Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 04

Đề bài

Câu 1 :

Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng mối liên hệ giữa hiệu điện thế $(U)$ và cường độ dòng điện $(I)$ trong đoạn mạch chỉ có điện trở?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 2 :

Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực:

  • A.

    Cu - long

  • B.

    hấp dẫn

  • C.

     lực lạ

  • D.

    điện trường

Câu 3 :

Một pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong là \(0,5\Omega \). Mắc một bóng đèn có điện trở \(2,5\Omega \) vào hai cực của pin này thành mạch điện kín. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là

  • A.
    2A
  • B.
    1A
  • C.
    1,5A
  • D.
    0,5A
Câu 4 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một nguồn điện một chiều có suất điện động \(\xi \)  đang phát điện ra mạch ngoài với dòng điện có cường độ \(I\). Công suất của nguồn điện được tính bằng biểu thức nào sau đây?

  • A.
    \(P = \xi I\)
  • B.
    \(P = \xi {I^2}\)
  • C.
    \(P = {\xi ^2}I\)
  • D.
    \(P = {\xi ^2}{I^2}\)
Câu 5 :

Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là:

  • A.

    Tác dụng nhiệt

  • B.

    Tác dụng hóa học

  • C.

    Tác dụng từ

  • D.

    Tác dụng cơ học

Câu 6 :

Một bộ acquy có suất điện động 6 V, sản ra một công là 360 J khi acquy này phát điện.  Lượng điện tích dịch chuyển trong acquy.

  • A.

    60C

  • B.

    30C

  • C.

    12C

  • D.

    24C

Câu 7 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Biết, \(E = 6V,r = 1\Omega ,{R_1} = 4\Omega \), R là biến trở

Tìm R để công suất tiêu thụ trên R là cực đại? Tính giá trị công suất cực đại khi đó?

  • A.

    \(R = \dfrac{3}{2}\Omega ,{P_{{\rm{max}}}} = 37,5{\rm{W}}\)

  • B.

    \(R = \dfrac{2}{3}\Omega ,{P_{{\rm{max}}}} = 37,5{\rm{W}}\)

  • C.

    \(R = \dfrac{4}{5}\Omega ,{P_{{\rm{max}}}} = 7,2{\rm{W}}\)

  • D.

    \(R = \dfrac{5}{4}\Omega ,{P_{{\rm{max}}}} = 7,2{\rm{W}}\)

Câu 8 :

Một bóng đèn sáng bình thường ở hiệu điện thế \(220V\) số chỉ ampe kế trong mạch là \(341mA\). Trong 30 ngày, bóng tiêu thụ hết bao nhiêu tiền? Biết mỗi ngày trung bình đèn thắp sắng trong 4 giờ và giá điện là \(2500\) đ/số.

  • A.

    22506đ

  • B.

    25206đ

  • C.

    52006đ

  • D.

    52206đ

Câu 9 :

Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 150$\Omega $. Dây điện trở của biến trở là một hợp kim nicrom có tiết diện 0,11mm2 và được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 2,5cm. Biết điện trở suất của nicrom là 1,1.10-6$\Omega $m, dòng điện lớn nhất mà dây có thể chịu được là 2A. Ta có thể đặt vào hai đầu dây này một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để biến trở không bị hỏng?

  • A.

    150V

  • B.

    200V

  • C.

    300V

  • D.

    100V

Câu 10 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

R1 = R2 = R3 = 6$\Omega $, R4 = 2$\Omega $. Tính điện trở tương đương của mạch khi ta nối M và B bằng một ampe kế có điện trở rất nhỏ?

  • A.

    \(R = 20\Omega \)

  • B.

    \(R = \frac{9}{5}\Omega \)

  • C.

    \(R = \frac{{10}}{3}\Omega \)

  • D.

    \(R = 14\Omega \)

Câu 11 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

ξ = 6V, r = 1\(\Omega \), R1 = 0,8\(\Omega \), R2 = 2\(\Omega \), R3 = 3\(\Omega \).

Cường  độ dòng điện chạy qua mạch chính là?

  • A.

    2A

  • B.

    1,2 A

  • C.

    0,8A

  • D.

    1A

Câu 12 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

R1 = 20$\Omega $, R2 = 30$\Omega $, R3 = 10$\Omega $, C1 = 20μF, C2 = 30μF, U = 50V

Ban đầu K mở, điện lượng qua R3 khi K - đóng là bao nhiêu?

  • A.

    900μC

  • B.

    600μC

  • C.

    1400μC

  • D.

    400μ

Câu 13 :

Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của ampe kế A như hình (H2). Điện trở của vôn kế rất lớn. Biết \({R_0} = 2{\rm{0,3 \Omega }}\). Giá trị của r được xác định bởi thí nghiệm này là

  • A.

    \({\rm{0,49 \Omega }}\)

  • B.

    \({\rm{0,85 \Omega }}\)

  • C.

    \({\rm{1,0 \Omega }}\)

  • D.

    \({\rm{1,5 \Omega }}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng mối liên hệ giữa hiệu điện thế $(U)$ và cường độ dòng điện $(I)$ trong đoạn mạch chỉ có điện trở?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: \(I = \frac{U}{R}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: \(I = \frac{U}{R} \to U = IR\)

=> Đồ thị có dạng của hàm số y = ax

Câu 2 :

Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực:

  • A.

    Cu - long

  • B.

    hấp dẫn

  • C.

     lực lạ

  • D.

    điện trường

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng lí thuyết về các loại lực

+ Sử dụng lí thuyết về chuyển động của hạt mang điện

Lời giải chi tiết :

Khi có dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực điện trường.

Cụ thể: Các hạt mang điện tích dương chuyển động theo chiều điện trường, các hạt mang điện tích âm chuyển động ngược chiều điện trường.

Câu 3 :

Một pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong là \(0,5\Omega \). Mắc một bóng đèn có điện trở \(2,5\Omega \) vào hai cực của pin này thành mạch điện kín. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là

  • A.
    2A
  • B.
    1A
  • C.
    1,5A
  • D.
    0,5A

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch \(I = \dfrac{\xi }{{r + R}}\)

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch \(I = \dfrac{\xi }{{r + R}} = \dfrac{{1,5}}{{0,5 + 2,5}} = 0,5A\)

Câu 4 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một nguồn điện một chiều có suất điện động \(\xi \)  đang phát điện ra mạch ngoài với dòng điện có cường độ \(I\). Công suất của nguồn điện được tính bằng biểu thức nào sau đây?

  • A.
    \(P = \xi I\)
  • B.
    \(P = \xi {I^2}\)
  • C.
    \(P = {\xi ^2}I\)
  • D.
    \(P = {\xi ^2}{I^2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức tính công suất của nguồn điện

Lời giải chi tiết :

Công suất của nguồn điện: \(P = \xi I\)

Câu 5 :

Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là:

  • A.

    Tác dụng nhiệt

  • B.

    Tác dụng hóa học

  • C.

    Tác dụng từ

  • D.

    Tác dụng cơ học

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là tác dụng từ

Câu 6 :

Một bộ acquy có suất điện động 6 V, sản ra một công là 360 J khi acquy này phát điện.  Lượng điện tích dịch chuyển trong acquy.

  • A.

    60C

  • B.

    30C

  • C.

    12C

  • D.

    24C

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức \(E{\rm{ }} = \frac{A}{q}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có :  Suất điện động :\(E{\rm{ }} = \dfrac{A}{q}\)

Điện lượng dịch chuyển trong acquy là: \(q{\rm{ }} = \dfrac{A}{E} = \dfrac{{360}}{6} = 60C\)

Câu 7 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Biết, \(E = 6V,r = 1\Omega ,{R_1} = 4\Omega \), R là biến trở

Tìm R để công suất tiêu thụ trên R là cực đại? Tính giá trị công suất cực đại khi đó?

  • A.

    \(R = \dfrac{3}{2}\Omega ,{P_{{\rm{max}}}} = 37,5{\rm{W}}\)

  • B.

    \(R = \dfrac{2}{3}\Omega ,{P_{{\rm{max}}}} = 37,5{\rm{W}}\)

  • C.

    \(R = \dfrac{4}{5}\Omega ,{P_{{\rm{max}}}} = 7,2{\rm{W}}\)

  • D.

    \(R = \dfrac{5}{4}\Omega ,{P_{{\rm{max}}}} = 7,2{\rm{W}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức tính công suất tiêu thụ trên R : \(P = {I^2}R = \dfrac{{{U^2}}}{R}\)

+ Vận dụng biểu thức tính cường độ dòng điện : \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)

+ Áp dụng bất đẳng thức cosi

Lời giải chi tiết :

Ta có: PR = \(\dfrac{{{U^2}}}{R}\)

Mặt khác: \({U_R} = {\rm{ }}I.{R_N} = \dfrac{E}{{\dfrac{{{R_1}.R}}{{{R_1} + R}} + r}}.\dfrac{{{R_1}.R}}{{{R_1} + R}}\, = \,\dfrac{{24R}}{{5R + 4}}\).

Vậy:  \({P_R} = \dfrac{{{{24}^2}{R^2}}}{{{{\left( {5R + 4} \right)}^2}.R}}\, = \,\dfrac{{576}}{{{{\left( {5\sqrt R  + \dfrac{4}{{\sqrt R }}} \right)}^2}}}\,\)

Theo BĐT Cô-si, ta có : \(\left( {5\sqrt R  + \dfrac{4}{{\sqrt R }}} \right)\, \ge \,4\sqrt 5 \), dấu \('' = ''\) xảy ra khi : \(\left( {5\sqrt R  = \dfrac{4}{{\sqrt R }}} \right)\) hay \(R = \dfrac{4}{5}\Omega \).

Vậy :  \({P_{RMax}} = \dfrac{{576}}{{{{\left( {4\sqrt 5 } \right)}^2}}}\, = 7,2\,{\rm{W}}\)  khi \(R = \dfrac{4}{5}\Omega \)

Câu 8 :

Một bóng đèn sáng bình thường ở hiệu điện thế \(220V\) số chỉ ampe kế trong mạch là \(341mA\). Trong 30 ngày, bóng tiêu thụ hết bao nhiêu tiền? Biết mỗi ngày trung bình đèn thắp sắng trong 4 giờ và giá điện là \(2500\) đ/số.

  • A.

    22506đ

  • B.

    25206đ

  • C.

    52006đ

  • D.

    52206đ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính công suất: \(P = UI\)

+ Sử dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ: \({\rm{W}} = Pt\)

+ Nhân với đơn giá

Lời giải chi tiết :

Ta có,

+ Hiệu điện thế định mức của đèn: \({U_d} = 220V\)

+ Cường độ dòng điện định mức: \({I_d} = 341mA\)

+ Công suất của đèn: \(P = UI = {220.341.10^{ - 3}} = 75,02W\)

Thời gian sử dụng đèn: \(t = 4.30 = 120h\)

+ Điện năng tiêu thụ: \(W = Pt = 75,02.120 = 9002,4{\rm{W}}h = 9,0024kWh\)

Ta có \(1kWh = 1\) số và có giá \(2500\)đ

Ta suy ra, bóng tiêu thụ hết số tiền trong 30 ngày là: \(9,0024.2500 = 22506\) đ

Câu 9 :

Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 150$\Omega $. Dây điện trở của biến trở là một hợp kim nicrom có tiết diện 0,11mm2 và được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 2,5cm. Biết điện trở suất của nicrom là 1,1.10-6$\Omega $m, dòng điện lớn nhất mà dây có thể chịu được là 2A. Ta có thể đặt vào hai đầu dây này một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để biến trở không bị hỏng?

  • A.

    150V

  • B.

    200V

  • C.

    300V

  • D.

    100V

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng biểu thức tính hiệu điện thế: U = IR

Lời giải chi tiết :

Điện trở lớn nhất của biến trở là R0 = 150$\Omega $ nên hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào biến trở là:

Umax = Imax R0 = 2.150 = 300V

Câu 10 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

R1 = R2 = R3 = 6$\Omega $, R4 = 2$\Omega $. Tính điện trở tương đương của mạch khi ta nối M và B bằng một ampe kế có điện trở rất nhỏ?

  • A.

    \(R = 20\Omega \)

  • B.

    \(R = \frac{9}{5}\Omega \)

  • C.

    \(R = \frac{{10}}{3}\Omega \)

  • D.

    \(R = 14\Omega \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R = R1 + R2 + .... + Rn

+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song:

\(\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + ... + \frac{1}{{{R_n}}}\)

Lời giải chi tiết :

Vì ampe kế có điện trở rất nhỏ nên M và B cùng điện thế

=> chập M và B mạch điện được vẽ lại như hình

Ta có: R2 // ((R1 nt (R3//R4))

\(\frac{1}{{{R_{34}}}} = \frac{1}{{{R_3}}} + \frac{1}{{{R_4}}} \to {R_{34}} = \frac{{{R_3}{R_4}}}{{{R_3} + {R_4}}} = \frac{{6.2}}{{6 + 2}} = 1,5\Omega \)

R134 = R1 + R34 = 6 + 1,5 = 7,5$\Omega $

Điện trở tương đương của toàn mạch:

\(\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_{134}}}} \to R = \frac{{{R_2}{R_{134}}}}{{{R_2} + {R_{134}}}} = \frac{{6.7,5}}{{6 + 7,5}} = \frac{{10}}{3}\Omega \)

Câu 11 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

ξ = 6V, r = 1\(\Omega \), R1 = 0,8\(\Omega \), R2 = 2\(\Omega \), R3 = 3\(\Omega \).

Cường  độ dòng điện chạy qua mạch chính là?

  • A.

    2A

  • B.

    1,2 A

  • C.

    0,8A

  • D.

    1A

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu  thức xác định điện trở tương đương của mạch

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm với toàn mạch

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Mạch ngoài gồm: R1 nt (R2 // R3)

\(\dfrac{1}{{{R_{23}}}} = \dfrac{1}{{{R_2}}} + \dfrac{1}{{{R_3}}} \to {R_{23}} = \dfrac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = \dfrac{{2.3}}{{2 + 3}} = 1,2\Omega \)

- Điện trở tương đương mạch ngoài: R = R1 + R23 = 0,8 + 1,2 = 2\(\Omega \).

+ Cường độ dòng điện qua mạch chính I:

\(I = \dfrac{E}{{{R_{t{\rm{d}}}} + r}} = \dfrac{6}{{2 + 1}} = {\rm{ }}2A.\)

Câu 12 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

R1 = 20$\Omega $, R2 = 30$\Omega $, R3 = 10$\Omega $, C1 = 20μF, C2 = 30μF, U = 50V

Ban đầu K mở, điện lượng qua R3 khi K - đóng là bao nhiêu?

  • A.

    900μC

  • B.

    600μC

  • C.

    1400μC

  • D.

    400μ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch: \(I = \frac{E}{{{R_N} + r}}\)

+ Áp dụng biểu thức Q = CU

Lời giải chi tiết :

- Khi K mở:

       + Hiệu điện thế các tụ: U1 = U2 = U = 50V

       + Điện tích trên tụ C1: Q1 = C1U1 = 20.10-6.50 = 1000.10-6C

- Khi K đóng:

Dòng điện không qua các tụ điện nên các điện trở được mắc: R1 nối tiếp R2

       + Cường độ dòng điện qua các điện trở: \(I = \frac{U}{{{R_1} + {R_2}}} = 1A\)

       + Lúc này tụ C1 //R1 và tụ C2//R2 nên:

\(\left\{ \begin{array}{l}{U_{C1}} = {U_{R1}} = I{R_1} = 20V\\{U_{C2}} = {U_{R2}} = I{R_2} = 30V\end{array} \right.\)

Điện tích của tụ C1 lúc này: Q1’ = C1.UC1 = 400.10-6C

Điện lượng qua R3 bằng độ thay đổi điện tích trên bản dương của tụ C1

\(\left| {\Delta q} \right| = \left| {{Q_1}' - {Q_1}} \right| = {600.10^{ - 6}}C\)

Câu 13 :

Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của ampe kế A như hình (H2). Điện trở của vôn kế rất lớn. Biết \({R_0} = 2{\rm{0,3 \Omega }}\). Giá trị của r được xác định bởi thí nghiệm này là

  • A.

    \({\rm{0,49 \Omega }}\)

  • B.

    \({\rm{0,85 \Omega }}\)

  • C.

    \({\rm{1,0 \Omega }}\)

  • D.

    \({\rm{1,5 \Omega }}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: \(U = \xi  - I({R_0} + r)\)

Lời giải chi tiết :

Từ đồ thị ta suy ra: \(1,58 = \xi \) và \(0 = 1,58 - ({{\rm{R}}_{\rm{0}}}{\rm{ + r)}}{\rm{.0,076}}\)

\( \Rightarrow {R_0} + r = 20,{\rm{79 (\Omega }}) \Rightarrow r = 0{\rm{,49 (\Omega )}}\)

Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 01

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 02

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 03

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 04

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 1

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 2

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 3

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 4

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 1

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 2

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 3

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 4

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 1

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 2

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 3

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 4

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 1

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 2

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 3

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 4

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 03

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 02

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 01

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 04

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 03

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 02

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 01

Xem chi tiết

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.