Câu hỏi

Cho hai biểu thức  \(A = \frac{{4\sqrt x }}{{x - 1}},\;\;B = \frac{1}{{\sqrt x  + 1}} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 1}} + \frac{2}{{x - 1}}\) với \({\rm{x}} \ge {\rm{0, x}} \ne {\rm{1}}{\rm{.}}\)

Câu 1: Tính giá trị biểu thức \(A\) khi \(x = 4.\)

  • A \(A = \frac{8}{3}\)
  • B \(A = 3\)
  • C \(A = \frac{7}{3}\)
  • D \(A = 2\)

Phương pháp giải:

Xét xem \(x = 4\) có thỏa mãn điều kiện hay không sau đó thay vào biểu thức \(A\) để tính giá trị biểu thức.

Lời giải chi tiết:

Điều kiện: \(x \ge 0,\;\;x \ne 1.\)

Với \(x = 4\;\;\left( {tm} \right),\)  thay vào biểu thức ta được: \(A = \frac{{4\sqrt 4 }}{{4 - 1}} = \frac{8}{3}.\)

Vậy với \(x = 4\) thì \(A = \frac{8}{3}.\)

Chọn A.


Câu 2: Rút gọn biểu thức \(B\)

  • A \(B = \frac{{\sqrt x  - 1}}{{\sqrt x  + 1}}\)
  • B \(B = \frac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  - 1}}\)
  • C \(B = \frac{1}{{\sqrt x  - 1}}\)
  • D \(B = \frac{1}{{\sqrt x  + 1}}\)

Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu, biến đổi và rút gọn biểu thức.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\begin{array}{l}B = \frac{1}{{\sqrt x  + 1}} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 1}} + \frac{2}{{x - 1}} = \frac{{\sqrt x  - 1 + \sqrt x (\sqrt x  + 1) + 2}}{{(\sqrt x  - 1)(\sqrt x  + 1)}}\\\;\;\; = \frac{{\sqrt x  - 1 + x + \sqrt x  + 2}}{{(\sqrt x  - 1)(\sqrt x  + 1)}} = \frac{{x + 2\sqrt x  + 1}}{{(\sqrt x  - 1)(\sqrt x  + 1)}}\\\;\;\; = \frac{{{{(\sqrt x  + 1)}^2}}}{{(\sqrt x  - 1)(\sqrt x  + 1)}} = \frac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  - 1}}.\end{array}\)

Chọn B.


Câu 3:    Tìm giá trị của \(x\) để \(A = \frac{3}{2}\)

  • A \(x = 6\)
  • B \(x = 7\)
  • C \(x = 8\)
  • D \(x = 9\)

Phương pháp giải:

Đưa phương trình về dạng phương trình bậc hai và giải phương trình bậc hai.

Lời giải chi tiết:

Điều kiện: \(x \ge 0,\;x \ne 1.\)

Ta có:\(A = \frac{3}{2} \Leftrightarrow \frac{{4\sqrt x  - 2}}{{x - 1}} = \frac{3}{2} \Leftrightarrow 8\sqrt x  = 3x - 3 \Leftrightarrow 3x - 8\sqrt x  - 3 = 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {3\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3\sqrt x  + 1 = 0\\\sqrt x  - 3 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3\sqrt x  =  - 1\;\;\left( {VN} \right)\\\sqrt x  = 3\;\;\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 9\;\;\left( {tm} \right).\end{array}\)

Vậy \(x = 9\)  thì \(A = \frac{3}{2}.\)

Chọn D.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay