Từ điển Văn 6 | Các dạng bài tập Văn 6 Từ Hán Việt - Từ điển môn Văn 6

Yếu tố Hán Việt - Văn 6

Yếu tố Hán Việt

Quảng cáo

1. Từ Hán Việt là gì?

- Từ Hán Việt là từ mượn tiếng Việt.

- Từ Hán Việt có nghĩa gốc của tiếng Hán nhưng được ghi bằng chữ cái Latinh và âm đọc là âm đọc tiếng Việt (không phải âm đọc tiếng Hán).

- Trong từ vụng tiếng Việt, từ Hán Việt chiếm tỷ lệ cao, khoảng 70%, 30% còn lại là từ thuần Việt.

Ví dụ:

Từ Hán Việt

Ý nghĩa

Gia đình

Nơi mà những người thân thiết, ruột thịt trong nhà đoàn tụ với nhau.

Phụ mẫu

Cha mẹ

Nghiêm quân

Cha

Trưởng nam

Con trai đầu lòng.

Gia quy

Quy định của gia đình

Quốc pháp

Quy định của nhà nước

Phi trường

Sân bay

Bất cẩn

Không cẩn thận

2. Đặc điểm của từ Hán Việt

Trong tiếng Việt, sự có mặt của từ Hán Việt giúp cho vốn từ được mở rộng hơn, cũng như từ mang nhiều sắc thái khác nhau. Trong đó từ Hán Việt có sắc thái ý nghĩa, sắc thái biểu cảm, sắc thái phong cách.

- Thứ nhất: Mang sắc thái nghĩa: từ Hán Việt sắc thái ý nghĩa trừu tượng, khái quát sự vật sự việc. 

- Thứ hai: Mang sắc thái biểu cảm: từ Hán Việt thể hiện cảm xúc, sử dụng từ Hán Việt để giảm hoặc tăng sắc thái biểu cảm, thể hiện sự trang trọng, lịch sự. 

- Thứ ba: Mang sắc thái phong cách: từ Hán Việt riêng biệt được dùng trong các lĩnh vực khoa học, chính luận, hành chính. Còn từ tiếng Việt có sắc thái đơn giản và đời thường hơn.

3. Phân loại từ Hán Việt

Từ Hán Việt được chia thành 3 loại là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt đã được Việt hoá.

– Từ Hán Việt cổ: bao gồm các từ tiếng Hán được sử dụng trong tiếng Việt vào trước thời Nhà Đường.

– Từ Hán Việt

Bao gồm các từ tiếng Hán được sử dụng nhiều trong tiếng Việt giai đoạn thời nhà Đường cho đến khi đất nước Việt Nam bước vào thời gian đầu của thế kỷ 10.

+ Từ Hán Việt cổ thì có nguồn gốc từ tiếng Hán trước đời Nhà Đường.

+ Từ Hán Việt nguồn gốc từ tiếng Hán trong thời Nhà Đường.

– Từ Hán Việt được Việt hoá: các từ Hán Việt này không nằm trong hai trường hợp trên khi nó có quy luật biến đổi ngữ âm rất khác biệt và các nhà khoa học vẫn đang nghiên cứu sâu hơn để có thể đưa ra lời giải thích đúng nhất về trường hợp này.

Ví dụ:

Phân loại

Ví dụ

Từ Hán Việt cổ

Ví dụ như “tươi” có âm Hán Việt là “tiên”. Bố với âm Hán Việt là “phụ”.  Xưa với âm Hán Việt cổ là “sơ”. Búa với âm Hán Việt sẽ là “phủ”. Buồn với âm Hán Việt chính là “phiền”. Còn Kén trong âm Hán Việt nghĩa là “giản”. Chè trong âm Hán Việt thì là “trà”.

Từ Hán Việt

Gia đình, lịch sử, tự nhiên.

Từ Hán Việt được Việt hoá

Ví dụ như Gương có âm Hán Việt là “kính”. Goá âm Hán Việt sẽ là “quả”. Cầu trong “cầu đường” tương ứng với âm Hán Việt là “kiều”. Vợ với âm Hán Việt sẽ là “phụ”. Cướp với âm Hán Việt là từ “kiếp”. Trồng, giồng có âm Hán Việt là “chúng”. Thuê với âm Hán Việt sẽ là “thuế”.

4. Yếu tố Hán Việt

- Trong tiếng Việt có một số lượng lớn các yếu tố Hán Việt có khả năng cấu tạo nên rất nhiều từ khác nhau.

Ví dụ: hải trong hải sản, hải quân, lãnh hải,…; gia trong gia đình, gia sản, gia giáo, gia tộc,

=> Việc hiểu chính xác và sử dụng đúng các yếu tố Hán Việt đóng vai trò rất quan trọng trong giao tiếp.

- Các yếu tố cấu tạo từ Hán Việt thường không có khả năng dùng như một từ đơn để tạo câu như các yếu tố thuần Việt cùng nghĩa.

Ví dụ: không thể tách tiếng khởi từ sơn hà để nói “Việt Nam có rất nhiều hà” mà chỉ có thể nói “Việt Nam có rất nhiều sông”.

Đây là một trong những dấu hiệu phân biệt từ Hán Việt với từ thuàn Việt và với những từ gốc Hán đã được mượn từ trước khi hình thành lớp từ Hán Việt và được Việt hoá ở mức độ cao, như: áo, quần, buồm, buồng,…

5. Cách xác định nhanh nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt

- Khi gặp một từ có các yếu tố Hán Việt thông dụng, trước hết, có thể tách từ đó ra thành các yếu tố riêng biệt để xem xét. Ví dụ: thuyết minh -> thuyết và minh.

- Tiếp đó, tập hợp những từ đã biết có một trong các yếu tố của từ được tách ở trên và xếp chúng vào các nhóm khác nhau. Ví dụ: nhóm có yếu tố thuyết: thuyết phục, thuyết giảng, lí thuyết, diễn thuyết, ...; nhóm có yếu tố minh: minh bạch, minh mẫn, tường minh, thanh minh, ...

- Dựa vào nghĩa chung của một vài từ đã biết trong mỗi nhóm để suy ra nghĩa của từng yếu tố, từ đó, bước đầu xác định nghĩa của từ có yếu tố Hán Việt muốn tìm hiểu. Ví dụ: thuyết -> có liên quan tới hành động nói; minh -> có liên quan tới sự rõ ràng, sáng sủa; thuyết minh -> nói rõ ràng ra (về một vấn đề nào đó).

6. Hiện tượng đồng âm giữa một số yếu tố Hán Việt

Khi sử dụng từ Hán Việt, cần lưu ý hiện tượng đồng âm: các yếu tố Hán Việt cùng âm, nhưng nghĩa khác xa nhau và không có liên quan với nhau.

Ví dụ:

- Giới, với nghĩa là “cõi, nơi tiếp giáp” trong các từ như: giới hạn, giới thuyết, giới tuyến, biên giới, địa giới, giáp giới, hạ giới, phân giới, ranh giới, thế giới, thượng giới, tiên giới.

- Giới, với nghĩa “răn, kiêng” trong các từ như: giới nghiêm, cảnh giới, phạm giới, thụ giới.

- Giới, với nghĩa “ở giữa, làm trung gian” trong các từ như: giới thiệu, môi giới.

- Giới, với nghĩa “đồ kim khí, vũ khí” trong các từ như: cơ giới, cơ giới hoá, binh giới, khí giới, quân giới.

- Giới, với nghĩa chỉ một loài cây: kinh giới.

7. Cách phân biệt một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn

Hiện tượng đồng âm khác nghĩa và đa nghĩa khá phổ biến trong các yếu tố Hán Việt, vì vậy, khi sử dụng từ Hán Việt, cần phân biệt được các yếu tố Hán Việt đồng âm khác nghĩa, nhận biết được các nghĩa của cùng một yếu tố Hán Việt đa nghĩa.

Yếu tố Hán Việt

Nghĩa

Từ ngữ chứa yếu tố Hán Việt

đồng1

đứa trẻ

hài đồng, thư đồng, đồng dao,…

đồng2

con ngươi mắt

đồng tử,…

đồng3

một loại kim loại (kí hiệu Cu)

đồng trụ,…

đồng4

cùng, cùng nhau

đồng bào, đồng hương, đồng minh, đồng cam cộng khổ,…

1

không tầm thường, lạ lùng

kì ảo, kì diệu, kì quan, kì hoa dị thảo, thần kì, truyền kì, kì hình dị dạng,…

2

khác nhau, sai biệt

kì thị, ý kiến phân kì,…

3

thời hạn, thời gian

chu kì, định kì, thời kì,…

4

địa giới, cõi

nam kì (nam kỳ)…

5

lá cờ

kì (cờ) xí, quốc kì, tinh kì,…

minh1

- sáng

- sáng suốt

- làm cho rõ

- minh nguyệt, minh tinh,…

- minh chủ, minh quân, công minh, cao minh,…

- minh oan, thuyết minh, minh chứng,…

minh2

- mù mịt, tối tăm

- âm phủ

- liên quan tới việc sau khi chết

- u minh…

- minh phủ…

- minh hôn, minh thọ, minh khí,…

minh3

- thề

- có quan hệ tín ước

- thệ hải minh sơn…

- đồng minh, liên minh…

minh4

ghi nhớ không quên

khắc cốt minh tâm,…

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 6 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí