Đè đầu cưỡi cổ

 

Thành ngữ nghĩa là chèn ép, áp bức những người hèn yếu, không có địa vị, quyền lực trong xã hội.

Giải thích thêm
  • Đè: tác động lực mạnh xuống một vật thể, gây áp lực lên nó
  • Đầu: phần cơ thể nằm ở trên cùng, có tóc, khuôn mặt và bộ phận khác
  • Cưỡi: coi thường, kiêu ngạo, lạm dụng quyền lực với người khác.
  • Cổ: phần nằm giữa đầu và thân, nối liền đầu với cơ thể
  • Thành ngữ chỉ sự lạm dụng quyền lực, thiếu tôn trọng quyền tự do cá nhân của người khác.

Đặt câu với thành ngữ

  • Anh ấy luôn đè đầu cưỡi cổ cấp dưới, bắt họ làm thêm giờ liên tục.
  • Bà chủ quán cứ đè đầu cưỡi cổ nhân viên, yêu cầu họ làm thêm việc mà không trả thêm tiền.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Ỷ thế hiếp người

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Đạo cao đức trọng


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm