Câu hỏi
Cho biểu thức \(M = \frac{{x\sqrt y + y\sqrt x }}{{\sqrt {xy} }}:\frac{1}{{\sqrt x - \sqrt y }} - x\).
Câu 1:
Tìm \(x,\,\,y\) để biểu thức \(M\) có nghĩa.
- A \(x > 0;y > 0\)
- B \(x > 1;y > 1\)
- C \(x > 0;y > 0;\,x \ne y\)
- D \(x > 1;y > 1;\,x \ne y\)
Phương pháp giải:
Điều kiện để biểu thức có nghĩa: \(\sqrt A \)có nghĩa \( \Leftrightarrow A \ge 0\) và \(\frac{A}{B}\)có nghĩa \( \Leftrightarrow B \ne 0\).
Lời giải chi tiết:
Điều kiện để biểu thức M có nghĩa là: \(\left\{ \begin{array}{l}y \ge 0\\x \ge 0\\xy > 0\\\sqrt x - \sqrt y \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\y > 0\\\sqrt x \ne \sqrt y \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\y > 0\\x \ne y\end{array} \right..\)
Vậy \(x > 0;y > 0;\,x \ne y\).
Chọn C.
Câu 2:
Tìm tất cả các giá trị của \(x,\,\,y\) để \(M = - 1\).
- A \(x > 1\) và \(y = 1\)
- B \(x = 1\) và \(y = 1\)
- C \(x > 0;\,x \ne 1\) và \(y > 0\)
- D \(x > 0;\,x \ne 1\) và \(y = 1\)
Phương pháp giải:
Rút gọn biểu thức.
Lời giải chi tiết:
Đkxđ: \(x > 0;y > 0;\,x \ne y\)
Ta có: \(M = \frac{{x\sqrt y + y\sqrt x }}{{\sqrt {xy} }}:\frac{1}{{\sqrt x - \sqrt y }} - x\)
\(\begin{array}{l}M = \frac{{\sqrt {xy} \left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)}}{{\sqrt {xy} }}.\left( {\sqrt x - \sqrt y } \right) - x\\M = \left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)\left( {\sqrt x - \sqrt y } \right) - x\\M = {\left( {\sqrt x } \right)^2} - {\left( {\sqrt y } \right)^2} - x\\M = x - y - x\\M = - y\end{array}\)
Để \(M = - 1\)\( \Rightarrow - y = - 1\,\, \Rightarrow y = 1\,\,\,\left( {tm} \right)\)
Vậy với mọi \(x > 0;\,x \ne 1\) và \(y = 1\) thì \(M = - 1\).
Chọn D.