

Bài 24. Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán trang 75 SBT Tin học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống>
Giả sử một chương trình P mô tả một thuật toán nào đó. Người ta đo được các thông tin thời gian sau:
24.1
Giả sử một chương trình P mô tả một thuật toán nào đó. Người ta đo được các thông tin thời gian sau:
T1 = thời gian chương trình nhập dữ liệu input và đưa vào bộ nhớ.
T2 = thời gian chạy chương trình từ khi nhập xong dữ liệu input và tính xong dữ liệu output.
T3 = thời gian đưa dữ liệu output ra thiết bị ngoài chuẩn.
Khi đó thời gian chạy chương trình T(n) dùng để tính độ phức tạp thời gian của thuật toán là phương án nào trong các phương án sau?
A. T1 + T2.
B. T2.
C. T2+T3.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B. T2. T2 = thời gian chạy chương trình từ khi nhập xong dữ liệu input và tính xong dữ liệu output
24.2
Đánh giá thời gian chạy của chương trình sau:
Lời giải chi tiết:
Đánh giá thời gian chạy của chương trình như sau: T(n) = n+2
24.3
Đánh giá thời gian chạy của chương trình sau:
Lời giải chi tiết:
Đánh giá thời gian chạy của chương trình sau: T(n) = 2log2n + 2
24.4
Đánh giá thời gian chạy của chương trình sau, trong đó A là ma trận vuông bậc n.
Lời giải chi tiết:
Đánh giá thời gian chạy của chương trình sau, trong đó A là ma trận vuông bậc n.
T(n) = n2 + 2.
24.5
Đánh giá thời gian chạy của chương trình sau tính theo đơn vị thời gian, A là một dãy số cho trước có n phần tử.
Lời giải chi tiết:
T(n) = (3/2).n2 + (5/2)n + 1 trong trường hợp xấu nhất.
24.6
Đánh giá thời gian chạy của thuật toán sắp xếp chèn đã học trong sách giáo khoa.
Lời giải chi tiết:
T(n) = 2n2 – 3n + 2 trong trường hợp xấu nhất.
24.7
Đánh giá thời gian chạy của thuật toán sắp xếp nổi bọt đã học trong sách giáo khoa
Lời giải chi tiết:
T(n) = 2n2 – 2n + 1 trong trường hợp xấu nhất.
24.8
Tính độ phức tạp của các hàm sau theo kí hiệu O-lớn
a) n + 2n.log(n) + 10.
b) 2n2 + 3n3log(n) + n3/2.
c) 2" + 3" + 5".
Lời giải chi tiết:
a) O(nlogn);
b) O(n3.logn);
c) O(5")
24.9
a) Chứng minh n = O(n2).
b) Chứng minh n2 = O(n)
Lời giải chi tiết:
a) Vì hiển nhiên n < n với n > 1 nên suy ra n = O(n).
b) Nếu như n2 = O(n) thì ta phải có n2 < C.n với n đủ lớn, nhưng từ bất đẳng thức này suy ra n < C. Mâu thuẫn. Vậy suy ra n = O(n).
24.10
Chứng minh rằng nếu f(n) = O(g(n)) và g(n) = O(h(n)) thì ta có: f(n) = O(h(n)).
Lời giải chi tiết:


- Bài 25. Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán trang 77 SBT Tin học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình trang 79 SBT Tin học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 23. Kiểm thử và đánh giá chương trình trang 73 SBT Tin học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 22. Thực hành bài toán sắp xếp trang 70 SBT Tin học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 21. Các thuật toán sắp xếp đơn giản trang 69 SBT Tin học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 30. Biên tập phim trang 80 SBT Tin học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 29. Khám phá phần mềm làm phim trang 76 SBT Tin học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 28. Tạo ảnh động trang 76 SBT Tin học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 27. Công cụ vẽ và một số ứng dụng trang 75 SBT Tin học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình trang 79 SBT Tin học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 30. Biên tập phim trang 80 SBT Tin học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 29. Khám phá phần mềm làm phim trang 76 SBT Tin học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 28. Tạo ảnh động trang 76 SBT Tin học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 27. Công cụ vẽ và một số ứng dụng trang 75 SBT Tin học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 26. Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình trang 79 SBT Tin học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống