Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 9 - Đề số 5
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD
Đề bài
Muốn dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu gây ra, ta có thể sử dụng:
-
A.
Xăng hoặc dầu phun vào đám cháy.
-
B.
Cát hoặc vải dày ẩm trùm kín đám cháy.
-
C.
Nước để dập tắt đám cháy.
-
D.
Khí oxi phun vào đám cháy.
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
-
A.
Đều tăng.
-
B.
Đều giảm.
-
C.
Phần lớn tăng.
-
D.
Phần lớn giảm.
Ở 20oC, khi hòa tan 40 gam kali nitrat vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Vậy ở 20oC, độ tan của kali nitrat là:
-
A.
40,1 gam.
-
B.
44,2 gam.
-
C.
42,1 gam.
-
D.
43,5 gam.
Với một lượng chất xác định, khi tăng thể tích dung môi thì:
-
A.
Nồng độ phần trăm C% tăng, nồng độ mol CM tăng.
-
B.
Nồng độ phần trăm C% giảm, nồng độ mol CM giảm.
-
C.
Nồng độ phần trăm C% tăng, nồng độ mol CM giảm.
-
D.
Nồng độ phần trăm C% giảm, nồng độ mol CM tăng.
Cho một lượng dư bột sắt Fe phản ứng với dung dịch axit clohiđric HCl, sau khi phản ứng xảy ra thu được các sản phẩm là:
-
A.
Fe dư, FeCl2, H2.
-
B.
FeCl2, H2.
-
C.
Fe dư, FeCl2.
-
D.
FeCl2.
Hòa tan 124 gam natri oxit vào 876 ml nước, phản ứng sinh ra natri hiđroxit. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
-
A.
16%.
-
B.
17%.
-
C.
18%.
-
D.
19%.
Làm bay hơi 20 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15% thu được dung dịch có nồng độ 20%. Dung dịch ban đầu có khối lượng:
-
A.
90 gam.
-
B.
60 gam.
-
C.
70 gam.
-
D.
80 gam.
Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì cần lấy x gam dung dịch CuSO4 20% và y gam nước. Giá trị x.y bằng:
-
A.
2025.
-
B.
2100.
-
C.
2240.
-
D.
2329.
Có 2 dung dịch: HCl 4M (dung dịch A) và dung dịch HCl 0,5M (dung dịch B). Nồng độ mol của dung dịch mới khi trộn 2 lít dung dịch A với 1 lít dung dịch B là:
-
A.
2,81.
-
B.
2,82.
-
C.
2,83.
-
D.
Đáp án khác.
Cần phải dùng bao nhiêu lít H2SO4 có d = 1,84g/ml vào bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch H2SO4 có d = 1,28g/ml?
-
A.
6,66 lít H2SO4 và 3,34 lít nước cất.
-
B.
7,00 lít H2SO4 và 3,00 lít nước cất.
-
C.
6,65 lít H2SO4 và 3,35 lít nước cất.
-
D.
6,67 lít H2SO4 và 3,33 lít nước cất.
Mỗi giờ một người lớn hít vào trung bình 0,5m3 không khí, có thể giữ lại 1/3 lượng khí oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình thể tích khí oxi là bao nhiêu?
-
A.
4m3.
-
B.
5m3.
-
C.
6m3.
-
D.
7m3.
Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng trên là:
-
A.
95%.
-
B.
90%.
-
C.
94%.
-
D.
85%.
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
-
A.
2KClO3 2KCl + 3O2.
-
B.
SO3 + H2O H2SO4.
-
C.
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O.
-
D.
Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O.
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn (A) và Mg (B), các dung dịch H2SO4 loãng (C) và HCl (D). Muốn điều chế được 1,12 lít khí H2 (ở đktc) từ một kim loại và một dung dịch axit nhưng lượng sử dụng ít nhất thì dùng:
-
A.
B và C.
-
B.
B và D.
-
C.
A và C.
-
D.
A và D.
Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối?
-
A.
đúng
-
B.
loại H2SO4 là axit và Ba(OH)2 là bazo
-
C.
Loại HCl và HI là axit
-
D.
Loại H2O và KOH là bazo
Thể tích không khí cần để oxi hóa hoàn toàn 20 lít khí NO thành NO2 là (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất):
-
A.
10 lít.
-
B.
50 lít.
-
C.
60 lít.
-
D.
70 lít.
Khi đốt cháy mẫu dây sắt trong bình đựng khí oxi, dây sắt cháy mạnh, sáng chói, tạo ra:
-
A.
Các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu đỏ là sắt (III) oxit.
-
B.
Các hạt nhỏ nóng chảy màu đỏ là oxit sắt từ.
-
C.
Các hạt nhỏ nóng chảy màu xám là sắt (III) oxit.
-
D.
Các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu đen là sắt từ oxit.
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có
-
A.
một nguyên tố khác.
-
B.
một nguyên tố là oxi.
-
C.
hai nguyên tố là oxi.
-
D.
hai nguyên tố khác.
Chất nào sau đây có thể dùng để điều chế hiđro với dung dịch HCl?
-
A.
H2O.
-
B.
O2.
-
C.
KCl.
-
D.
Zn
Trong các chất sau chất nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
-
A.
Không khí.
-
B.
KMnO4.
-
C.
Nước.
-
D.
KOH.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy?
-
A.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O.
-
B.
CaO + H2O Ca(OH)2
-
C.
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.
-
D.
CuO + H2 Cu + H2O
Công thức hóa học của muối là
-
A.
HCl.
-
B.
H2O
-
C.
NaCl.
-
D.
Cu
Công thức hóa học của bazơ là
-
A.
HNO3.
-
B.
NaOH.
-
C.
Na2O.
-
D.
H2SO4.
Công thức hóa học của axit là
-
A.
Na2CO3.
-
B.
CaO.
-
C.
NaOH.
-
D.
HCl.
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là
-
A.
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{m{\,_{dd}}}}.100\% \)
-
B.
\({C_M} = \frac{{{n_{ct}}}}{{{V_{dd}}}}\)
-
C.
mdd = mdm + mct.
-
D.
m= n. M
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
-
A.
có thể giảm.
-
B.
có thể tăng có thể giảm.
-
C.
đa số tăng.
-
D.
đều giảm.
Dung dịch HCl làm giấy quỳ tím chuyển màu
-
A.
đỏ.
-
B.
tím.
-
C.
xanh.
-
D.
vàng.
Phản ứng hóa học nào sau đây không phải là phản ứng thế?
-
A.
CuO + H2 Cu + H2O
-
B.
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2O
-
C.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.
-
D.
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu.
Hòa tan 2 mol NaCl vào nước ta thu được 4 lít dung dịch. Nồng độ mol/lít của dung dịch là
-
A.
1M.
-
B.
0,5M.
-
C.
0,1M.
-
D.
0,2M.
Tên gọi của hợp chất Ca(HCO3)2 là
-
A.
Canxi sunfit.
-
B.
Canxicacbonat.
-
C.
Canxi sunfat.
-
D.
Canxi hidrocacbonat
Lời giải và đáp án
Muốn dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu gây ra, ta có thể sử dụng:
-
A.
Xăng hoặc dầu phun vào đám cháy.
-
B.
Cát hoặc vải dày ẩm trùm kín đám cháy.
-
C.
Nước để dập tắt đám cháy.
-
D.
Khí oxi phun vào đám cháy.
Đáp án : B
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
-
A.
Đều tăng.
-
B.
Đều giảm.
-
C.
Phần lớn tăng.
-
D.
Phần lớn giảm.
Đáp án : C
Ở 20oC, khi hòa tan 40 gam kali nitrat vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Vậy ở 20oC, độ tan của kali nitrat là:
-
A.
40,1 gam.
-
B.
44,2 gam.
-
C.
42,1 gam.
-
D.
43,5 gam.
Đáp án : C
Ghi nhớ khái niệm độ tan của 1 chất
Độ tan của 1 chất là số gam chất đó hòa tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định
=> độ tan của kali nitrat trong 100 gam nước là: \(\frac{{100.40}}{{95}} = 42,1\,(gam)\)
Với một lượng chất xác định, khi tăng thể tích dung môi thì:
-
A.
Nồng độ phần trăm C% tăng, nồng độ mol CM tăng.
-
B.
Nồng độ phần trăm C% giảm, nồng độ mol CM giảm.
-
C.
Nồng độ phần trăm C% tăng, nồng độ mol CM giảm.
-
D.
Nồng độ phần trăm C% giảm, nồng độ mol CM tăng.
Đáp án : B
Ghi nhớ: công thức tính nồng độ phần trăm: \(C\% = \frac{{m\,c\tan }}{{m\,d\,d}}.100\% \)
Công thức tính nồng độ mol: \({C_M} = \frac{n}{V}\)
Từ đó suy luận được
Cùng một lượng chất xác định => khối lượng chất và số mol chất không thay đổi
Khi tăng thể tích dung môi => Thể tích dung môi tăng, khối lượng dung môi tăng
Nồng độ phần trăm: \(C\% = \frac{{m\,c\tan }}{{m\,d\,d}}.100\% \) mẫu số tăng lên khi khối lượng dung dịch tăng, còn mctan vẫn giữ nguyên => C% giảm
Nồng độ mol/lít: \({C_M} = \frac{n}{V}\) mẫu số V tăng, số mol n giữ nguyên => CM giảm
Cho một lượng dư bột sắt Fe phản ứng với dung dịch axit clohiđric HCl, sau khi phản ứng xảy ra thu được các sản phẩm là:
-
A.
Fe dư, FeCl2, H2.
-
B.
FeCl2, H2.
-
C.
Fe dư, FeCl2.
-
D.
FeCl2.
Đáp án : A
Fe dư + 2HCl → FeCl2 + H2↑
=> Sản phẩm gồm: FeCl2, H2 và Fe dư
Chú ý: Có dư sau phản ứng Fe
Hòa tan 124 gam natri oxit vào 876 ml nước, phản ứng sinh ra natri hiđroxit. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
-
A.
16%.
-
B.
17%.
-
C.
18%.
-
D.
19%.
Đáp án : A
Viết PTHH xảy ra, tính toán mol các chất theo số mol của Na2O
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
mdd sau= mNa2O + mH2O = ? (g)
\(C\% NaOH = \frac{{{m_{NaOH}}}}{{m{\,_{dd\,sau}}}}.100\% = ?\% \)
nNa2O = 124: 62 = 2 (mol)
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Khối lượng H2O : mH2O = VH2O.d = 876.1 = 876 (g)
mdd sau= mNa2O + mH2O = 124 + 876 = 1000 (g)
Theo PTHH: nNaOH = 2nNa2O = 2.2 = 4 (mol) => mNaOH = 4. 40 = 160 (g)
\(C\% NaOH = \frac{{{m_{NaOH}}}}{{m{\,_{dd\,sau}}}}.100\% = \frac{{160}}{{1000}}.100 = 16\% \)
Làm bay hơi 20 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15% thu được dung dịch có nồng độ 20%. Dung dịch ban đầu có khối lượng:
-
A.
90 gam.
-
B.
60 gam.
-
C.
70 gam.
-
D.
80 gam.
Đáp án : D
Gọi khối lượng dung dịch ban đầu là m (g)
\(\begin{array}{l}C\% = \frac{{mc\tan }}{{m\,dd\,sau}}.100\% \\ = > 20\% = \frac{{0,15m}}{{m - 20}}.100\% \\ = > m = ?\,(gam)\end{array}\)
Gọi khối lượng dung dịch ban đầu là m (g)
Khối lượng chất tan ban đầu là: 0,15m (g)
Sau khi làm bay hơi 20 gam nước thì khối lượng dung dịch sau là: m – 20 (g)
Nồng độ phần trăm sau phản ứng:
\(\begin{array}{l}C\% = \frac{{mc\tan }}{{m\,dd\,sau}}.100\% \\ = > 20\% = \frac{{0,15m}}{{m - 20}}.100\% \\ = > m = 80\,(gam)\end{array}\)
Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì cần lấy x gam dung dịch CuSO4 20% và y gam nước. Giá trị x.y bằng:
-
A.
2025.
-
B.
2100.
-
C.
2240.
-
D.
2329.
Đáp án : A
Thuộc công thức chuyển đổi giữa khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch
Khối lượng CuSO4 có trong 150 gam dung dịch nồng độ 2% là:
\({m_{CuS{O_4}}} = \frac{{150.2\% }}{{100\% }} = 3\,\,(g)\)=> mH2O (1) = 150 – 3= 147 (g)
Khối lượng dung dịch CuSO4 20% có chứa 3 gam CuSO4 là: \(m\,dd = \frac{{3.100\% }}{{20\% }} = 15\,(g)\)= x
=> số gam nước là : mH2O (2) = 15 – 3 = 12 (g)
=> số gam nước cần lấy y = mH2O (1) - mH2O (2) = 147 – 12 = 135 (g)
=> x.y = 15.135 = 2025 (g)
Có 2 dung dịch: HCl 4M (dung dịch A) và dung dịch HCl 0,5M (dung dịch B). Nồng độ mol của dung dịch mới khi trộn 2 lít dung dịch A với 1 lít dung dịch B là:
-
A.
2,81.
-
B.
2,82.
-
C.
2,83.
-
D.
Đáp án khác.
Đáp án : D
Nồng độ sau khi trộn: CM = ∑ nHCl / ∑ VHCl = ?
nHCl(1) = 2.4 = 8 (mol)
nHCl(2) = 1.0,5 = 0,5 (mol)
∑ nHCl = 8 + 0,5 = 8,5 (mol)
∑ VHCl = 2 +4 = 6 (lít)
Nồng độ sau khi trộn: CM = ∑ nHCl / ∑ VHCl = 8,5 : 6 = 1,42 (M)
Cần phải dùng bao nhiêu lít H2SO4 có d = 1,84g/ml vào bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch H2SO4 có d = 1,28g/ml?
-
A.
6,66 lít H2SO4 và 3,34 lít nước cất.
-
B.
7,00 lít H2SO4 và 3,00 lít nước cất.
-
C.
6,65 lít H2SO4 và 3,35 lít nước cất.
-
D.
6,67 lít H2SO4 và 3,33 lít nước cất.
Đáp án : D
Công thức: mdd sau = V.d
Khối lượng 10 lít dung dịch sau khi pha là:
mdd sau = V.d = 10.1,28 = 12,8 (kg)
Gọi thể tích cần thiết là x lít. Suy ra khối lượng nước là x (kg)
Gọi thể tích dung dịch axit là y lít. Suy ra khối lượng là 1,84y kg
=> x + y = 10 (1)
x + 1,84y = 12,8 (2)
từ (1) và (2) => x = 6,67 (lít) và y = 3,33 (lít)
Mỗi giờ một người lớn hít vào trung bình 0,5m3 không khí, có thể giữ lại 1/3 lượng khí oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình thể tích khí oxi là bao nhiêu?
-
A.
4m3.
-
B.
5m3.
-
C.
6m3.
-
D.
7m3.
Đáp án : A
1 ngày đêm = 24 giờ
1 ngày đêm người đó hít vào số m3 không khí là: 24. 0,5 = 12 m3
Vì cơ thể chỉ giữ lại 1/3 lượng khí oxi có trong không khí => VO2= ? m3
1 ngày đêm = 24 giờ
1 ngày đêm người đó hít vào số m3 không khí là: 24. 0,5 = 12 m3
Vì cơ thể chỉ giữ lại 1/3 lượng khí oxi có trong không khí => thực tế người đó cần trung bình thể tích khí oxi là: V = 12/3 = 4 m3
Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng trên là:
-
A.
95%.
-
B.
90%.
-
C.
94%.
-
D.
85%.
Đáp án : A
Đổi số mol Cu, CuO =?
CuO + H2 Cu + H2O
\(\% H = \frac{{{n_{Cu}}}}{{{n_{CuO}}}}.100\% = ?\% \)
CuO + H2 Cu + H2O
nCu = 36,48 /64 = 0,57 (mol)
nCuO = 48/ 80 = 0,6 (mol)
\(\% H = \frac{{{n_{Cu}}}}{{{n_{CuO}}}}.100\% = \frac{{0,57}}{{0,6}}.100\% = 95\% \)
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
-
A.
2KClO3 2KCl + 3O2.
-
B.
SO3 + H2O H2SO4.
-
C.
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O.
-
D.
Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O.
Đáp án : D
Ghi nhớ: Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của nguyên tố này thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất.
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn (A) và Mg (B), các dung dịch H2SO4 loãng (C) và HCl (D). Muốn điều chế được 1,12 lít khí H2 (ở đktc) từ một kim loại và một dung dịch axit nhưng lượng sử dụng ít nhất thì dùng:
-
A.
B và C.
-
B.
B và D.
-
C.
A và C.
-
D.
A và D.
Đáp án : B
Viết PTHH xảy ra, tính toán theo phương trình hóa học => chọn được đáp án
nH2(ĐKTC) = 1,12 /22,4 = 0,05 (mol)
Điều chế cùng một lượng H2 từ một kim loại và một dung dịch axit => ta chọn dùng Mg và HCl
Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối?
-
A.
đúng
-
B.
loại H2SO4 là axit và Ba(OH)2 là bazo
-
C.
Loại HCl và HI là axit
-
D.
Loại H2O và KOH là bazo
Đáp án : A
Ghi nhớ: Muối là hợp chất được tạo bởi cation kim loại và anion gốc axit
Muối là hợp chất được tạo bởi cation kim loại và anion gốc axit
Thể tích không khí cần để oxi hóa hoàn toàn 20 lít khí NO thành NO2 là (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất):
-
A.
10 lít.
-
B.
50 lít.
-
C.
60 lít.
-
D.
70 lít.
Đáp án : B
Ghi nhớ: VO2 = 1/5 Vkk
PTPƯ : 2NO + O2 → 2NO2
Theo PTPƯ: VO2 = ½.VNO = 20/2 = 10 (lít)
Vì Vkk = 5VO2 => Vkk = 5.10 = 50 (lít)
Khi đốt cháy mẫu dây sắt trong bình đựng khí oxi, dây sắt cháy mạnh, sáng chói, tạo ra:
-
A.
Các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu đỏ là sắt (III) oxit.
-
B.
Các hạt nhỏ nóng chảy màu đỏ là oxit sắt từ.
-
C.
Các hạt nhỏ nóng chảy màu xám là sắt (III) oxit.
-
D.
Các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu đen là sắt từ oxit.
Đáp án : B
3Fe + 2O2 Fe3O4 (oxit sắt từ)
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có
-
A.
một nguyên tố khác.
-
B.
một nguyên tố là oxi.
-
C.
hai nguyên tố là oxi.
-
D.
hai nguyên tố khác.
Đáp án : B
Dựa vào định nghĩa về oxit trong sgk
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là oxi
Chất nào sau đây có thể dùng để điều chế hiđro với dung dịch HCl?
-
A.
H2O.
-
B.
O2.
-
C.
KCl.
-
D.
Zn
Đáp án : D
Dựa vào phương pháp điều chế H2 trong phòng thí nghiệm
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
Trong các chất sau chất nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
-
A.
Không khí.
-
B.
KMnO4.
-
C.
Nước.
-
D.
KOH.
Đáp án : B
Các chất điều chế oxi trong PTN phải là giàu oxi và dễ bị nhiệt phân hủy
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy?
-
A.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O.
-
B.
CaO + H2O Ca(OH)2
-
C.
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.
-
D.
CuO + H2 Cu + H2O
Đáp án : C
Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất ban đầu sinh ra hai hay nhiều chất mới
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 là phản ứng phân hủy vì từ 1 chất KMnO4 sau phản ứng thu được 3 chất
Công thức hóa học của muối là
-
A.
HCl.
-
B.
H2O
-
C.
NaCl.
-
D.
Cu
Đáp án : C
Dựa vào định nghĩa: phân tử muối gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit
NaCl là muối tạo bởi nguyên tử kim loại Na và gốc axit Cl
Công thức hóa học của bazơ là
-
A.
HNO3.
-
B.
NaOH.
-
C.
Na2O.
-
D.
H2SO4.
Đáp án : B
Dựa vào định nghĩa: phân tử bazo gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm (-OH)
NaOH là phân tử bazo tạo bởi 1 nguyên tử kim loại Na với 1 nhóm -OH
Công thức hóa học của axit là
-
A.
Na2CO3.
-
B.
CaO.
-
C.
NaOH.
-
D.
HCl.
Đáp án : D
Dựa vào định nghĩa: axit là phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
HCl là axit tạo bởi 1 nguyên tử H và 1 gốc axit -Cl
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là
-
A.
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{m{\,_{dd}}}}.100\% \)
-
B.
\({C_M} = \frac{{{n_{ct}}}}{{{V_{dd}}}}\)
-
C.
mdd = mdm + mct.
-
D.
m= n. M
Đáp án : A
Công thức tính nồng độ phần trăm của dd: \(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{m{\,_{dd}}}}.100\% \)
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
-
A.
có thể giảm.
-
B.
có thể tăng có thể giảm.
-
C.
đa số tăng.
-
D.
đều giảm.
Đáp án : C
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước đa số tăng
Dung dịch HCl làm giấy quỳ tím chuyển màu
-
A.
đỏ.
-
B.
tím.
-
C.
xanh.
-
D.
vàng.
Đáp án : A
Ghi nhớ: axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, còn bazo làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
dd HCl làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Phản ứng hóa học nào sau đây không phải là phản ứng thế?
-
A.
CuO + H2 Cu + H2O
-
B.
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2O
-
C.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.
-
D.
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu.
Đáp án : C
Dựa vào định nghĩa: phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất
A. là phản ứng thế, vì nguyên tử H thay thế nguyên tử O trong CuO
B. là phản ứng thế, vì Mg thay thế nguyên tử H trong HCl
C. không phải là phản ứng thế vì xảy ra giữa 2 hợp chất
D. là phản ứng thế, vì Zn thay thế Cu trong CuSO4
Hòa tan 2 mol NaCl vào nước ta thu được 4 lít dung dịch. Nồng độ mol/lít của dung dịch là
-
A.
1M.
-
B.
0,5M.
-
C.
0,1M.
-
D.
0,2M.
Đáp án : B
áp dụng công thức tính nồng độ mol: CM = n: V
Nồng độ mol/lít của NaCl = nNaCl : Vdd = 2 : 4 = 0,5 (M)
Tên gọi của hợp chất Ca(HCO3)2 là
-
A.
Canxi sunfit.
-
B.
Canxicacbonat.
-
C.
Canxi sunfat.
-
D.
Canxi hidrocacbonat
Đáp án : D
Tên gọi muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit
Ca(HCO3)2: canxi hidrocacbonat