Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 11 môn Lí - Đề số 6

Đề bài

Câu 1 :

 Cho hai lực đồng quy có độ lớn là 6N và 10N. Trong các giá trị sau, giá trị nào không thể là độ lớn của hợp lực.

  • A.
     3N.  
  • B.
     7N.
  • C.
     11N
  • D.
     16N.
Câu 2 :

 Một vật rơi tự do từ độ cao \(h\) xuống đất. Công thức tính thời gian rơi của đến khi chạm đất là:

  • A.
     \(t = 2gh\)
  • B.
     \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
  • C.
     \(t = \sqrt {2gh} \) 
  • D.
     \(t = \sqrt {gh} \)
Câu 3 :

 Công thức tính gia tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là:

  • A.
     \(a = v + {v_0}t\)
  • B.
     \(a = v - {v_0}t\)
  • C.
     \(a = \frac{{v - {v_0}}}{t}\)
  • D.
     \(a = \frac{{v - {v_0}}}{{2s}}\)
Câu 4 :

 Trong các đơn vị sau, đơn vị tính chu kì là:

  • A.
     giây (s)
  • B.
     vòng/s.
  • C.
     rad/s.
  • D.
     m/s.
Câu 5 :

Xe ôtô đang chuyển động trên đường thẳng rồi tăng tốc đột ngột thì người hành khách ngồi trên xe bị xô về phía

  • A.
     trước.
  • B.
     phải.
  • C.
     trái.
  • D.
     sau.
Câu 6 :

 Công thức tính trọng lượng của vật

  • A.
     \(P = mg\) 
  • B.
     \(P = vt\)
  • C.
     \(P = \frac{s}{t}\)
  • D.
     \(P = \frac{m}{g}\)
Câu 7 :

 Công thức xác định hợp lực của hai lực song song, cùng chiều là:

  • A.
     \(F = {F_1} - {F_2}\)
  • B.
     \(F = {F_1} + {F_2}\)
  • C.
     \(F = {F_1}.{F_2}\)
  • D.
     \(F = \frac{{{F_1}}}{{{F_2}}}\)
Câu 8 :

 Trong các đơn vị sau, đơn vị đúng của mômen lực là:

  • A.
     \(N\)
  • B.
     Nm
  • C.
     \(m\) 
  • D.
     \(N/m\)
Câu 9 :

Biết nhiệt dung của nước xấp xỉ \(4,{18.10^3}J/(kg.K)\). Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg nước ở \({20^0}C\) sôi là:

  • A.
     \({10.10^4}J\)
  • B.
     \(33,{44.10^4}J\)
  • C.
     \({8.10^4}J\)
  • D.
     \({32.10^3}J\)
Câu 10 :

 Trong các đại lượng sau đây, đại lượng nào không phải là thông số trạng thái của một lượng khí?

  • A.
     áp suất
  • B.
     nhiệt độ tuyệt đối
  • C.
     khối lượng
  • D.
     Thể tích
Câu 11 :

 Nội năng của khối khí phụ thuộc vào:

  • A.
     khối lượng và thể tích
  • B.
     áp suất và thể tích
  • C.
     áp suất, nhiệt độ
  • D.
     thể tích và nhiệt độ
Câu 12 :

 Một vật khối lượng m, đặt ở độ cao z so với mặt đất trong trọng trường của Trái Đất thì thế năng trọng trường của vật được xác định theo công thức:

  • A.
     \({{\rm{W}}_t} = mg\)
  • B.
      \({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}mg\)
  • C.
     \({{\rm{W}}_t} = mgz\)
  • D.
     \({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}mgz\)
Câu 13 :

 Một bình kín chứa khí ôxi ở nhiệt độ 300K và áp suất \({10^5}Pa\). Nếu đem bình phơi nắng ở nhiệt độ 450K thì áp suất trong bình sẽ là:

  • A.
     \({2.10^5}Pa\)
  • B.
     \(2,{5.10^5}Pa\)
  • C.
     \(1,{5.10^5}Pa\)
  • D.
     \({3.10^5}Pa\)
Câu 14 :

Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc \({60^0}\). Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10m là:

  • A.
     \(A = 1275J\)
  • B.
     \(A = 750J\)
  • C.
     \(A = 150J\)
  • D.
     \(A = 6000J\)
Câu 15 :

 Trong các câu sau đây câu nào là sai? Động năng của vật không đổi khi vật

  • A.
     chuyển động cong đều
  • B.
     chuyển động với gia tốc không đổi
  • C.
     chuyển động thẳng đều
  • D.
     chuyển động tròn đều
Câu 16 :

 Dưới áp suất \({10^5}Pa\) một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên \(1,{25.10^5}Pa\) thì thể tích của lượng khí này là:

  • A.
     \({V_2} = 7\) lít
  • B.
     \({V_2} = 10\) lít
  • C.
     \({V_2} = 9\) lít
  • D.
     \({V_2} = 8\) lít
Câu 17 :

 Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình:

  • A.
     Đẳng nhiệt
  • B.
     Đoạn nhiệt
  • C.
     Đẳng tích
  • D.
     Đẳng áp
Câu 18 :

 Quá trình biến đổi trạng thái trong đó áp suất được giữ không đổi gọi là quá trình:

  • A.
     Đẳng tích
  • B.
     Đẳng áp
  • C.
     Đoạn nhiệt
  • D.
     Đẳng nhiệt
Câu 19 :

 Chọn câu đúng.

  • A.
     Động cơ nhiệt có thể chuyển hóa hoàn toàn nhiệt lượng nhận đượng thành công
  • B.
     Cơ năng không thể tự chuyển hóa thành nội năng
  • C.
     Quá trình truyền nhiệt là quá trình thuận nghịch
  • D.
     Động cơ nhiệt chỉ có thể chuyển hóa một phần nhiệt lượng nhạn được thành công
Câu 20 :

 Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế được \(40c{m^3}\)  khí ôxi ở áp suất 750mmHg và nhiệt độ 300K. Khi áp suất là 150mmHg, nhiệt độ 150K thì thể tích của lượng khí đó là:

  • A.
     \(30c{m^3}\)
  • B.
     \(20c{m^3}\)
  • C.
     \(10c{m^3}\)
  • D.
     \(40c{m^3}\)
Câu 21 :

 Hiện tượng mực chất lỏng bên trong ống có đường kính nhỏ luôn dâng cao hơn hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng bên ngoài ống gọi là hiện tượng

  • A.
     mao dẫn
  • B.
     dính ướt
  • C.
     căng bề mặt của chất lỏng
  • D.
     không dính ướt
Câu 22 :

 Biết hệ số căng bề mặt của nước xà phòng là \(\sigma {\rm{ \;}} = 0,040N/m\), lực căng bề mặt tác dụng lên một vòng kim loại chu vi 50mm có màng xà phòng ở giữa bằng:

  • A.
     \(f = 0,004N\)
  • B.
     \(f = 0,003N\)
  • C.
     \(f = 0,001N\)
  • D.
     \(f = 0,005N\)
Câu 23 :

 Chọn phát biểu đúng. Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của một vật trong một đơn vị thời gian gọi là:

  • A.
     Công cơ học
  • B.
     Công phát động
  • C.
     Công cản
  • D.
     Công suất
Câu 24 :

Lò xo có độ cứng \(k = 200N/m\), một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi lò xo giãn 0,02m thì thế năng đàn hồi của hệ bằng:

  • A.
     200J
  • B.
     100J
  • C.
     400J
  • D.
     0,04J
Câu 25 :

Một ôtô khối lượng 1000kg chuyển động với vận tốc 20m/s. Động năng của ô tô có giá trị:

  • A.
     \(51,{84.10^5}J\)
  • B.
     \({2.10^5}J\)
  • C.
     \({2.10^4}J\)
  • D.
     \(25,{92.10^5}J\)
Câu 26 :

Một hòn đá có khối lượng 5kg, bay với vận tốc 20m/s. Động lượng của hòn đá có giá trị:

  • A.
     \(p = 100kg.m/s\)
  • B.
     \(p = 4kg.m/s\)
  • C.
     \(p = 360kg.m/s\)
  • D.
     \(p = 360N.s\)
Câu 27 :

Chiều của lực căng bề mặt chất lỏng có tác dụng

  • A.
     giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn ổn định
  • B.
     làm giảm diện tích mặt thoáng của chất lỏng
  • C.
     làm tăng diện tích mặt thoáng của chất lỏng
  • D.
     giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn nằm ngang
Câu 28 :

 Động lượng là đại lượng vectơ:

  • A.
     Cùng phương, ngược chiều với vectơ vận tốc
  • B.
     Có phương hợp với vectơ vận tốc một góc \(\alpha \) bất kì
  • C.
     Có phương vuông góc với vectơ vận tốc
  • D.
     Cùng phương, cùng chiều với vectơ vận tốc
Câu 29 :

 Phân loại các chất rắn theo cách nào dưới đây là đúng?

  • A.
     Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn vô định hình
  • B.
     Chất rắn đa tinh thể và chất rắn vô định hình
  • C.
     Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
  • D.
     Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể
Câu 30 :

 Chọn đáp án đúng. Nội năng của một vật là

  • A.
     tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật
  • B.
     nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt
  • C.
     tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công
  • D.
     tổng động năng và thế năng của vật
Câu 31 :

 Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử ở thể khí?

  • A.
     Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động
  • B.
     Giữa các phân tử có khoảng cách
  • C.
     chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao
  • D.
     chuyển động không ngừng
Câu 32 :

Một thước thép ở \({20^0}C\) có độ dài 1m, hệ số nở dài của thép là \(\alpha {\rm{ \;}} = {11.10^{ - 6}}{K^{ - 1}}\). Khi nhiệt độ tăng đến \({40^0}C\), thước thép này dài thêm là:

  • A.
     4,2mm
  • B.
     3,2mm
  • C.
     2,4mm
  • D.
     0,22mm
Câu 33 :

Một gàu nước khối lượng 10kg được kéo đều lên cao 5m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Công suất trung bình của lực kéo bằng

  • A.
     6W
  • B.
     7W
  • C.
     5W
  • D.
     4W
Câu 34 :

Chọn phát biểu đúng. Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng

  • A.
     không xác định
  • B.
     không bảo toàn
  • C.
     bảo toàn
  • D.
     biến thiên
Câu 35 :

Người ta thực hiện 100J để nén khí trong một xilanh. Biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 20J, độ biến thiên nội năng của khí là:

  • A.
     80J
  • B.
     20J
  • C.
     100J
  • D.
     130J
Câu 36 :

 Dụng cụ có nguyên tắc hoạt động không liên quan đến sự nở vì nhiệt là:

  • A.
     Đồng hồ bấm giây
  • B.
     Rơle nhiệt
  • C.
     Ampe kế nhiệt
  • D.
     Nhiệt kế kim loại

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

 Cho hai lực đồng quy có độ lớn là 6N và 10N. Trong các giá trị sau, giá trị nào không thể là độ lớn của hợp lực.

  • A.
     3N.  
  • B.
     7N.
  • C.
     11N
  • D.
     16N.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Độ lớn của hợp lực: \(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}.\cos \alpha } \)

Vì \({0^0}\; \le \alpha  \le {180^0}\; \Rightarrow \left| {{F_1}\; - {F_2}} \right| \le F \le {F_1}\; + {F_2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\vec F = \overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}}  \Rightarrow F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha } \)

Lại có: \(\alpha  = \left( {\overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}} } \right) \in \left[ {0;{{180}^0}} \right] \Rightarrow 1 \le \cos \alpha  \le 1\)

Khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\cos \alpha  =  - 1 \Rightarrow {F_{\min }} = \left| {{F_1} - {F_2}} \right| \Leftrightarrow \overrightarrow {{F_1}}  \uparrow  \downarrow \overrightarrow {{F_2}} }\\{\cos \alpha  = 1 \Rightarrow {F_{\max }} = {F_1} + {F_2} \Leftrightarrow \overrightarrow {{F_1}}  \uparrow  \uparrow \overrightarrow {{F_2}} }\end{array} \Rightarrow \left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}} \right.\)

Áp dụng vào bài ta có giá trị của hợp lực: \(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2} \Leftrightarrow \left| {6 - 10} \right| \le F \le 6 + 10 \Leftrightarrow 4 \le F \le 16\)

Vậy giá trị của hợp lực không thể nhận giá trị 3N.

Câu 2 :

 Một vật rơi tự do từ độ cao \(h\) xuống đất. Công thức tính thời gian rơi của đến khi chạm đất là:

  • A.
     \(t = 2gh\)
  • B.
     \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
  • C.
     \(t = \sqrt {2gh} \) 
  • D.
     \(t = \sqrt {gh} \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Công thức tính quãng đường đi được của vật rơi tự do: \(s = \frac{1}{2}g{t^2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(h = \frac{1}{2}g{t^2} \Rightarrow t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Câu 3 :

 Công thức tính gia tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là:

  • A.
     \(a = v + {v_0}t\)
  • B.
     \(a = v - {v_0}t\)
  • C.
     \(a = \frac{{v - {v_0}}}{t}\)
  • D.
     \(a = \frac{{v - {v_0}}}{{2s}}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Công thức tính gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là: \(a = \frac{{v - {v_0}}}{t}\)

Câu 4 :

 Trong các đơn vị sau, đơn vị tính chu kì là:

  • A.
     giây (s)
  • B.
     vòng/s.
  • C.
     rad/s.
  • D.
     m/s.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chu khì của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng.

Ta có: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega }\). Đơn vị của chu kì là giây (s).

Lời giải chi tiết :

Đơn vị tính chu kì là giây (s).

Câu 5 :

Xe ôtô đang chuyển động trên đường thẳng rồi tăng tốc đột ngột thì người hành khách ngồi trên xe bị xô về phía

  • A.
     trước.
  • B.
     phải.
  • C.
     trái.
  • D.
     sau.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

1. Định luật I Niuton:

Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

2. Quán tính:

Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.

Định luật I Niutơn được gọi là định luật quán tính và chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động quán tính.

Lời giải chi tiết :

Xe ôtô đang chuyển động trên đường thẳng rồi tăng tốc đột ngột thì người hành khách ngồi trên xe bị xô về phía sau do quán tính.

Câu 6 :

 Công thức tính trọng lượng của vật

  • A.
     \(P = mg\) 
  • B.
     \(P = vt\)
  • C.
     \(P = \frac{s}{t}\)
  • D.
     \(P = \frac{m}{g}\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Công thức tính trọng lượng của vật là: \(P = mg\)

Câu 7 :

 Công thức xác định hợp lực của hai lực song song, cùng chiều là:

  • A.
     \(F = {F_1} - {F_2}\)
  • B.
     \(F = {F_1} + {F_2}\)
  • C.
     \(F = {F_1}.{F_2}\)
  • D.
     \(F = \frac{{{F_1}}}{{{F_2}}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều:

+ Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy.

+ Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy: \(\begin{array}{*{20}{l}}{F = {F_1} + {F_2}}\\{\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{d_2}}}{{{d_1}}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {chia{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} trong} \right)}\end{array}\)

Trong đó: \({d_{1\:}}\) là khoảng cách từ giá của hợp lực tới giá của lực \(\overrightarrow {{F_1}} \), \({d_2}\) là khoảng cách từ giá của hợp lực tới giá của lực \(\overrightarrow {{F_2}} \).

Lời giải chi tiết :

Công thức xác định hợp lực của hai lực song song cùng chiều là: \(F = {F_1} + {F_2}\)

Câu 8 :

 Trong các đơn vị sau, đơn vị đúng của mômen lực là:

  • A.
     \(N\)
  • B.
     Nm
  • C.
     \(m\) 
  • D.
     \(N/m\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Mômen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và đo bằng tích của

lực với cánh tay đòn của nó. Ta có: \(M = F.d\)

Đơn vị của mômen lực là niutơn mét (N.m)

Lời giải chi tiết :

Momen lực có đơn vị là N.m

Câu 9 :

Biết nhiệt dung của nước xấp xỉ \(4,{18.10^3}J/(kg.K)\). Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg nước ở \({20^0}C\) sôi là:

  • A.
     \({10.10^4}J\)
  • B.
     \(33,{44.10^4}J\)
  • C.
     \({8.10^4}J\)
  • D.
     \({32.10^3}J\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc.\Delta t\)

Lời giải chi tiết :

Nhiệt lượng cần cung cấp là: \(Q = mc.\Delta t\)

\( \Rightarrow Q = 1.4,{18.10^3}.\left( {100 - 20} \right) = 334400 = 33,{44.10^4}J\)

Câu 10 :

 Trong các đại lượng sau đây, đại lượng nào không phải là thông số trạng thái của một lượng khí?

  • A.
     áp suất
  • B.
     nhiệt độ tuyệt đối
  • C.
     khối lượng
  • D.
     Thể tích

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng các thông số trạng thái là: áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối.

Lời giải chi tiết :

Các thông số trạng thái của một lượng khí là: áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối.

\( \Rightarrow \) Khối lượng không phải là thông số trạng thái của một lượng khí.

Câu 11 :

 Nội năng của khối khí phụ thuộc vào:

  • A.
     khối lượng và thể tích
  • B.
     áp suất và thể tích
  • C.
     áp suất, nhiệt độ
  • D.
     thể tích và nhiệt độ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trong nhiệt động lực học, nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật: \(U = f\left( {T,V} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Nội năng của khối khí phụ thuộc vào thể tích và nhiệt độ: \(U = f\left( {T,V} \right)\)

Câu 12 :

 Một vật khối lượng m, đặt ở độ cao z so với mặt đất trong trọng trường của Trái Đất thì thế năng trọng trường của vật được xác định theo công thức:

  • A.
     \({{\rm{W}}_t} = mg\)
  • B.
      \({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}mg\)
  • C.
     \({{\rm{W}}_t} = mgz\)
  • D.
     \({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}mgz\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Một vật khối lượng m, đặt ở độ cao z so với mặt đất trong trọng trường của Trái Đất thì thế năng trọng trường của vật được xác định theo công thức: \({W_t} = mgz\)

Lời giải chi tiết :

Thế năng trọng trường của vật được xác định theo công thức: \({W_t} = mgz\)

Câu 13 :

 Một bình kín chứa khí ôxi ở nhiệt độ 300K và áp suất \({10^5}Pa\). Nếu đem bình phơi nắng ở nhiệt độ 450K thì áp suất trong bình sẽ là:

  • A.
     \({2.10^5}Pa\)
  • B.
     \(2,{5.10^5}Pa\)
  • C.
     \(1,{5.10^5}Pa\)
  • D.
     \({3.10^5}Pa\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Định luật Sác–lơ:

+ Nội dung: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

+ Biểu thức: \(\frac{p}{T} = hs \Rightarrow \frac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}}}{{{T_2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{T_1} = 300K}\\{{p_1} = {{10}^5}Pa}\\{{V_1}}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{T_2} = 450K}\\{{p_2} = ?}\\{{V_2} = {V_1}}\end{array}} \right.\)

Áp dụng định luật biểu thức định luật Sác-lơ ta có:\(\frac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \Leftrightarrow \frac{{{{10}^5}}}{{300}} = \frac{{{p_2}}}{{450}} \Leftrightarrow {p_2} = \frac{{{{10}^5}.450}}{{300}} = 1,{5.10^5}Pa\)

Câu 14 :

Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc \({60^0}\). Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10m là:

  • A.
     \(A = 1275J\)
  • B.
     \(A = 750J\)
  • C.
     \(A = 150J\)
  • D.
     \(A = 6000J\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Công thức tính công: \(A = F.s.\cos \alpha ;{\mkern 1mu} \alpha {\rm{ \;}} = \left( {\vec F,\vec s} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10m là: \(A = F.s.\cos \alpha {\rm{ \;}} = 150.10.\cos 60 = 750J\)

Câu 15 :

 Trong các câu sau đây câu nào là sai? Động năng của vật không đổi khi vật

  • A.
     chuyển động cong đều
  • B.
     chuyển động với gia tốc không đổi
  • C.
     chuyển động thẳng đều
  • D.
     chuyển động tròn đều

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về chuyển động thẳng đều.

Công thức tính động năng: \({{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)

Lời giải chi tiết :

Động năng của một vật được xác định: \({{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}m{v^2} \Rightarrow {{\rm{W}}_d} \in m,v\)

\( \Rightarrow \) Động năng không đổi khi vận tốc v không đổi \( \Rightarrow \) vật phải chuyển động đều \( \Rightarrow \) gia tốc của vật bằng 0.

Câu 16 :

 Dưới áp suất \({10^5}Pa\) một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên \(1,{25.10^5}Pa\) thì thể tích của lượng khí này là:

  • A.
     \({V_2} = 7\) lít
  • B.
     \({V_2} = 10\) lít
  • C.
     \({V_2} = 9\) lít
  • D.
     \({V_2} = 8\) lít

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Định luật Bôilơ–Mariốt:

+ Nội dung: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.

+ Biểu thức: \(pV = hs \Rightarrow {p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = {{10}^5}Pa}\\{{V_1} = 10l}\\{{T_1}}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = 1,{{25.10}^5}Pa}\\{{V_2} = ?}\\{{T_2} = {T_1}}\end{array}} \right.\)

Áp dụng biểu thức định luật Bôilơ – Mariốt ta có:

\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Leftrightarrow {10^5}.10 = 1,{25.10^5}{V_2}\)\( \Leftrightarrow {V_2} = \frac{{{{10}^5}.10}}{{1,{{25.10}^5}}} = 8\left( l \right)\)

Câu 17 :

 Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình:

  • A.
     Đẳng nhiệt
  • B.
     Đoạn nhiệt
  • C.
     Đẳng tích
  • D.
     Đẳng áp

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa về các đẳng quá trình.

Lời giải chi tiết :

Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình đẳng nhiệt.

Câu 18 :

 Quá trình biến đổi trạng thái trong đó áp suất được giữ không đổi gọi là quá trình:

  • A.
     Đẳng tích
  • B.
     Đẳng áp
  • C.
     Đoạn nhiệt
  • D.
     Đẳng nhiệt

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa về các đẳng quá trình.

Lời giải chi tiết :

Quá trình biến đổi trạng thái trong đó áp suất được giữ không đổi gọi là quá trình đẳng áp.

Câu 19 :

 Chọn câu đúng.

  • A.
     Động cơ nhiệt có thể chuyển hóa hoàn toàn nhiệt lượng nhận đượng thành công
  • B.
     Cơ năng không thể tự chuyển hóa thành nội năng
  • C.
     Quá trình truyền nhiệt là quá trình thuận nghịch
  • D.
     Động cơ nhiệt chỉ có thể chuyển hóa một phần nhiệt lượng nhạn được thành công

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết các nguyên lí của nhiệt động lực học.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Động cơ nhiệt không thể chuyển hóa tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học.

+ Cơ năng có thể chuyển hóa thành nội năng bằng cách thực hiện công.

+ Quá trình truyền nhiệt là quá trình không thuận nghịch.

\( \Rightarrow \) Phát biểu đúng là: Động cơ nhiệt chỉ có thể chuyển hóa một phần nhiệt lượng nhận được thành công.

Câu 20 :

 Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế được \(40c{m^3}\)  khí ôxi ở áp suất 750mmHg và nhiệt độ 300K. Khi áp suất là 150mmHg, nhiệt độ 150K thì thể tích của lượng khí đó là:

  • A.
     \(30c{m^3}\)
  • B.
     \(20c{m^3}\)
  • C.
     \(10c{m^3}\)
  • D.
     \(40c{m^3}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phương trình trạng thái khí lí tưởng: \(\frac{{pV}}{T} = {\rm{co}}n{\rm{s}}t\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = 750mmHg}\\{{V_1} = 40c{m^3}}\\{{T_1} = 300K}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = 150mmHg}\\{{V_2} = ?}\\{{T_2} = 150K}\end{array}} \right.\)

Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng cho 2 trạng thái ta có:

\(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} \Leftrightarrow \frac{{750.40}}{{300}} = \frac{{1500.{V_2}}}{{150}} \Leftrightarrow {V_2} = 10c{m^3}\)

Câu 21 :

 Hiện tượng mực chất lỏng bên trong ống có đường kính nhỏ luôn dâng cao hơn hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng bên ngoài ống gọi là hiện tượng

  • A.
     mao dẫn
  • B.
     dính ướt
  • C.
     căng bề mặt của chất lỏng
  • D.
     không dính ướt

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết các hiện tượng bề mặt của chất lỏng.

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng mực chất bên trong các ống dẫn có đường kính nhỏ luôn dâng cao hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống gọi là hiện tượng mao dẫn.

Câu 22 :

 Biết hệ số căng bề mặt của nước xà phòng là \(\sigma {\rm{ \;}} = 0,040N/m\), lực căng bề mặt tác dụng lên một vòng kim loại chu vi 50mm có màng xà phòng ở giữa bằng:

  • A.
     \(f = 0,004N\)
  • B.
     \(f = 0,003N\)
  • C.
     \(f = 0,001N\)
  • D.
     \(f = 0,005N\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công thức tính lực căng bề mặt: \(f = \sigma 2\pi d\)

Lời giải chi tiết :

Lực căng bề mặt tác dụng lên vòng kim loại là: \(f = \sigma .2\pi .d = 0,{04.2.50.10^{ - 3}} = 0,004N\)

Câu 23 :

 Chọn phát biểu đúng. Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của một vật trong một đơn vị thời gian gọi là:

  • A.
     Công cơ học
  • B.
     Công phát động
  • C.
     Công cản
  • D.
     Công suất

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công suất là công thực hiện trong một đơn vị thời gian: \(P = \frac{A}{t}\left( W \right)\)

Lời giải chi tiết :

Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của một vật trong một đơn vị thời gian gọi là công suất.

Câu 24 :

Lò xo có độ cứng \(k = 200N/m\), một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi lò xo giãn 0,02m thì thế năng đàn hồi của hệ bằng:

  • A.
     200J
  • B.
     100J
  • C.
     400J
  • D.
     0,04J

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thế năng đàn hồi: \({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}k.{\left( {\Delta l} \right)^2}\)

Lời giải chi tiết :

Thế năng đàn hồi của hệ bằng: \({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}k{\left( {\Delta l} \right)^2} = \frac{1}{2}.200.0,{02^2} = 0,04J\)

Câu 25 :

Một ôtô khối lượng 1000kg chuyển động với vận tốc 20m/s. Động năng của ô tô có giá trị:

  • A.
     \(51,{84.10^5}J\)
  • B.
     \({2.10^5}J\)
  • C.
     \({2.10^4}J\)
  • D.
     \(25,{92.10^5}J\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Công thức tính động năng: \({{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)

Lời giải chi tiết :

Động năng của ô tô có giá trị là: \({{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{1}{2}{.1000.20^2} = {2.10^5}J\)

Câu 26 :

Một hòn đá có khối lượng 5kg, bay với vận tốc 20m/s. Động lượng của hòn đá có giá trị:

  • A.
     \(p = 100kg.m/s\)
  • B.
     \(p = 4kg.m/s\)
  • C.
     \(p = 360kg.m/s\)
  • D.
     \(p = 360N.s\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công thức động lượng: \(p = mv\)

Lời giải chi tiết :

Động lượng của hòn đá là: \(p = mv = 5.20 = 100kg.m/s\)

Câu 27 :

Chiều của lực căng bề mặt chất lỏng có tác dụng

  • A.
     giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn ổn định
  • B.
     làm giảm diện tích mặt thoáng của chất lỏng
  • C.
     làm tăng diện tích mặt thoáng của chất lỏng
  • D.
     giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn nằm ngang

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về lực căng bề mặt của chất lỏng.

Lời giải chi tiết :

Chiều của lực căng bề mặt chất lỏng có tác dụng làm giảm diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

Câu 28 :

 Động lượng là đại lượng vectơ:

  • A.
     Cùng phương, ngược chiều với vectơ vận tốc
  • B.
     Có phương hợp với vectơ vận tốc một góc \(\alpha \) bất kì
  • C.
     Có phương vuông góc với vectơ vận tốc
  • D.
     Cùng phương, cùng chiều với vectơ vận tốc

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Động lượng \(\vec p\) của một vật là một vecto cùng hướng với vận tốc của vật và được xác định bởi công thức: \(\vec p{\rm{ \;}} = m.\vec v{\mkern 1mu} \,\,\left( {kg.m/s} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Động lượng là một đại lượng vectơ cùng hướng với vectơ vận tốc của vật.

Câu 29 :

 Phân loại các chất rắn theo cách nào dưới đây là đúng?

  • A.
     Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn vô định hình
  • B.
     Chất rắn đa tinh thể và chất rắn vô định hình
  • C.
     Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
  • D.
     Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết và chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.

Lời giải chi tiết :

Phân loại chất rắn: Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.

Câu 30 :

 Chọn đáp án đúng. Nội năng của một vật là

  • A.
     tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật
  • B.
     nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt
  • C.
     tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công
  • D.
     tổng động năng và thế năng của vật

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa nội năng.

Lời giải chi tiết :

Tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nội năng của vật.

Câu 31 :

 Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử ở thể khí?

  • A.
     Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động
  • B.
     Giữa các phân tử có khoảng cách
  • C.
     chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao
  • D.
     chuyển động không ngừng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thuyết động học phân tử chất khí:

+ Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.

+ Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng; chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao.

Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào thành bình gây áp suất lên thành bình.

Lời giải chi tiết :

Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng, chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao.

\( \Rightarrow \) Tính chất không phải của phân tử ở thể khí là: Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động.

Câu 32 :

Một thước thép ở \({20^0}C\) có độ dài 1m, hệ số nở dài của thép là \(\alpha {\rm{ \;}} = {11.10^{ - 6}}{K^{ - 1}}\). Khi nhiệt độ tăng đến \({40^0}C\), thước thép này dài thêm là:

  • A.
     4,2mm
  • B.
     3,2mm
  • C.
     2,4mm
  • D.
     0,22mm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công thức tính độ nở dài: \(\Delta l = l - {l_0} = \alpha {l_0}\Delta t\)

Lời giải chi tiết :

Độ nở dài của thước thép là: \(\Delta l = \alpha {l_0}\Delta t = {11.10^{ - 6}}.1.\left( {40 - 20} \right) = 2,{2.10^{ - 4}}m = 0,22mm\)

Câu 33 :

Một gàu nước khối lượng 10kg được kéo đều lên cao 5m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Công suất trung bình của lực kéo bằng

  • A.
     6W
  • B.
     7W
  • C.
     5W
  • D.
     4W

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Công suất: \(P = \frac{A}{t} = \frac{{F.s.\cos \alpha }}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Đổi: 1 phút 40 giây = 100 giây.

Công suất trung bình của lực kéo bằng: \(P = \frac{A}{t} = \frac{{10.10.5}}{{100}} = 5{\rm{W}}\)

Câu 34 :

Chọn phát biểu đúng. Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng

  • A.
     không xác định
  • B.
     không bảo toàn
  • C.
     bảo toàn
  • D.
     biến thiên

Đáp án : C

Phương pháp giải :

ĐLBT động lượng: Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng bảo toàn: \(\overrightarrow {{p_1}} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {{p_2}} {\rm{ \;}} + ... = const\)

Lời giải chi tiết :

Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng bảo toàn.

Câu 35 :

Người ta thực hiện 100J để nén khí trong một xilanh. Biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 20J, độ biến thiên nội năng của khí là:

  • A.
     80J
  • B.
     20J
  • C.
     100J
  • D.
     130J

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nguyên lí I: Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được:\(\Delta U = A + Q\)

Quy ước về dấu của các đại lượng:

+ \(\Delta U > 0\): Nội năng của vật tăng.

+ \(\Delta U < 0\): Nội năng của vật giảm.

+ \(Q > 0\): Vật nhận nhiệt lượng.

+ \(Q < 0\): Vật truyền nhiệt lượng.

+\(A > 0\): Vật nhận công.

+\(A < 0\): Vật thực hiện hiện công.

Lời giải chi tiết :

Hệ khí nhận công \( \Rightarrow A = 100J\) ⟹ A = 100J

Khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng \(20J\) \( \Rightarrow Q = {\rm{ \;}} - 20J\)

\( \Rightarrow \) Độ biến thiên nội năng: \(\Delta U = A + Q = 100 - 20 = 80J\)  

Câu 36 :

 Dụng cụ có nguyên tắc hoạt động không liên quan đến sự nở vì nhiệt là:

  • A.
     Đồng hồ bấm giây
  • B.
     Rơle nhiệt
  • C.
     Ampe kế nhiệt
  • D.
     Nhiệt kế kim loại

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về sự nở vì nhiệt.

Lời giải chi tiết :

Dụng cụ có nguyên tắc hoạt động không liên quan đến sự nở vì nhiệt là đồng hồ bấm giây.

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.