Giải bài tập Tài liệu Dạy - học Toán lớp 6, Phát triển tư duy đột phá trong dạy học Toán 6
                        
                                                        Ôn tập chương 2 số học
                                                    Bài 18 trang 145 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1>
Giải bài tập Tìm các số nguyên a, b trong mỗi trường hợp sau :
Đề bài
Tìm các số nguyên a, b trong mỗi trường hợp sau :
\(\eqalign{ & a)\left| a \right| + \left| b \right| = 2 \cr & b)\left| {a - 5} \right| + \left| {b + 10} \right| = 0 \cr & c)\;a.b = 3\left( {a > b} \right) \cr & d)\;a.b = 7. \cr} \)
Lời giải chi tiết
a) a, b là các số nguyên nên \(\left| a \right|,\left| b \right|\) là các số tự nhiên. Do đó:
| 
 \(\left| a \right|\)  | 
 0  | 
 2  | 
 1  | 
| 
 \(\left| b \right|\)  | 
 2  | 
 0  | 
 1  | 
| 
 a  | 
 0  | 
 \( \pm 2\)  | 
 \( \pm 1\)  | 
| 
 b  | 
 \( \pm 2\)  | 
 0  | 
 \( \pm 1\)  | 
| 
 a  | 
 0  | 
 0  | 
 2  | 
 -2  | 
 1  | 
 1  | 
 -1  | 
 -1  | 
| 
 b  | 
 2  | 
 -2  | 
 0  | 
 0  | 
 1  | 
 -1  | 
 1  | 
 -1  | 
b) \(\left| {a - 5} \right| + \left| {b + 10} \right| = 0.\) Mà \(\left| {a - 5} \right| \ge 0\) và \(\left| {b + 10} \right| \ge 0\)
Do đó \(\left| {a - 5} \right| = 0\) và \(\left| {b + 10} \right| = 0\) \( \Rightarrow a – 5 = 0 \) và \(b + 10 = 0\) \( \Rightarrow a = 5 \) và \(b = -10\)
c) \(a.b = 3 > 0 \Rightarrow a, b\) cùng dấu và a, b là ước của 3
Mà \(a > b\). Do đó:
| 
 a  | 
 3  | 
 -1  | 
| 
 b  | 
 1  | 
 -3  | 
d) \(a.b = 7 > 0 \Rightarrow a, b\) cùng dấu và a, b là ước của 7. Do đó
| 
 a  | 
 1  | 
 -1  | 
 7  | 
 -7  | 
| 
 b  | 
 7  | 
 -7  | 
 1  | 
 -1  | 
Loigiaihay.com
                
                                    
                                    
        



