

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức
Tải vềI. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1: Nếu √x=4√x=4 thì x bằng
A. 2
B. 4
C. ±±2
D. 16
Câu 2: Tỉ lệ phần trăm số học sinh xuất sắc, giỏi, khá, trung bình của một lớp được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:
Tìm tỉ số phần trăm số học sinh xuất sắc và số hóc inh giỏi của lớp đó, biết rằng số học sinh xuất sắc bằng số học sinh giỏi.
A. Số học sinh xuất sắc chiếm 14%14%, số học sinh giỏi chiếm 14%14%.
B. Số học sinh xuất sắc chiếm 16%16%, số học sinh giỏi chiếm 16%16%.
C. Số học sinh xuất sắc chiếm 15%15%, số học sinh giỏi chiếm 15%15%.
D. Số học sinh xuất sắc chiếm 12%12%, số học sinh giỏi chiếm 12%12%.
Câu 3: Trong các phân số sau đây, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ −12−12.
A. −24−24
B. −2248−2248
C. −−510−−510
D. −618−618
Câu 4: Cách viết nào dưới đây là đúng?
A. |−0,55|=0,55|−0,55|=0,55
B. |0,55|=−0,55|0,55|=−0,55
C. |−0,55|=−0,55|−0,55|=−0,55
D. −|0,55|=0,55−|0,55|=0,55
Câu 5: Cho x=6,67254x=6,67254. Khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba thì được kết quả là:
A. 6,6726,672
B. 6,6726,672
C. 6,676,67
D. 6,67356,6735
Câu 6: Kết quả của phép tính: (12)2.(12)3(12)2.(12)3bằng:
A. (12)2.(12)2.
B. (12)5(12)5
C. (12)3(12)3
D. 1212
Câu 7: Nếu ΔABC=ΔDEFΔABC=ΔDEF thì điều nào sau đây là không đúng?
A. ∠A=∠E∠A=∠E
B. AB=DEAB=DE
C. BC=EFBC=EF
D. ∠C=∠F∠C=∠F
Câu 8: Cho a⊥⊥b và b⊥⊥c thì:
A. a // b
B. a // c
C. b // c
D. a // b // c
Câu 9: Tam giác MNP có ∠M=600∠M=600, ∠N=200∠N=200, NK là tia phân giác. Số đo của góc ^NKPˆNKP bằng:
A. 110
B. 100
C. 70
D. 30
Câu 10: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2019 như dưới đây:
Tỉ lệ gia tăng dân số giai đoạn 1991 - 2007 tăng (hay giảm) bao nhiêu phần trăm?
A. Tăng 0,77%
B. Giảm 0,77%
C. Tăng 0,17%
D. Giảm 0,17%
Phần II: Tự luận (7 điểm).
Câu 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính:
a. 27+(−177)+8727+(−177)+87
b. 59:(111−522)+59:(115−23).59:(111−522)+59:(115−23).
c. (−2)35.|14−1|+20230(−2)35.∣∣∣14−1∣∣∣+20230.
d. −52.√925−22.|−14|−52.√925−22.∣∣∣−14∣∣∣
Câu 2: (1,5 điểm) Tìm x
a. x+112=−5,6x+112=−5,6
b. |x−14|=54∣∣∣x−14∣∣∣=54
c. (15−32x)2=94(15−32x)2=94
Câu 3: (3 điểm) Cho tam giác ABCABC vuông tại AA. Kẻ tia phân giác của ∠ABC∠ABC cắt cạnh ACAC tại MM. Trên cạnh BCBC lấy điểm NN sao cho BN=BA.BN=BA.
1) Chứng minh: ΔBAM=ΔBNMΔBAM=ΔBNM.
2) Gọi II là giao điểm của BMBM và ANAN. Chứng minh II là trung điểm của đoạn thẳng ANAN.
3) Trên tia đối của tia ABAB lấy điểm KK sao cho AK=NCAK=NC. Chứng minh ∠ABC=∠NMC∠ABC=∠NMC và K,M,NK,M,N là ba điểm thẳng hàng.
Câu 4: (0,5 điểm) So sánh 230+330+430230+330+430 và 3.24103.2410
Lời giải
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
1.D |
2.D |
3.C |
4.A |
5.B |
6.B |
7.A |
8.B |
9.A |
10.B |
Câu 1
Phương pháp:
Chỉ tồn tại căn bậc hai số học của số x không âm.
Cách giải:
√x=4⇔x=16√x=4⇔x=16
Chọn D.
Câu 2
Phương pháp:
Đọc và phân tích dữ liệu của biểu đồ hình quạt tròn.
Cách giải:
Gọi số phần trăm học sinh xuất sắc là x%x% (điều kiện: x>0x>0). Vì số học sinh xuất sắc bằng số học sinh giỏi nên số phần trăm học sinh giỏi là x%x% (điều kiện: x>0x>0).
Ta có:
x+x+63%+13%=100%2x+76%=100%2x=100%−76%2x=24%x=24%:2x=12%
Vậy số học sinh xuất sắc chiếm 12%, số học sinh giỏi chiếm 12%.
Chọn D.
Câu 3
Phương pháp:
Số đối của a là - a
Cách giải:
Số đối của −12 là 12=−−510
Chọn C.
Câu 4
Phương pháp:
|x|={xkhix≥0−xkhix<0
Cách giải:
|−0,55|=0,55
Chọn A.
Câu 5
Phương pháp:
So sánh số thập phân thứ 4 với số 5.
Cách giải:
Số thập phân thứ 3 là 2 và số thập phân thứ 4 là số 5 nên kết quả làm tròn bằng 6,672
Chọn B.
Câu 6
Phương pháp:
am.an=am+n
Cách giải:
(12)2.(12)3=(12)2+3=(12)5
Chọn B.
Câu 7
Phương pháp:
Vận dụng định nghĩa của hai tam giác bằng nhau.
Cách giải:
ΔABC=ΔDEF⇒∠A=∠D do đó, đáp án A không đúng.
Chọn A.
Câu 8
Phương pháp:
Định lý từ vuông góc đến song song
Cách giải:
Vì a và c cùng vuông góc với b nên ta suy ra a // c.
Chọn B.
Câu 9
Phương pháp:
Dùng tính chất của tia phân giác
Cách giải:
∠MNP=1800−∠N−∠P=180−60−20=100⇒∠MNK=100:2=50⇒∠MKN=∠M+∠MNK=60+50=110
Chọn A.
Câu 10
Phương pháp:
Quan sát biểu đồ và xem tỉ lệ gia tăng dân số mỗi năm.
Cách giải:
Tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam năm 1991, 1995, 1999, 2003, 2007 lần lượt là: 1,86%; 1,65%; 1,51%; 1,17%; 1,09%
Ta có 1,86% < 1,65% < 1,51% < 1,17% < 1,09%
Do đó tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam giai đoạn 1991 – 2007 giảm:
1,86% – 1,09% = 0,77%
Chọn B.
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1
Phương pháp:
Áp dụng tính toán theo thứ tự thực hiện phép tính.
Cách giải:
a. 27+(−177)+87=2+(−17)+87=−77=−1
b. 59:(111−522)+59:(115−23)=59:−322+59:−35=59.−223+59.−53
=(−223+−53).59=(−9).59=−5
c. (−2)35.|14−1|+20230=−85.|−34|+1=−85.34+1=−65+1=−15
d. −52.√925−22.|−14|=−52.35−4.14=−32−1=−52
Câu 2
Phương pháp:
|x|=a với (a>0)⇔[x=ax=−a
x2=avới (a>0) ⇔[x=√ax=−√a
Cách giải:
a. x+112=−5,6⇔x+1,5=−5,6⇔x=−5,6−1,5⇔x=−7,1
b. |x−14|=54⇒[x−14=54x−14=−54⇒[x=32x=−1
c. (15−32x)2=94⇒[15−32x=3215−32x=−32⇒[32x=15−3232x=15−−32⇒[32x=−131032x=1710⇒[x=−1315x=1715
Câu 3
Phương pháp:
1) Chứng minh ΔBAM=ΔBNM(c.g.c)
2) Chứng minh BM là đường trung trực của đoạn thẳng AN
Mà I là giao điểm của BM và AN nên I là trung điểm của AN.
3) *Chứng minh ∠MNC=900
Ta có: {∠ABC+∠ACB=∠BAC=900∠MCN+∠CMN=∠MNC=900, suy ra ∠ABC=∠CMN (đpcm)
*Chứng minh ΔMAK=ΔMNC(c.g.c)⇒∠AMK=∠CMN
⇒∠AMN+∠AMK=1800
Do đó, K,M,N là ba điểm thẳng hàng.
Cách giải:
1) Vì BM là phân giác của ∠ABC⇒∠ABM=∠NBM
Xét ΔBAM và ΔBNM có:
AB=BN(gt)∠ABM=∠NBM(cmt)BMchung}⇒ΔBAM=ΔBNM(c.g.c)
2) ΔBAM=ΔBNM(cmt)⇒AM=MN (hai cạnh tương ứng)
Ta có: AB=BN(gt) và AM=MN(cmt)
⇒BM là đường trung trực của đoạn thẳng AN
Mà I là giao điểm của BM và AN nên I là trung điểm của AN.
3) *ΔABC vuông tại A(gt)⇒∠BAC=900 hay ∠BAM=900
ΔBAM=ΔBNM(cmt)⇒∠BAM=∠BNM=900
Hai góc ∠BNM và ∠MNC kề bù nhau nên ∠MNC=1800−900=900
Ta có: {∠ABC+∠ACB=∠BAC=900∠MCN+∠CMN=∠MNC=900, suy ra ∠ABC=∠CMN (đpcm)
*Xét ΔMAK và ΔMNC có:
AM=MN(cmt)∠KAM=∠MNC=900AK=NC(gt)}⇒ΔMAK=ΔMNC(c.g.c)⇒∠AMK=∠CMN (hai góc tương ứng)
Ta có: ∠AMN+∠CMN=1800 mà ∠CMN=∠AMK(cmt)
⇒∠AMN+∠AMK=1800
Do đó, K,M,N là ba điểm thẳng hàng.
Câu 4
Phương pháp:
Đưa về lũy thừa cùng cơ số hoặc cùng số mũ để so sánh.
Cách giải:
Ta có: 430=230.230=(23)30.(22)15>810.315>(810.310).3>2410.3
Vậy 230+330+430 > 3.2410.


- Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức
- Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức
- Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức
- Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức
- Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 7 - Kết nối tri thức - Xem ngay