Đầu thừa đuôi thẹo

 

Thành ngữ nghĩa là mảnh, phần nhỏ vụn, do cắt xén thừa ra, ít giá trị.

Giải thích thêm
  • Đầu thừa: phần đầu của sự vật, sự việc bị thừa, không cần thiết
  • Đuôi thẹo: phần cuối của sự vật, sự việc bị thiếu, không hoàn chỉnh
  • Thành ngữ chỉ sự việc, câu chuyện không được kể hay thực hiện đầy đủ, thiếu kết nối hợp lý giữa các phần.

Đặt câu với thành ngữ

  • Vì tư tưởng trọng nam khinh nữ, có gia đình chỉ cho con gái ăn phần đầu thừa đuôi thẹo của bữa cơm.
  • Câu chuyện anh ấy kể thật là dở dang, đầu thừa đuôi thẹo, không rõ ràng gì cả.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:  Cơm thừa canh cặn

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Mười phân vẹn mười


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm