Câu hỏi
Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1: Tìm giá trị của \(x\) sao cho biểu thức \(A = x - 1\) có giá trị dương.
- A \(x > 1\)
- B \(x < 1\)
- C \(x \ge 1\)
- D \(x \le 1\)
Phương pháp giải:
Giải phương bất phương trình \(A > 0\) để tìm \(x.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(A > 0 \Leftrightarrow x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1.\)
Vậy \(x > 1\) thì \(A\) có giá trị dương.
Chọn A.
Câu 2: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, tính giá trị biểu thức \(B = 2\sqrt {{2^2}.5} - 3\sqrt {{3^2}.5} + 4\sqrt {{4^2}.5} .\)
- A \(B = 9\sqrt 5 \)
- B \(B = 10\sqrt 5 \)
- C \(B = 11\sqrt 5 \)
- D \(B = 12\sqrt 5 \)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A < 0\end{array} \right..\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}B = 2\sqrt {{2^2}.5} - 3\sqrt {{3^2}.5} + 4\sqrt {{4^2}.5} \\ = 2.2\sqrt 5 - 3.3\sqrt 5 + 4.4\sqrt 5 \\ = 4\sqrt 5 - 9\sqrt 5 + 16\sqrt 5 = 11\sqrt 5 .\end{array}\)
Chọn C.
Câu 3: Rút gọn biểu thức: \(C = \left( {\frac{{1 - a\sqrt a }}{{1 - \sqrt a }} + \sqrt a } \right){\left( {\frac{{1 - \sqrt a }}{{1 - a}}} \right)^2}\) với \(a \ge 0,\,\,a \ne 1.\)
- A \(C = 0\)
- B \(C = - 1\)
- C \(C = 1\)
- D \(C = 2\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức hằng đẳng thức, rút gọn từng biểu thức.
Lời giải chi tiết:
Điều kiện \(a \ge 0,\,\,a \ne 1.\)
\(\begin{array}{l}C = \left( {\frac{{1 - a\sqrt a }}{{1 - \sqrt a }} + \sqrt a } \right){\left( {\frac{{1 - \sqrt a }}{{1 - a}}} \right)^2}\\ = \left[ {\frac{{\left( {1 - \sqrt a } \right)\left( {1 + \sqrt a + a} \right)}}{{1 - \sqrt a }} + \sqrt a } \right].{\left[ {\frac{{1 - \sqrt a }}{{\left( {1 - \sqrt a } \right)\left( {1 + \sqrt a } \right)}}} \right]^2}\\ = \left( {1 + \sqrt a + a + \sqrt a } \right).{\left( {\frac{1}{{1 + \sqrt a }}} \right)^2}\\ = \left( {1 + 2\sqrt a + a} \right).{\left( {\frac{1}{{1 + \sqrt a }}} \right)^2}\\ = {\left( {1 + \sqrt a } \right)^2}.{\left( {\frac{1}{{1 + \sqrt a }}} \right)^2} = 1.\end{array}\)
Chọn C.