Từ điển môn Toán lớp 10 - Tổng hợp các khái niệm Toán 10 Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 - Từ điển m..

Cho một giá trị lượng giác, tính các giá trị lượng giác còn lại - Toán 10

Cho một giá trị lượng giác, tính các giá trị lượng giác còn lại

Quảng cáo

1. Phương pháp tính các giá trị lượng giác còn lại

a) Cho \(\sin \alpha \) hoặc \(\cos \alpha \):

B1: Sử dụng công thức \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1\) để tính \(\cos \alpha \) hoặc \(\sin \alpha \).

Ta được \(\sin \alpha  = \sqrt {1 - {{\cos }^2}\alpha } \) hoặc \(\cos \alpha  =  \pm \sqrt {1 - {{\sin }^2}\alpha } \).

Lưu ý: \(\cos \alpha  > 0\) nếu \(\alpha \) là góc nhọn, \(\cos \alpha  < 0\) nếu \(\alpha \) là góc tù.

B2: Tính \(\tan \alpha \) và \(\cot \alpha \).

\(\tan \alpha {\rm{\;}} = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\); \(\cot \alpha {\rm{\;}} = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}\).

b) Cho \(\tan \alpha \) hoặc \(\cot \alpha \):

B1: Sử dụng công thức \(1 + {\tan ^2}\alpha  = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\) và \(1 + {\cot ^2}\alpha  = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\) để tính \(\cos \alpha \) hoặc \(\sin \alpha \).

Ta được \(\cos \alpha  =  \pm \sqrt {\frac{1}{{1 + {{\tan }^2}\alpha }}} \) và \(\sin \alpha  = \sqrt {\frac{1}{{1 + {{\cot }^2}\alpha }}} \).

Lưu ý: \(\cos \alpha  > 0\) nếu \(\alpha \) là góc nhọn, \(\cos \alpha  < 0\) nếu \(\alpha \) là góc tù.

B2: Tính \(\cot \alpha \) và \(\tan \alpha \).

Sử dụng công thức \(\tan \alpha  = \frac{1}{{\cot \alpha }}\); \(\cot \alpha  = \frac{1}{{\tan \alpha }}\).

2. Bài tập vận dụng

PH/HS Tham Gia Nhóm Lớp 10 Để Trao Đổi Tài Liệu, Học Tập Miễn Phí!