Câu hỏi

Cho hai biểu thức: \(A = \frac{{4\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}{{25 - x}}\)  và \(B = \left( {\frac{{15 - \sqrt x }}{{x - 25}} + \frac{2}{{\sqrt x  + 5}}} \right):\frac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  - 5}}\,\,\,\left( {x \ge 0,\,\,x \ne 25} \right)\)

Câu 1: Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(x = 9.\)

  • A \(A = 0\)
  • B \(A = 1\)
  • C \(A = 4\)
  • D \(A = 5\)

Phương pháp giải:

Khi \(x = 9\,\,\left( {tm} \right)\) thay vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết:

Khi \(x = 9\,\,\left( {tm} \right)\) thay vào biểu thức \(A = \frac{{4\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}{{25 - x}}\) ta được:

\(A = \frac{{4\left( {\sqrt 9  + 1} \right)}}{{25 - 9}} = \frac{{4\left( {3 + 1} \right)}}{{16}} = \frac{{16}}{{16}} = 1.\)

Vậy với \(x = 9\) thì \(A = 1.\)

Chọn B.


Câu 2: Rút gọn biểu thức \(B.\)

  • A \(B = \frac{1}{{\sqrt x  + 1}}\)
  • B \(B = \frac{1}{{\sqrt x  + 5}}\)
  • C \(B = 1\)
  • D \(B = \frac{{\sqrt x  + 5}}{{\sqrt x  + 1}}\)

Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu các phân thức rồi rút gọn biểu thức.

Lời giải chi tiết:

Điều kiện: \(x \ge 0,\,\,x \ne 25.\)

\(\begin{array}{l}B = \left( {\frac{{15 - \sqrt x }}{{x - 25}} + \frac{2}{{\sqrt x  + 5}}} \right):\frac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  - 5}} = \left[ {\frac{{15 - \sqrt x }}{{\left( {\sqrt x  - 5} \right)\left( {\sqrt x  + 5} \right)}} + \frac{2}{{\sqrt x  + 5}}} \right].\frac{{\sqrt x  - 5}}{{\sqrt x  + 1}}\\ = \frac{{15 - \sqrt x  + 2\left( {\sqrt x  - 5} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 5} \right)\left( {\sqrt x  + 5} \right)}}.\frac{{\sqrt x  - 5}}{{\sqrt x  + 1}} = \frac{{15 - \sqrt x  + 2\sqrt x  - 10}}{{\sqrt x  + 5}}.\frac{1}{{\sqrt x  + 1}}\\ = \frac{{\sqrt x  + 5}}{{\sqrt x  + 5}}.\frac{1}{{\sqrt x  + 1}} = \frac{1}{{\sqrt x  + 1}}.\end{array}\)

Chọn A.


Câu 3: Tìm tất cả các giá trị nguyên của \(x\) để biểu thức \(P = AB\) đạt giá trị nguyên lớn nhất.

  • A \(x = 24\)
  • B \(x \in \left\{ {23;\,\,24;\,\,26;\,\,27;\,\,29} \right\}\)
  • C \(x = 26\)
  • D \(x \in \left\{ {23;\,\,24;\,\,26} \right\}\)

Phương pháp giải:

Tính biểu thức: \(P = AB.\) Biểu thức \(P \in \mathbb{Z} \Rightarrow \) tử số chia hết cho mẫu số.

Từ đó tìm các giá trị của \(x \in \mathbb{Z} \Rightarrow P \in \mathbb{Z}\) và tính được các giá trị của \(P\) và kết luận giá trị \(x \in \mathbb{Z}\) để \(P \in \mathbb{Z}\) và đạt giá trị lớn nhất.

Lời giải chi tiết:

Điều kiện: \(x \ge 0,\,\,x \ne 25.\)

Ta có: \(P = A.B = \frac{{4\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}{{25 - x}}.\frac{1}{{\sqrt x  + 1}} = \frac{4}{{25 - x}}.\)

\(x \in \mathbb{Z} \Rightarrow P \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow \frac{4}{{25 - x}} \in \mathbb{Z} \Rightarrow 4\,\, \vdots \,\,\left( {25 - x} \right)\) hay \(\left( {25 - x} \right) \in U\left( 4 \right)\)

Mà \(U\left( 4 \right) = \left\{ { \pm 1;\,\, \pm 2;\,\, \pm 4} \right\} \Rightarrow \left( {25 - x} \right) \in \left\{ { \pm 1;\,\, \pm 2;\, \pm 4} \right\}.\)

Ta có bảng giá trị:

\( \Rightarrow \)  với \(x \in \left\{ {23;\,\,24;\,\,26;\,\,27;\,\,29} \right\}\) thì \(P \in \mathbb{Z}.\)

Qua bảng giá trị ta thấy với \(x = 24\) thì \(P = 4\) là số nguyên lớn nhất.

Vậy \(x = 24\) thỏa mãn điều kiện bài toán.

Chọn A.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay