Câu hỏi
Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1:
Tính cạnh một hình vuông biết diện tích là \(16\,c{m^2}\)
- A \(2\,\,cm.\)
- B \(4\,\,cm.\)
- C \(6\,\,cm.\)
- D \(8\,\,cm.\)
Phương pháp giải:
Diện tích hình vuông bằng bình phương độ dài cạnh.
Lời giải chi tiết:
Gọi cạnh hình vuông là \(a\,\,\left( {cm} \right),\,\,\,\left( {a > 0} \right).\)
Khi đó diện tích của hình vuông là: \({a^2} = 16 \Rightarrow a = \sqrt {16} = \sqrt {{4^2}} = 4\,\,\,\left( {cm} \right).\)
Vậy cạnh hình vuông là \(4\,\,cm.\)
Chọn B.
Câu 2:
Tìm \(x\) không âm, biết \(20 - 12\sqrt x = 19\)
- A \(x = \frac{1}{{100}}.\)
- B \(x = \frac{1}{{121}}.\)
- C \(x = \frac{1}{{144}}.\)
- D \(x = \frac{1}{{169}}.\)
Phương pháp giải:
Biến đổi phương trình và áp dụng \(\sqrt A = B\left( {A,B \ge 0} \right) \Rightarrow A = {B^2}\)
Lời giải chi tiết:
Đkxđ: \(x \ge 0.\)
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,20 - 12\sqrt x = 19 \Leftrightarrow 12\sqrt x = 20 - 19\\ \Leftrightarrow 12\sqrt x = 1 \Leftrightarrow \sqrt x = \frac{1}{{12}}\\ \Leftrightarrow x = \frac{1}{{{{12}^2}}} = \frac{1}{{144}}\,\,\,\left( {tmdk} \right)\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{1}{{144}}.\)
Chọn C.
Câu 3:
Tính \(A = \frac{{\sqrt {2 + \sqrt 3 } }}{{\sqrt 2 }}\).
- A \(A = \frac{{\sqrt 3 - 1}}{2}\)
- B \(A = \frac{{ - \sqrt 3 + 1}}{2}\)
- C \(A = \frac{{\sqrt 3 + 1}}{2}\)
- D \(A = - \frac{{\sqrt 3 + 1}}{2}\)
Phương pháp giải:
Trục căn thức ở mẫu và biến đổi biểu thức trong căn thành hằng đẳng thức để tiện rút gọn.
Lời giải chi tiết:
\(A = \frac{{\sqrt {2 + \sqrt 3 } }}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt {2 + \sqrt 3 } .\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 .\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt {4 + 2\sqrt 3 } }}{2} = \frac{{\sqrt {3 + 2\sqrt 3 + 1} }}{2} = \frac{{\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}^2}} }}{2} = \frac{{\sqrt 3 + 1}}{2}.\)
Vậy \(A = \frac{{\sqrt 3 + 1}}{2}\).
Chọn C.