Câu hỏi

Chọn đáp án đúng nhất:

Câu 1:

Tính giá trị biểu thức \(P = \sqrt {125}  + \sqrt {20}  - \sqrt {180} \).

  • A \(P =  - \sqrt 5 \)
  • B \(P = \sqrt 5 \)
  • C \(P = 2\sqrt 5 \)
  • D \(P =  - 2\sqrt 5 \)

Phương pháp giải:

Rút gọn căn bậc hai bằng công thức: \(\sqrt {{A^2}B}  = \left| A \right|\sqrt B  = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\;\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\;\,khi\,\,A < 0\end{array} \right..\)

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}P = \sqrt {125}  + \sqrt {20}  - \sqrt {180}  = \sqrt {{5^3}}  + \sqrt {4.5}  - \sqrt {36.5} \\\,\,\,\,\,\, = \sqrt {{5^2}.5}  + \sqrt {{2^2}.5}  - \sqrt {{6^2}.5}  = 5\sqrt 5  + 2\sqrt 5  - 6\sqrt 5 \\\,\,\,\,\,\, = \sqrt 5 .\end{array}\)

Vậy \(P = \sqrt 5 \).

Chọn B.


Câu 2:

Tìm giá trị \(x\) thực biết: \(\sqrt {x - 1}  + \sqrt {9x - 9}  - \sqrt {4x - 4}  = 4\).

  • A \(x = 1\)
  • B \(x = 2\)
  • C \(x = 5\)
  • D \(x = 10\)

Phương pháp giải:

Tìm điều kiện xác định sau đó giải phương trình bằng phương pháp đưa phương trình về dạng phương trình tích sau đó bình phương hai vế. 

Lời giải chi tiết:

Điều kiện xác định : \(\left\{ \begin{array}{l}x - 1 \ge 0\\9x - 9 \ge 0\\4x - 4 \ge 0\end{array} \right. \Rightarrow x - 1 \ge 0 \Rightarrow x \ge 1\)

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\sqrt {x - 1}  + \sqrt {9x - 9}  - \sqrt {4x - 4}  = 4\\ \Leftrightarrow \sqrt {x - 1}  + \sqrt {9\left( {x - 1} \right)}  - \sqrt {4\left( {x - 1} \right)}  = 4\\ \Leftrightarrow \sqrt {x - 1}  + 3\sqrt {x - 1}  - 2\sqrt {x - 1}  = 4\\ \Leftrightarrow 2\sqrt {x - 1}  = 4\\ \Leftrightarrow \sqrt {x - 1}  = 2\\ \Leftrightarrow x - 1 = {2^2} = 4\\ \Leftrightarrow x = 5\,\,\,\,\,\left( {tmdk} \right)\end{array}\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = 5\).

Chọn C.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay