Câu hỏi
Cho biểu thức \(P = \sqrt {4x} - \sqrt {9x} + 2.\frac{x}{{\sqrt x }}\) với \(x > 0\).
Câu 1: Rút gọn \(P\).
- A \(P = \frac{2}{{\sqrt x }}\)
- B \(P = \sqrt x \)
- C \(P = 2\sqrt x \)
- D \(P = \frac{1}{{\sqrt x }}\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức khai triển \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B \,\,\,\left( {B \ge 0} \right)\) và rút gọn \(P\).
Lời giải chi tiết:
Rút gọn \(P\).
Với \(x > 0\) thì:
\(\begin{array}{l}P = \sqrt {4x} - \sqrt {9x} + 2.\frac{x}{{\sqrt x }}\\\,\,\,\,\, = 2\sqrt x - 3\sqrt x + 2\sqrt x \\\,\,\,\,\, = \sqrt x \end{array}\)
Vậy \(P = \sqrt x \) với \(x > 0\).
Chọn B.
Câu 2: Tính giá trị của \(P\) biết \(x = 6 + 2\sqrt 5 \) (không dùng máy tính cầm tay).
- A \(P = \sqrt 5 + 2\)
- B \(P = \sqrt 5 + 1\)
- C \(P = \sqrt 5 - 1\)
- D \(P = \sqrt 5 - 2\)
Phương pháp giải:
Biến đổi \(x\) về dạng bình phương (sử dụng hằng đẳng thức \({a^2} + 2ab + {b^2} = {\left( {a + b} \right)^2}\))
Lời giải chi tiết:
Tính giá trị của \(P\) biết \(x = 6 + 2\sqrt 5 \) (không dùng máy tính cầm tay).
Ta có:
\(x = 6 + 2\sqrt 5 = 5 + 2\sqrt 5 + 1 = {\left( {\sqrt 5 } \right)^2} + 2.\sqrt 5 .1 + {1^2} = {\left( {\sqrt 5 + 1} \right)^2}\)
Thay \(x = {\left( {\sqrt 5 + 1} \right)^2}\,\,\left( {tm} \right)\) vào \(P = \sqrt x \) ta được \(P = \sqrt {{{\left( {\sqrt 5 + 1} \right)}^2}} = \left| {\sqrt 5 + 1} \right| = \sqrt 5 + 1\).
Vậy \(P = \sqrt 5 + 1\).
Chọn B.