Câu hỏi

Chọn đáp án đúng nhất:

Câu 1:

Tính:

a) \(A = 3 + \frac{1}{2}\)                                 b) \(B = \sqrt {25}  - 1\)

  • A \(\begin{array}{l}{\rm{a)}}\,\,A = \frac{5}{2}\\{\rm{b)}}\,\,B = 1\end{array}\)
  • B \(\begin{array}{l}{\rm{a)}}\,\,A = \frac{3}{2}\\{\rm{b)}}\,\,B = 2\end{array}\)
  • C \(\begin{array}{l}{\rm{a)}}\,\,A = \frac{9}{2}\\{\rm{b)}}\,\,B = 3\end{array}\)
  • D \(\begin{array}{l}{\rm{a)}}\,\,A = \frac{7}{2}\\{\rm{b)}}\,\,B = 4\end{array}\)

Phương pháp giải:

a) Quy đồng.

b) Sử dụng hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|\).

Lời giải chi tiết:

a) \(A = 3 + \frac{1}{2} = \frac{{6 + 1}}{2} = \frac{7}{2}\).

Vậy \(A = \frac{7}{2}\).

b) \(B = \sqrt {25}  - 1 = \sqrt {{5^2}}  - 1 = 5 - 1 = 4\).

Vậy \(B = 4\).

Chọn D.


Câu 2:

Tìm \(x\) biết:

a) \(x + 2 = 9\)                b) \(\sqrt {x + 1}  = 3\)

  • A \(\begin{array}{l}{\rm{a)}}\,\,x = 11\\{\rm{b)}}\,\,x = 2\end{array}\)
  • B \(\begin{array}{l}{\rm{a)}}\,\,x = 8\\{\rm{b)}}\,\,x = 10\end{array}\)
  • C \(\begin{array}{l}{\rm{a)}}\,\,x = 7\\{\rm{b)}}\,\,x = 8\end{array}\)
  • D \(\begin{array}{l}{\rm{a)}}\,\,x = 7\\{\rm{b)}}\,\,x = 10\end{array}\)

Phương pháp giải:

a) Chuyển vế tìm \(x\).

b) Tìm ĐKXĐ.

     \(\sqrt A  = B\,\,\left( {B \ge 0} \right) \Leftrightarrow A = {B^2}\).

Lời giải chi tiết:

a) \(x + 2 = 9 \Leftrightarrow x = 9 - 2 \Leftrightarrow x = 7\).

Vậy \(x = 7\).

b) ĐKXĐ: \(x + 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge  - 1\).

\(\sqrt {x + 1}  = 3 \Leftrightarrow x + 1 = 9 \Leftrightarrow x = 9 - 1 \Leftrightarrow x = 8\,\,\left( {tm} \right)\).

Vậy \(x = 8\).

Chọn C.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay