Đề bài

Listening

6. Listen to an interview about an accident and complete the gaps (1-5).

(Nghe đoạn phỏng vấn về một vụ tai nạn và điền vào chỗ trống (1-5).)

1. Jane heard a loud noise when she was in her                     .

2. The accident was a(n)                     .

3. She saw smoke and                         .

4.                       got injured.

5. She feels relieved now because she was                 .

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Man: Today I'm interviewing Jane Miller. What are you telling us about today, Jane?

(Hôm nay tôi đang có cuộc phỏng vấn với Jane Miller. Hôm nay bạn có gì để kể với chúng tôi vậy, Jane?)

Jane: I'm here to talk about my experience. Last week, I was driving my car when I heard a loud noise.

(Tôi ở đây để nói về trải nghiệm của tôi. Tuần trước, tôi đang lái xe thì nghe thấy một tiếng động lớn.)

Man: Was it a car crash?

(Đó có phải là một vụ tai nạn xe hơi?)

Jane: No, it was an explosion. It happened at a building right next to the road. I saw everything.

(Không, đó là một vụ nổ. Sự việc xảy ra tại một tòa nhà ngay bên đường. Tôi đã thấy mọi thứ.)

Man: That so awful! I bet you were terrified.

(Điều đó thật khủng khiếp! Tôi cá là bạn đã rất sợ hãi.)

Jane: Yes, I was. There was smoke and fire everywhere. It happened really fast.

(Đúng vậy. Có khói và lửa ở khắp mọi nơi. Nó xảy ra rất nhanh.)

Man: What happened next?

(Chuyện gì đã xảy ra tiếp theo?)

Jane: When the emergency services arrived, I told them what happened.

(Khi các dịch vụ khẩn cấp đến, tôi nói với họ những gì đã xảy ra.)

Man: Did anyone get injured?

(Có ai bị thương không?)

Jane: No. Luckily the building wasn't open yet, so nobody got injured.

(Không. May mắn là tòa nhà chưa mở cửa nên không ai bị thương.)

Man: How do you feel about the explosion now?

(Bây giờ bạn cảm thấy thế nào về vụ nổ?)

Jane: I'm okay now. I’m just relieved to be safe.

(Bây giờ tôi ổn rồi. Tôi chỉ cảm thấy nhẹ nhõm khi được an toàn.)

Man: I'm sure you are. Thanks, Jane. After the break, we have…

(Chắc chắn rồi. Cảm ơn, Jane. Sau giờ nghỉ, chúng tôi có…)

Lời giải chi tiết :

1. car

2. explosion

3. fire

4. nobody

5. safe

1. car (n): ô tô

Jane heard a loud noise when she was in her car.

(Jane nghe thấy một tiếng động lớn khi cô ấy đang ở trong xe của mình.)

2. explosion (n): vụ nổ

The accident was an explosion.

(Vụ tai nạn là một vụ nổ.)

3. fire (n): lửa/ trận hỏa hoạn

She saw smoke and fire.

(Cô nhìn thấy khói và lửa.)

4. noboday (pron): không ai cả

Nobody got injured.

(Không ai bị thương cả.)

5. safe (adj): an toàn

She feels relieved now because she was safe.

(Bây giờ cô ấy cảm thấy nhẹ nhõm vì đã được an toàn.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to a broadcast. Put the activities (1- 6) in the correct column. 

(Nghe một chương trình phát sóng. Đặt các hoạt động (1- 6) vào đúng cột.)


1. Listen to instructions from local authorities. (Nghe hướng dẫn từ giới chức trách địa phương.)

2. Prepare an emergency kit. (Chuẩn bị bộ dụng cụ khẩn cấp.)

3. Stay inside the house. (Ở trong nhà.)

4. Keep away from dangerous areas. (Tránh xa những khu vực nguy hiểm.)

5. Avoid windows and glass doors. (Tránh xa cửa sổ và sửa kính.)

6. Strengthen houses. (Gia cố ngôi nhà.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen again and tick T (True) or F (False) for each sentence.

(Nghe lại và đánh dấu T (True) hoặc F (Sai) cho mỗi câu)


1. The broadcast is on TV.

(Phát sóng trên ti vi.)

 

 

2. You should bring flowerpots and rubbish bins into the house.

(Bạn nên mang chậu hoa và thùng rác vào trong nhà.)

 

 

3. Right after the storm, you can leave your home.

(Ngay sau khi bão qua, bạn có thể rời khỏi nhà.)

 

 

4. The local authority may warn you about dangerous places.

(Giới chức trách địa phương có thể sẽ cảnh báo cho bạn về những nơi nguy hiểm.)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a. Listen to two students talking about safety tips during disasters. Number the safety tips in the order you hear them.

(Lắng nghe hai học sinh nói về các mẹo an toàn trong thảm họa. Đánh số các mẹo an toàn theo thứ tự bạn nghe thấy.)


A. keep a fire extinguisher in a safe place

 

B. get under furniture

1

C. stay out of the water

 

D. get to a high place

 

E. board up windows and doors

 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

b. Now, listen again and fill in the blanks to know why you should follow these safety tips.

(Bây giờ, hãy nghe lại và điền vào chỗ trống để biết tại sao bạn nên làm theo những lời khuyên an toàn này.)

1....because something could                  on your head.

2...because the                 may move to people's houses.

3....because it's                 to be on high ground.

4....because it could carry you                  .

5...because strong                 can break windows and doors.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

You will hear a boy talking to his classmate about a disaster. Listen and complete questions 1-5. You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe một cậu bé nói chuyện với bạn cùng lớp về một thảm họa. Nghe và hoàn thành câu hỏi 1-5. Bạn sẽ nghe đoạn hội thoại hai lần.)


0. Ben is reading about a typhoon.

(Ben đang đọc về một cơn bão.)

1. The disaster happened in the year                  .

2. The disaster mostly happened in                  Korea.

3. About                  people died.

4. The storm caused almost                  billion dollars of damage

5. The highest wind speed was                  km/h.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Listening

3. Listen to a boy talking about common natural disasters in his country. Which of the natural disasters in Exercise 1 does he talk about.

(Hãy nghe một cậu bé nói về những thảm họa thiên nhiên phổ biến ở đất nước cậu ấy. Cậu ấy nói về những thảm họa thiên nhiên nào trong Bài tập 1.)


Xem lời giải >>
Bài 7 :

Listening

3. Listen to an interview about a plane crash and complete the gaps (1-4).

(Nghe đoạn phỏng vấn về một vụ tai nạn máy bay và điền vào chỗ trống (1-4).)


1. Larry heard a loud               when he was sitting in his seat.

2 Something was                      with the plane.

3. The pilot landed the plane on the               .

4. Larry felt                  because everyone was safe.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Listening

5 Listen to an interview about a natural disaster and decide if the statements (1-5) are R (right) or W (wrong).

(Nghe một cuộc phỏng vấn về một thảm họa thiên nhiên và quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng) hay W (sai).)


1. The disaster happened last month.

2. Cassie's family were driving when the disaster started.

3. The disaster was an earthquake.

4. Cassie's father was injured in the disaster.

5. Cassie felt terrified when the disaster started.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

6 Listen to the recording from Exercise 5 again and take notes. Imagine you experienced the disaster. Tell your partner about your experience.

(Nghe đoạn ghi âm từ Bài tập 5 một lần nữa và ghi chú. Hãy tưởng tượng em đã trải qua một thảm họa. Nói với bạn cặp của em về trải nghiệm đó.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

2 Listen and fill in the missing words. Then sing along.

(Nghe và điền từ còn thiếu rồi hát theo.)


Xem lời giải >>
Bài 11 :

3 Imagine you are the person in the song. Tell your partner what happened and how you felt.

(Hãy tưởng tượng em là người trong bài hát. Nói với bạn cặp của em những gì đã xảy ra và em cảm thấy thế nào.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a. Listen to someone talking to students about disasters. Who is the man?

(Lắng nghe ai đó nói chuyện với học sinh về thảm họa. Người đàn ông là ai?)


1. the principal (hiệu trưởng)

2. a teacher (giáo viên)

3. a firefighter (lính cứu hỏa)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn.)

According to the man:

1. You should keep batteries and flashlights / food in your house.

2. You should stay in your home / board up your windows during a flood.

3. You shouldn’t go into the water because it might damage your vehicle / carry you away.

4. You should keep a first aid kit / fire extinguisher in a safe place.

5. During a house fire, first, you should call the emergency services / go outside.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

a. Listen to Sarah talking to David about a disaster she survived. What does he mostly discuss?

(Hãy nghe Sarah nói chuyện với David về một thảm họa mà cô ấy đã sống sót. Anh ấy chủ yếu thảo luận về điều gì?)


1. how she prepared (cách cô ấy chuẩn bị)

2. the effects of the disaster (ảnh hưởng của thảm hỏa)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. What disaster was Sarah in?

(Sarah gặp thảm họa nào?)

__________________________________________________________

2. What does she say caused the disaster?

(Cô ấy nói gì đã gây ra thảm họa?)

__________________________________________________________

3. What did it completely destroy?

(Nó đã phá hủy hoàn toàn cái gì?)

__________________________________________________________

4. What did she buy before the disaster?

(Cô ấy đã mua gì trước thảm họa?)

__________________________________________________________

5. What did Sarah and her neighbors help each other do?

(Sarah và những người hàng xóm của cô ấy đã giúp nhau làm gì?)

__________________________________________________________

Xem lời giải >>