Đề bài

a. Listen to two students talking about safety tips during disasters. Number the safety tips in the order you hear them.

(Lắng nghe hai học sinh nói về các mẹo an toàn trong thảm họa. Đánh số các mẹo an toàn theo thứ tự bạn nghe thấy.)


A. keep a fire extinguisher in a safe place

 

B. get under furniture

1

C. stay out of the water

 

D. get to a high place

 

E. board up windows and doors

 

Phương pháp giải :

Bài nghe:

A: OK, let's talk about safety tips for disasters.

(Được rồi, hãy nói về các mẹo an toàn khi xảy ra thảm họa.)

B: Alright. First is earthquakes. What should you do during an earthquake?

(Được thôi. Đầu tiên là động đất. Bạn nên làm gì khi động đất?)

A: You should get under a desk or table.

(Bạn nên chui xuống gầm bàn.)

B: Really. Why?

(Thật hả. Tại sao?)

A: Because something could fall on your head.

(Bởi vì một cái gì đó có thể rơi vào đầu của bạn.)

B: Oh, of course.

(Ồ, tất nhiên rồi.)

A: OK, what's next?

(OK, tiếp theo là gì?)

B: Next is wildfires.What should we do in a wildfire?

(Tiếp theo là cháy rừng. Chúng ta nên làm gì trong cháy rừng?)

A: I know. You should have a fire extinguisher and keep it in a safe place.

(Tôi biết. Bạn nên có một bình chữa cháy và giữ nó ở một nơi an toàn.)

B: That's a good idea. The fire could move to houses, so we need fire extinguishers to put out the fire.

(Đó là một ý tưởng tốt. Ngọn lửa có thể di chuyển đến các ngôi nhà, vì vậy chúng ta cần bình chữa cháy để dập lửa.)

A: Hey, we finished fires. What's next?

(Được rồi, chúng ta đã dập tắt đám cháy. Cái gì tiếp theo?)

B: Next is tsunamis.What should we do during a tsunami?

(Tiếp theo là sóng thần. Chúng ta nên làm gì khi có sóng thần?)

A: They look really scary. You should move to high ground far from the sea.

(Trông chúng thật đáng sợ. Bạn nên di chuyển đến vùng đất cao xa biển.)

B: Why should people know that?

(Tại sao mọi người nên biết điều đó?)

A: Because it's safer to be on high ground.

(Bởi vì ở trên cao sẽ an toàn hơn.)

B: That's a good safety tip.

(Đó là một mẹo an toàn tốt.)

A: The next is floods.What should we do in a flood?

(Tiếp theo là lũ lụt. Chúng ta nên làm gì khi có lũ lụt?)

B: During a flood, you shouldn't drive or walk into the floodwater.

(Trong lũ lụt, bạn không nên lái xe hoặc đi bộ vào vùng nước lũ.)

A: But what if you need food or medicine?

(Nhưng nếu bạn cần thực phẩm hoặc thuốc men thì sao?)

B: You need to stock up on supplies before the flood. If you go in the water it could carry you away.

(Bạn cần tích trữ đồ dùng trước lũ lụt. Nếu bạn xuống nước, nó có thể cuốn bạn đi.)

A: Alright, that's it for floods. What's next?

(Được rồi, đó là lũ lụt. Cái gì tiếp theo?)

B: Typhoons. My town gets lots of bad typhoons in the summer.

(Bão. Thị trấn của tôi có rất nhiều cơn bão tồi tệ vào mùa hè.)

A: Really. What should you do during a typhoon?

(Thật sao. Bạn nên làm gì khi có bão?)

B: You should board up your windows and doors.

(Bạn nên đóng cửa sổ và cửa ra vào.)

A: Why?

(Tại sao?)

B: Because strong winds can break windows and doors.

(Vì gió mạnh có thể làm vỡ cửa sổ và cửa ra vào.)

A: Wow.We should tell our class about that.

(Chà. Chúng ta nên nói với cả lớp về điều đó.)

Lời giải chi tiết :

A. keep a fire extinguisher in a safe place

(giữ bình chữa cháy ở nơi an toàn)

2

B. get under furniture

(chui xuống đồ đạc)

1

C. stay out of the water

(tránh xa nước)

4

D. get to a high place

(đến một nơi cao)

3

E. board up windows and doors

(đóng cửa sổ và cửa ra vào)

5

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to a broadcast. Put the activities (1- 6) in the correct column. 

(Nghe một chương trình phát sóng. Đặt các hoạt động (1- 6) vào đúng cột.)


1. Listen to instructions from local authorities. (Nghe hướng dẫn từ giới chức trách địa phương.)

2. Prepare an emergency kit. (Chuẩn bị bộ dụng cụ khẩn cấp.)

3. Stay inside the house. (Ở trong nhà.)

4. Keep away from dangerous areas. (Tránh xa những khu vực nguy hiểm.)

5. Avoid windows and glass doors. (Tránh xa cửa sổ và sửa kính.)

6. Strengthen houses. (Gia cố ngôi nhà.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen again and tick T (True) or F (False) for each sentence.

(Nghe lại và đánh dấu T (True) hoặc F (Sai) cho mỗi câu)


1. The broadcast is on TV.

(Phát sóng trên ti vi.)

 

 

2. You should bring flowerpots and rubbish bins into the house.

(Bạn nên mang chậu hoa và thùng rác vào trong nhà.)

 

 

3. Right after the storm, you can leave your home.

(Ngay sau khi bão qua, bạn có thể rời khỏi nhà.)

 

 

4. The local authority may warn you about dangerous places.

(Giới chức trách địa phương có thể sẽ cảnh báo cho bạn về những nơi nguy hiểm.)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

b. Now, listen again and fill in the blanks to know why you should follow these safety tips.

(Bây giờ, hãy nghe lại và điền vào chỗ trống để biết tại sao bạn nên làm theo những lời khuyên an toàn này.)

1....because something could                  on your head.

2...because the                 may move to people's houses.

3....because it's                 to be on high ground.

4....because it could carry you                  .

5...because strong                 can break windows and doors.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

You will hear a boy talking to his classmate about a disaster. Listen and complete questions 1-5. You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe một cậu bé nói chuyện với bạn cùng lớp về một thảm họa. Nghe và hoàn thành câu hỏi 1-5. Bạn sẽ nghe đoạn hội thoại hai lần.)


0. Ben is reading about a typhoon.

(Ben đang đọc về một cơn bão.)

1. The disaster happened in the year                  .

2. The disaster mostly happened in                  Korea.

3. About                  people died.

4. The storm caused almost                  billion dollars of damage

5. The highest wind speed was                  km/h.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Listening

3. Listen to a boy talking about common natural disasters in his country. Which of the natural disasters in Exercise 1 does he talk about.

(Hãy nghe một cậu bé nói về những thảm họa thiên nhiên phổ biến ở đất nước cậu ấy. Cậu ấy nói về những thảm họa thiên nhiên nào trong Bài tập 1.)


Xem lời giải >>
Bài 6 :

Listening

3. Listen to an interview about a plane crash and complete the gaps (1-4).

(Nghe đoạn phỏng vấn về một vụ tai nạn máy bay và điền vào chỗ trống (1-4).)


1. Larry heard a loud               when he was sitting in his seat.

2 Something was                      with the plane.

3. The pilot landed the plane on the               .

4. Larry felt                  because everyone was safe.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Listening

5 Listen to an interview about a natural disaster and decide if the statements (1-5) are R (right) or W (wrong).

(Nghe một cuộc phỏng vấn về một thảm họa thiên nhiên và quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng) hay W (sai).)


1. The disaster happened last month.

2. Cassie's family were driving when the disaster started.

3. The disaster was an earthquake.

4. Cassie's father was injured in the disaster.

5. Cassie felt terrified when the disaster started.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

6 Listen to the recording from Exercise 5 again and take notes. Imagine you experienced the disaster. Tell your partner about your experience.

(Nghe đoạn ghi âm từ Bài tập 5 một lần nữa và ghi chú. Hãy tưởng tượng em đã trải qua một thảm họa. Nói với bạn cặp của em về trải nghiệm đó.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Listening

6. Listen to an interview about an accident and complete the gaps (1-5).

(Nghe đoạn phỏng vấn về một vụ tai nạn và điền vào chỗ trống (1-5).)

1. Jane heard a loud noise when she was in her                     .

2. The accident was a(n)                     .

3. She saw smoke and                         .

4.                       got injured.

5. She feels relieved now because she was                 .

Xem lời giải >>
Bài 10 :

2 Listen and fill in the missing words. Then sing along.

(Nghe và điền từ còn thiếu rồi hát theo.)


Xem lời giải >>
Bài 11 :

3 Imagine you are the person in the song. Tell your partner what happened and how you felt.

(Hãy tưởng tượng em là người trong bài hát. Nói với bạn cặp của em những gì đã xảy ra và em cảm thấy thế nào.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a. Listen to someone talking to students about disasters. Who is the man?

(Lắng nghe ai đó nói chuyện với học sinh về thảm họa. Người đàn ông là ai?)


1. the principal (hiệu trưởng)

2. a teacher (giáo viên)

3. a firefighter (lính cứu hỏa)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn.)

According to the man:

1. You should keep batteries and flashlights / food in your house.

2. You should stay in your home / board up your windows during a flood.

3. You shouldn’t go into the water because it might damage your vehicle / carry you away.

4. You should keep a first aid kit / fire extinguisher in a safe place.

5. During a house fire, first, you should call the emergency services / go outside.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

a. Listen to Sarah talking to David about a disaster she survived. What does he mostly discuss?

(Hãy nghe Sarah nói chuyện với David về một thảm họa mà cô ấy đã sống sót. Anh ấy chủ yếu thảo luận về điều gì?)


1. how she prepared (cách cô ấy chuẩn bị)

2. the effects of the disaster (ảnh hưởng của thảm hỏa)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. What disaster was Sarah in?

(Sarah gặp thảm họa nào?)

__________________________________________________________

2. What does she say caused the disaster?

(Cô ấy nói gì đã gây ra thảm họa?)

__________________________________________________________

3. What did it completely destroy?

(Nó đã phá hủy hoàn toàn cái gì?)

__________________________________________________________

4. What did she buy before the disaster?

(Cô ấy đã mua gì trước thảm họa?)

__________________________________________________________

5. What did Sarah and her neighbors help each other do?

(Sarah và những người hàng xóm của cô ấy đã giúp nhau làm gì?)

__________________________________________________________

Xem lời giải >>