theo hướng:

- Giảm tỉ lệ lao động khu vực kinh tế Nhà nước.

- Tăng tỉ lệ lao động khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

*Theo thành thị và nông thôn:

-Bước sang thế kỉ XXI, đô thị hóa khá nhanh, cơ cấu lao động phân theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi:

+ Tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn có xu hướng giảm.

+ Tỉ trọng lao động ở khu vực thành thị có xu hướng tăng.

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; xác định một số nguyên nhân dẫn đến tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở nước ta và nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên nước hiện nay.

Lời giải chi tiết :

Một số nguyên nhân dẫn đến tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam:

- Tác động của biến đổi khí hậu;

- Khai thác quá mức nguồn nước;

- Chất thải, nước thải sản xuất và sinh hoạt của con người;

- Lạm dụng phân hóa học trong sản xuất nông nghiệp;

- Tình trạng phá rừng đầu nguồn ảnh hưởng đến việc cung cấp nước cho dòng chảy;....

Liên hệ bản thân trong việc bảo vệ tài nguyên nước hiện nay:

- Sử dụng hợp lí tài nguyên nước;

- Không xả thải rác, chất thải gây ô nhiễm môi trường nước;

- Sử dụng những vật liệu thân thiện với môi trường;

- Tuyên truyền, nâng cao ý thức cá nhân trong vấn đề bảo vệ môi trường nước.