Đề bài

Viết các số sau theo thứ tự tăng dần.

a) \(\frac{{ - 3}}{4};\,\,\frac{2}{5};\,\,\frac{{ - 2}}{3};\,\frac{1}{3}\).

b) \( - 3,175;\,1,9;\,\, - 3,169;\,\,1,89.\)

Phương pháp giải

So sánh các cặp số âm và các cặp số dương rồi sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

Chú ý: Các số  âm luôn nhỏ hơn các số dương.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a)

+) Ta có: \(\frac{2}{5} = \frac{6}{{15}}\) và \(\frac{1}{3} = \frac{5}{{15}}\)

Do \(\frac{5}{{15}} < \frac{6}{{15}}\) nên \(\frac{1}{3} < \frac{2}{5}\).

+ Ta có: \(\frac{{ - 3}}{4} = \frac{{ - 9}}{{12}}\) và \(\frac{{ - 2}}{3} = \frac{{ - 8}}{{12}}\)

Do \(\frac{{ - 9}}{{12}} < \frac{{ - 8}}{{12}}\) nên \(\frac{{ - 3}}{4} < \frac{{ - 2}}{3}\)

Sắp xếp: \(\frac{{ - 3}}{4} < \frac{{ - 2}}{3} < \frac{1}{3} < \frac{2}{5}\).

b)

Ta có: \( - 3,175 <  - 3,169\) và \(1,89 < 1,9\)

Sắp xếp: \( - 3,175 <  - 3,169 < 1,89 < 1,9\).

Loigiaihay.com

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :
Kết quả so sanh hai phân số \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{3}{4}\) là:
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115dm. Tổ 2 gồm 10 bạn có tổng chiều cao là 138dm. Hỏi chiều cao trung bình của các bạn ở tổ nào lớn hơn.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho \(a,\,b \in {\mathbb{N}^*}\). Hãy so sánh \(\frac{{a + n}}{{b + n}}\) và \(\frac{a}{b}\).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho \(a = \frac{{ - 3}}{7}\) và \(b = \frac{{ - 1}}{2}\). So sánh \(a\) và \(b\).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tập hợp các số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\frac{{ - 14}}{7} \le x < \frac{{16}}{8}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Phân số bằng phân số \( \frac{-1}{5}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho \(A = \frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + ... + \frac{1}{{29.30}} + \frac{1}{{30.31}}\) và \(B = \frac{1}{{1.4}} + \frac{2}{{4.10}} + \frac{3}{{10.19}} + \frac{4}{{19.31}}\)

Chứng tỏ rằng \(A > B\).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Để giải quyết bài toán mở đầu, ta cần so sánh \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{6}\). Em hãy thực hiện các yêu

cầu sau:

• Viết hai phân số trên về hai phân số có cùng một mẫu dương bằng cách quy đồng mẫu số.

• So sánh hai phân số cùng mẫu vừa nhận được. Từ đó kết luận về phần bánh còn

lại của hai bạn Vuông và Tròn

Xem lời giải >>
Bài 9 :

So sánh các phân số sau:

a) \(\dfrac{7}{{10}}\) và \(\dfrac{{11}}{{15}}\)

b) \(\dfrac{{ - 1}}{8}\) và \(\dfrac{{ - 5}}{{24}}\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh \(\dfrac{{31}}{{32}}\) và \(\dfrac{{ - 5}}{{57}}\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

So sánh các phân số sau:

\(\dfrac{{ - 11}}{8}\) và \(\dfrac{1}{{24}}\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

So sánh các phân số sau:

\(\dfrac{3}{{20}}\) và \(\dfrac{6}{{15}}\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Lớp 6A có \(\dfrac{4}{5}\) học sinh thích bóng bàn, \(\dfrac{7}{{10}}\) số học sinh thích bóng đá và \(\dfrac{1}{2}\) số học sinh thích bóng chuyền. Hỏi môn thể thao nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

a) Khối lượng nào lớn hơn: \(\dfrac{5}{3}kg\) hay \(\dfrac{{15}}{{11}}kg\)?

b) Vận tốc nào nhỏ hơn: \(\dfrac{5}{6}km/h\) hay \(\dfrac{4}{5}km/h\)?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Bảng sau cho biết chiều dài (theo đơn vị feet, 1 feet xấp xỉ bằng 30,48 cm) của một số loài động vật có vú nhỏ nhất trên thế giới.

Hãy sắp xếp các động vật trên theo thứ tự chiều dài từ lớn đến bé.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một bộ 5 chiếc cờ lê như hình bên có thể vặn được 5 loại ốc vít có các đường kính là:

\(\frac{9}{10}\) cm; \(\frac{4}{5}\) cm; \(\frac{3}{2}\) cm; \(\frac{6}{5}\) cm; \(\frac{1}{2}\) cm

Em hãy sắp xếp các số đo này theo thứ tự từ lớn đến bé

Xem lời giải >>
Bài 17 :

So sánh các phân số sau:

a) \(\dfrac{7}{{10}}\) và \(\dfrac{{11}}{{15}}\)

b) \(\dfrac{{ - 1}}{8}\) và \(\dfrac{{ - 5}}{{24}}\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh \(\dfrac{{31}}{{32}}\) và \(\dfrac{{ - 5}}{{57}}\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :
Sắp xếp các số \(0,8; - \frac{8}{9}; - \frac{6}{5}; 0; \frac{9}{{14}}; –2,3\) theo thứ tự giảm dần là:
Xem lời giải >>
Bài 20 :

So sánh hai phân số.

a) \(\frac{{ - 3}}{8}\) và \(\frac{{ - 5}}{{24}}\)

b) \(\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\) và \(\frac{3}{{ - 5}}\)

c) \(\frac{{ - 3}}{{ - 10}}\) và \(\frac{{ - 7}}{{20}}\)

c) \(\frac{{ - 5}}{4}\) và \(\frac{{23}}{{ - 20}}\).

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Tổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115 dm. Tổ 2 gồm 10 bạn có tổng chiều cao là 138 dm. Hỏi chiều cao trung bình của các bạn ở tổ nào lớn hơn?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

a) So sánh \(\frac{{ - 11}}{5}\) với \(\frac{{ - 7}}{4}\)  bằng cách viết –2 ở dạng phân số có mẫu số thích hợp.

Từ đó suy ra kết quả so sánh \(\frac{{ - 11}}{5}\) với \(\frac{{ - 7}}{4}\).

b) So sánh \(\frac{{2020}}{{ - 2021}}\) với \(\frac{{ - 2022}}{{2021}}\).

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Sắp xếp các số \(2;\,\frac{5}{{ - 6}}; \frac{3}{5};\, - 1;\,\frac{{ - 2}}{5};\,0\) theo thứ tự tăng dần.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Đưa hai phân số \(\frac{{ - 4}}{{ - 15}}\) và \(\frac{{ - 2}}{{ - 9}}\) về dạng hai phân số có mẫu dương rồi quy đồng mẫu của chúng.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

So sánh \(\frac{{ - 7}}{{18}}\) và \(\frac{5}{{ - 12}}\)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.

a) \(\frac{{31}}{{15}}\) và 2;

b) \( - 3\) và \(\frac{7}{{ - 2}}\)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số \(\frac{{ - 2}}{5};\frac{{ - 3}}{8};\frac{3}{{ - 4}}\)  rồi sắp xếp các phân số đó theo thứ tự tăng dần.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

So sánh:

a) \(\frac{{ - 21}}{{10}}\) và 0;

b) \(0\) và \(\frac{{ - 5}}{{ - 2}}\)

c) \(\frac{{ - 21}}{{10}}\) và \(\frac{{ - 5}}{{ - 2}}\).

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho Nam chọn \(\frac{1}{2}\) hoặc \(\frac{2}{3}\) thanh sô cô la đó Theo em bạn Nam sẽ chọn phần nào?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

So sánh

a) \(\frac{7}{-11}\) và \(\frac{8}{-11}\)

b) \(\frac{-5}{3}\) và \(\frac{5}{-4}\)

Xem lời giải >>