Câu hỏi
Trong mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) cho \(\Delta ABC\) có \(A\left( {1;\,2} \right),\,\,B\left( {0;0} \right),\,\,C\left( { - 1;3} \right).\) Phương trình đường phân giác trong của góc \(A\) là
- A \(x - 3y + 5 = 0\)
- B \(3x + y - 5 = 0\)
- C \(3x - y + 5 = 0\)
- D \(x + 3y - 5 = 0\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức đường phân giác giữa 2 đường thẳng \({d_1}:{a_1}x + {b_1}y + {c_1} = 0;\,\,{d_2}:{a_2}x + {b_2}y + {c_2} = 0\) là
\(\frac{{{a_1}x + {b_1}y + {c_1}}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} }} = \pm \frac{{{a_2}x + {b_2}y + {c_2}}}{{\sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB} = \left( { - 1; - 2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_{AB}}} = \left( {2; - 1} \right)\\ \Rightarrow AB:2x - y = 0\\\overrightarrow {AC} = \left( { - 2;1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_{AC}}} = \left( {1;2} \right)\\AC:\left( {x - 1} \right) + 2\left( {y - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 2y - 5 = 0\end{array}\)
Phương trình đường phân giác góc \(A\):
\(\begin{array}{l}\frac{{2x - y}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \pm \frac{{x + 2y - 5}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2}} }}\\ \Leftrightarrow 2x - y = \pm \left( {x + 2y - 5} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - y = x + 2y - 5\\2x - y = - x - 2y + 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 3y + 5 = 0\,\,\,\,\,\,\left( {{d_1}} \right)\\3x + y - 5 = 0\,\,\,\,\,\,\left( {{d_2}} \right)\end{array} \right.\end{array}\)
Xét phân giác \({d_1}:x - 3y + 5 = 0\)
+ Thay \(B\left( {0;0} \right)\) vào \({d_1}:0 - 0 + 5 > 0\)
+ Thay \(C\left( { - 1;3} \right)\)vào \({d_1}: - 1 - 3.3 + 5 = - 5 < 0\)
\( \Rightarrow B,C\) khác phía với đường thẳng \({d_1}\)
\( \Rightarrow B,C\) là phân giác trong, \({d_2}:3x + y - 5 = 0\) là phân giác ngoài
Chọn A.