TUYENSINH247 ĐỒNG GIÁ 299K TOÀN BỘ KHOÁ HỌC TỪ LỚP 1-LỚP 12

TẶNG KHOÁ ĐỀ THI HK2 TỚI 599K

Chỉ còn 1 ngày
Xem chi tiết

Trắc nghiệm Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 : Cho tam giác ABCABC nhọn có trực tâm H.H. Chọn câu đúng.

  • A.

    AB+AC>HA+HB+HCAB+AC>HA+HB+HC

  • B.

    AB+AC<HA+HB+HCAB+AC<HA+HB+HC

  • C.

    AB+AC=HA+HB+HCAB+AC=HA+HB+HC

  • D.

    AB+ACHA+HB+HCAB+ACHA+HB+HC

Cho tam giác ABCABC có: ˆB+ˆC=600.ˆB+ˆC=600. Trên đường phân giác ADAD của góc AA lấy điểm I.I. Trên tia đối của tia ABAB lấy điểm FF sao cho AF=AI.AF=AI. Trên tia đối của tia ACAC lấy điểm EE sao cho AE=AI.AE=AI.

Câu 2

Chọn câu đúng nhất.

  • A.

    ABAB là đường trung trực của đoạn IE.IE.

  • B.

    ACAC là đường trung trực của đoạn thẳng IFIF

  • C.

    ΔEAIΔEAI cân tại AA.

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Câu 3

Tam giác IEFIEF là tam giác gì?

  • A.

    Tam giác vuông

  • B.

    Tam giác vuông cân

  • C.

    Tam giác đều

  • D.

    Tam giác tù

Cho tam giác ABCABC có: ˆB+ˆC=600.ˆB+ˆC=600. Trên đường phân giác ADAD của góc AA lấy điểm I.I. Trên tia đối của tia ABAB lấy điểm FF sao cho AF=AI.AF=AI. Trên tia đối của tia ACAC lấy điểm EE sao cho AE=AI.AE=AI.

Câu 4

Chọn câu sai.

  • A.

    ABAB là đường trung trực của đoạn IE.IE.

  • B.

    ACAC là đường trung trực của đoạn IF.IF.

  • C.

    ΔEAIΔEAI cân tại AA.

  • D.

    ΔEAIΔEAI cân tại II.

Câu 5

Tam giác IEFIEF là tam giác gì?

  • A.

    Tam giác vuông

  • B.

    Tam giác vuông cân

  • C.

    Tam giác đều

  • D.

    Tam giác tù

Cho tam giác ABCABC có các đường cao BE;CFBE;CF cắt nhau tại H.H. Gọi II là trung điểm đoạn AHAHKK là trung điểm cạnh BC.BC.

Câu 6

Tính số đo góc ^IFK.ˆIFK.

  • A.

    ^IFK=60oˆIFK=60o

  • B.

    ^IFK=90oˆIFK=90o

  • C.

    ^IFK=70oˆIFK=70o

  • D.

    ^IFK=80oˆIFK=80o

Câu 7

Biết AH=6cm,BC=8cm.AH=6cm,BC=8cm. Tính IK.IK.

  • A.

    IK=3cmIK=3cm

  • B.

    IK=4cmIK=4cm

  • C.

    IK=5cmIK=5cm

  • D.

    IK=6cmIK=6cm

Câu 8 : Cho ΔABCΔABC vuông tại A, đường cao AH, phân giác AD. Gọi I, J lần lượt là giao điểm các phân giác của ΔABHΔABH, ΔACHΔACH, E là giao điểm của đường thẳng BI và AJ. Chọn câu đúng.

  • A.

    ΔABEΔABE là tam giác vuông tại E

  • B.

    ΔABEΔABE là tam giác vuông tại A.

  • C.

    ΔABEΔABE là tam giác vuông tại B.

  • D.

    ΔABEΔABE là tam giác đều

Cho tam giác nhọn ABCABC có hai đường cao AHAHBKBK cắt nhau tại D.D.

Câu 9

Biết ^ACB=50ˆACB=50 , tính ^HDK.ˆHDK.

  • A.

    13001300         

  • B.

    500500 

  • C.

    600600

  • D.

    900900.

Câu 10

Nếu DA=DBDA=DB thì tam giác ABCABC là tam giác

  • A.

    Cân tại A.A.

  • B.

    Cân tại B.B.

  • C.

    Cân tại C.C.

  • D.

    Đều.

Câu 11 : Cho ΔABCΔABC cân tại A,A,  hai đường cao BDBD  và CECE  cắt nhau tại I.I.  Tia AIAI cắt BCBC  tại M.M.  Khi đó ΔMEDΔMEDlà tam giác gì?

  • A.

    Tam giác cân

  • B.

    Tam giác vuông cân

  • C.

    Tam giác vuông

  • D.

    Tam giác đều.

Câu 12 : Cho đoạn thẳng ABAB  và điểm MM  nằm giữa AA  và BB(MA<MB).(MA<MB). Vẽ tia MxMx  vuông góc với AB,AB,  trên đó lấy hai điểm CC  và DD  sao cho MA=MC,MD=MB.MA=MC,MD=MB. Tia ACAC cắt BDBDE.E. Tính số đo ^AEBˆAEB

  • A.

    300300         

  • B.

    450450 

  • C.

    600600   

  • D.

    900900.

Cho ΔABCΔABC nhọn, hai đường cao BD và CE. Trên tia đối của tia BD lấy điểm I sao cho BI=ACBI=AC. Trên tia đối của tia CE lấy điểm K sao choCK=AB.CK=AB.

Câu 13

Chọn câu đúng.

  • A.

    AI>AKAI>AK 

  • B.

    AI<AKAI<AK

  • C.

    AI=2AKAI=2AK

  • D.

    AI=AKAI=AK

Câu 14

ΔAIKΔAIK là tam giác gì?

  • A.

    ΔAIKΔAIKlà tam giác  cân tại B.

  • B.

    ΔAIKΔAIKlà tam giác vuông  cân tại A.

  • C.

    ΔAIKΔAIKlà tam giác vuông

  • D.

    ΔAIKΔAIKlà tam giác đều

Câu 15 : Đường cao của tam giác đều cạnh aa có bình phương độ dài là

  • A.

    3a24.3a24.         

  • B.

    a24.a24.           

  • C.

    3a22.3a22.

  • D.

    3a2.3a2.

Câu 16 : Cho ΔABCΔABC cân tại A,A,  trung tuyến AM.AM. Biết BC=24cm,AM=5cm.BC=24cm,AM=5cm. Tính độ dài các cạnh ABAB  và AC.AC.

  • A.

    AB=AC=13cmAB=AC=13cm 

  • B.

    AB=AC=14cmAB=AC=14cm

  • C.

    AB=AC=15cmAB=AC=15cm

  • D.

    AB=AC=16cmAB=AC=16cm.

Câu 17 : Cho tam giác ABCABC cân tại AAAMAM là đường trung tuyến khi đó

  • A.

    AMBCAMBC

  • B.

    AMAM là đường trung trực của BCBC

  • C.

    AMAM là đường phân giác của góc BAC.BAC.

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Câu 18 : Cho ΔABCΔABC, hai đường cao AMAM  và BNBN cắt nhau tại H.H. Em hãy chọn phát biểu đúng:

  • A.

    HH  là trọng tâm của ΔABCΔABC.

  • B.

    HH là tâm đường tròn nội tiếp ΔABCΔABC.       

  • C.

    CHCH  là đường cao của ΔABCΔABC.

  • D.

    CHCH là đường trung trực của ΔABCΔABC.

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Cho tam giác ABCABC nhọn có trực tâm H.H. Chọn câu đúng.

  • A.

    AB+AC>HA+HB+HCAB+AC>HA+HB+HC

  • B.

    AB+AC<HA+HB+HCAB+AC<HA+HB+HC

  • C.

    AB+AC=HA+HB+HCAB+AC=HA+HB+HC

  • D.

    AB+ACHA+HB+HCAB+ACHA+HB+HC

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Qua HH kẻ đường thẳng song song với ACAC cắt ABAB tại FF, kẻ đường thẳng song song với ABAB cắt ACAC tại EE.

- Chứng minh ΔAEH=ΔHFAΔAEH=ΔHFAEH=AF;AE=HFEH=AF;AE=HF (hai cạnh tương ứng).

- Sử dụng quan hệ đường xiên – đường vuông góc  để chứng minh BF>BHBF>BH,CE>CHCE>CH.

- Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào ΔAEHΔAEH ta có: AE+EH>HAAE+EH>HA.

Từ đó lập luận suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Qua HH kẻ đường thẳng song song với ACAC cắt ABAB tại FF, kẻ đường thẳng song song với ABAB cắt ACAC tại EE.

AE//HFAE//HF (cách vẽ) nên ^EAH=^FHAˆEAH=ˆFHA (hai góc so le trong bằng nhau)

AF//HEAF//HE (cách vẽ) nên ^AHE=^HAFˆAHE=ˆHAF (hai góc so le trong bằng nhau)

Xét ΔAEHΔAEHΔHFAΔHFA có:

AHAH cạnh chung

^EAH=^FHA(cmt)ˆEAH=ˆFHA(cmt)

^AHE=^HAF(cmt)ˆAHE=ˆHAF(cmt)

ΔAEH=ΔHFA(g.c.g)ΔAEH=ΔHFA(g.c.g)

EH=AF;AE=HFEH=AF;AE=HF (hai cạnh tương ứng).

BHACBHACFH//ACFH//AC nên BHFHBHFH.

Ta có: BF;BHBF;BH lần lượt là đường xiên và đường vuông góc kẻ từ BB đến FHFH nên BF>BHBF>BH (quan hệ đường xiên – đường vuông góc).

CHABCHABEH//ABEH//AB nên CHEHCHEH.

Ta có: CE;CHCE;CH lần lượt là đường xiên và đường vuông góc kẻ từ CC đến EHEH nên CE>CHCE>CH (quan hệ đường xiên – đường vuông góc).

Xét ΔAEHΔAEH có: AE+EH>HAAE+EH>HA (bất đẳng thức tam giác)

Ta có: AB+AC=AF+FB+AE+ECAB+AC=AF+FB+AE+EC

AB+AC=EH+FB+AE+ECAB+AC=EH+FB+AE+EC (vì AF=EH(cmt)AF=EH(cmt))

AB+AC=(AE+EH)+FB+EC>HA+HB+HCAB+AC=(AE+EH)+FB+EC>HA+HB+HC.

Vậy AB+AC>HA+HB+HCAB+AC>HA+HB+HC.

Cho tam giác ABCABC có: ˆB+ˆC=600.ˆB+ˆC=600. Trên đường phân giác ADAD của góc AA lấy điểm I.I. Trên tia đối của tia ABAB lấy điểm FF sao cho AF=AI.AF=AI. Trên tia đối của tia ACAC lấy điểm EE sao cho AE=AI.AE=AI.

Câu 2

Chọn câu đúng nhất.

  • A.

    ABAB là đường trung trực của đoạn IE.IE.

  • B.

    ACAC là đường trung trực của đoạn thẳng IFIF

  • C.

    ΔEAIΔEAI cân tại AA.

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Áp dụng:

- Tính chất tam giác cân: Trong một tam giác cân, đường cao ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, đường trung trực của tam giác đó.

- Định lí: Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o.180o.

- Định lí: Góc ngoài tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.

Lời giải chi tiết :

ΔABCΔABC có: ˆB+ˆC=60o(gt)ˆB+ˆC=60o(gt) nên ^BAC=180o(ˆB+ˆC)=180o60o=120oˆBAC=180o(ˆB+ˆC)=180o60o=120o (tổng ba góc của một tam giác)

ADAD là tia phân giác ^BACˆBAC nên ^A1=^A2=120o2=60oˆA1=ˆA2=120o2=60o.

^EABˆEAB là góc ngoài tại đỉnh AA của ΔABCΔABC nên ^EAB=ˆB+ˆC=60o.ˆEAB=ˆB+ˆC=60o.

Do đó ^EAB=^A1=60o.ˆEAB=ˆA1=60o.

ΔEAIΔEAI cân tại AA (vì AE=AD(gt)AE=AD(gt)) mà ABAB là phân giác nên ABAB là đường trung trực của IE.IE.

Ta có:^FAC=^EABˆFAC=ˆEAB (hai góc đối đỉnh) nên ^FAC=60o.ˆFAC=60o.

Do đó ACAC là phân giác của ^FAIˆFAI.

ΔFAIΔFAI cân tại AA (vì AI=AF(gt)AI=AF(gt)) mà ACAC là phân giác nên ACAC là đường trung trực của IF.IF.

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 3

Tam giác IEFIEF là tam giác gì?

  • A.

    Tam giác vuông

  • B.

    Tam giác vuông cân

  • C.

    Tam giác đều

  • D.

    Tam giác tù

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng kết quả câu trước ta có: ABAB là đường trung trực của IEIE, ACAC là đường trung trực của IF.IF.

Áp dụng tính chất đường trung trực để suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Sử dụng kết quả câu trước ta có: ABAB là đường trung trực của IEIE, ACAC là đường trung trực của IF.IF.

EE nằm trên đường trung trực của IFIF nên EF=EIEF=EI (tính chất đường trung trực)     (1)

FF nằm trên đường trung trực của IEIE nên EF=FIEF=FI (tính chất đường trung trực)     (2)

Từ (1) và (2) suy ra:EF=EI=FIEF=EI=FI do đó ΔIEFΔIEF là tam giác đều.

Cho tam giác ABCABC có: ˆB+ˆC=600.ˆB+ˆC=600. Trên đường phân giác ADAD của góc AA lấy điểm I.I. Trên tia đối của tia ABAB lấy điểm FF sao cho AF=AI.AF=AI. Trên tia đối của tia ACAC lấy điểm EE sao cho AE=AI.AE=AI.

Câu 4

Chọn câu sai.

  • A.

    ABAB là đường trung trực của đoạn IE.IE.

  • B.

    ACAC là đường trung trực của đoạn IF.IF.

  • C.

    ΔEAIΔEAI cân tại AA.

  • D.

    ΔEAIΔEAI cân tại II.

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Áp dụng:

- Tính chất tam giác cân: Trong một tam giác cân, đường cao ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, đường trung trực của tam giác đó.

- Định lí: Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o.180o.

- Định lí: Góc ngoài tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.

Lời giải chi tiết :

ΔABCΔABC có: ˆB+ˆC=60o(gt)ˆB+ˆC=60o(gt) nên ^BAC=180o(ˆB+ˆC)=180o60o=120oˆBAC=180o(ˆB+ˆC)=180o60o=120o (tổng ba góc của một tam giác)

ADAD là tia phân giác ^BACˆBAC nên ^A1=^A2=120o2=60oˆA1=ˆA2=120o2=60o.

^EABˆEAB là góc ngoài tại đỉnh AA của ΔABCΔABC nên ^EAB=ˆB+ˆC=60o.ˆEAB=ˆB+ˆC=60o.

Do đó ^EAB=^A1=60o.ˆEAB=ˆA1=60o.

ΔEAIΔEAI cân tại AA (vì AE=AD(gt)AE=AD(gt)) mà ABAB là phân giác nên ABAB là đường trung trực của IE.IE.

Ta có:^FAC=^EABˆFAC=ˆEAB (hai góc đối đỉnh) nên ^FAC=60o.ˆFAC=60o.

Do đó ACAC là phân giác của ^FAIˆFAI.

ΔFAIΔFAI cân tại II (vì AI=AF(gt)) mà AC là phân giác nên AC là đường trung trực của IF.

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 5

Tam giác IEF là tam giác gì?

  • A.

    Tam giác vuông

  • B.

    Tam giác vuông cân

  • C.

    Tam giác đều

  • D.

    Tam giác tù

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng kết quả câu trước ta có: AB là đường trung trực của IE, AC là đường trung trực của IF.

Áp dụng tính chất đường trung trực để suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Sử dụng kết quả câu trước ta có: AB là đường trung trực của IE, AC là đường trung trực của IF.

E nằm trên đường trung trực của IF nên EF=EI (tính chất đường trung trực)     (1)

F nằm trên đường trung trực của IE nên EF=FI (tính chất đường trung trực)     (2)

Từ (1) và (2) suy ra:EF=EI=FI do đó ΔIEF là tam giác đều.

Cho tam giác ABC có các đường cao BE;CF cắt nhau tại H. Gọi I là trung điểm đoạn AHK là trung điểm cạnh BC.

Câu 6

Tính số đo góc ^IFK.

  • A.

    ^IFK=60o

  • B.

    ^IFK=90o

  • C.

    ^IFK=70o

  • D.

    ^IFK=80o

Đáp án: B

Phương pháp giải :

- Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.

- Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.

- Tam giác cân có hai góc đáy bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

H là giao của hai đường cao BE;CF nên H là trực tâm của ΔABC.

Gọi D là giao của AHBC nên ADBC.

Xét ΔAFH vuông tại F, đường trung tuyến FI nên FI=IA=12AH (trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền).

Do đó ΔFAI cân tại I suy ra ^IFA=^IAF     (1)

Xét ΔBFC vuông tại F, đường trung tuyến FK nên FK=BK=12BC (trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền).

Do đó ΔFBK cân tại K suy ra ^KFB=^KBF     (2)

Xét ΔABD vuông tại D nên ^DAB+^DBA=90o.

Từ (1) và (2) suy ra ^IFA+^KFB=^IAF+^KBF=^DAB+^DBA=90o.

Ta có: ^IFA+^IFK+^KFB=180o

^IFK=180o(^IFA+^KFB)=180o90o=90o.

Câu 7

Biết AH=6cm,BC=8cm. Tính IK.

  • A.

    IK=3cm

  • B.

    IK=4cm

  • C.

    IK=5cm

  • D.

    IK=6cm

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng kết quả câu trước ta có: ^IFK=90o hay ΔIFK vuông tại FFI=12AH;FK=12BC. Từ đó áp dụng định lí Pytago vào ΔIFK ta tính được IK.

Lời giải chi tiết :

Sử dụng kết quả câu trước ta có: ^IFK=90o hay ΔIFK vuông tại FFI=12AH;FK=12BC.

Ta có: FI=12AH=12.6=3(cm);FK=12BC=12.8=4(cm).

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông IFK ta có:

IK2=FI2+FK2=32+42=25IK=25=5(cm)..

Câu 8 : Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH, phân giác AD. Gọi I, J lần lượt là giao điểm các phân giác của ΔABH, ΔACH, E là giao điểm của đường thẳng BI và AJ. Chọn câu đúng.

  • A.

    ΔABE là tam giác vuông tại E

  • B.

    ΔABE là tam giác vuông tại A.

  • C.

    ΔABE là tam giác vuông tại B.

  • D.

    ΔABE là tam giác đều

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tia phân giác, tính chất đường cao của tam giác, tính chất hai góc nhọn phụ nhau trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

+) Ta có: {^HAC+^ACH=900^HBA+^ACH=900(gt)^HAC=^HBA(1)

Mặt khác, BI  là tia phân giác của ^ABC(gt)E  thuộc BI  nên suy ra ^ABE=^ABC2(2)(tính chất tia phân giác)

+) AJ  là tia phân giác của ^HAC(gt)^JAC=^HAC2(3)(tính chất tia phân giác)

Từ (1)(2)(3)^ABE=^JAC.

Xét ΔABEcó: ^ABE+^BAE=^JAC+^BAE=^BAC=900^AEB=900

ΔAEB vuông tại E.

Cho tam giác nhọn ABC có hai đường cao AHBK cắt nhau tại D.

Câu 9

Biết ^ACB=50 , tính ^HDK.

  • A.

    1300         

  • B.

    500 

  • C.

    600

  • D.

    900.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất đường cao, định lý tổng ba góc trong tam giác và tính chất hai góc kề bù.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác CHK^HCK+^CHK+^CKH=180(1) (định lý tổng ba góc trong tam giác)

Xét tam giác DHK^HDK+^DHK+^DKH=180(2) (định lý tổng ba góc trong tam giác)

Từ (1) và (2) suy ra ^HCK+^CHK+^CKH+^HDK+^DHK+^DKH=180+180=360

^HCK+^CHK+^DHK+^HDK+^CKH+^DKH=360

^HCK+^DHC+^HDK+^DKC=360^CHD=90;^DKC=90;^HCK=50

Suy ra ^HDK=360909050=130.

Câu 10

Nếu DA=DB thì tam giác ABC là tam giác

  • A.

    Cân tại A.

  • B.

    Cân tại B.

  • C.

    Cân tại C.

  • D.

    Đều.

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất và định nghĩa tam giác cân

Lời giải chi tiết :

Nếu DA=DB thì tam giác DAB cân tại D suy ra ^DBA=^DAB(1) (tính chất tam giác cân)

Xét tam giác vuông AHB^ABH=90^BAH(2)

Xét tam giác vuông ABK^BAK=90^ABK(3)

Từ (1); (2); (3) ta suy ra ^ABH=^BAK hay ^ABC=^BAC suy ra tam giác ABC cân tại C.

Câu 11 : Cho ΔABC cân tại A,  hai đường cao BD  và CE  cắt nhau tại I.  Tia AI cắt BC  tại M.  Khi đó ΔMEDlà tam giác gì?

  • A.

    Tam giác cân

  • B.

    Tam giác vuông cân

  • C.

    Tam giác vuông

  • D.

    Tam giác đều.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Dựa vào tính chất của các đường cao trong tam giác.

+) Dựa vào tính chất của tam giác cân.

+) Đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông bằng nửa cạnh huyền.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔABCBD  và CE  là hai đường cao cắt nhau tại I suy ra AI  là đường cao của tam giác đó.

AI  cắt BC  tại M  nên AMBC.

ΔABC cân tại A  (gt) nên AM  là đường cao cũng chính là đường trung tuyến của tam giác đó. (tính chất của tam giác cân).

BM=MC (tính chất đường trung tuyến)

{CEABBDAC^BEC=^BDC=900.

Xét ΔvBECM  là trung điểm của BC nên suy ra EM  là trung tuyến của ΔvBEC

EM=BC2(1) (tính chất trung tuyến của tam giác vuông)

Xét ΔvBDCM  là trung điểm của BC  nên suy ra DM  là trung tuyến của ΔvBDC

DM=BC2(2) (tính chất trung tuyến của tam giác vuông)

Từ (1)(2)EM=DMΔEMD cân tại M  (dấu hiệu nhận biết tam giác cân).

Câu 12 : Cho đoạn thẳng AB  và điểm M  nằm giữa A  và B(MA<MB). Vẽ tia Mx  vuông góc với AB,  trên đó lấy hai điểm C  và D  sao cho MA=MC,MD=MB. Tia AC cắt BDE. Tính số đo ^AEB

  • A.

    300         

  • B.

    450 

  • C.

    600   

  • D.

    900.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tam giác vuông cân, tính chất đường cao của tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì MxAB^AMx=900  

Xét ΔAMC{^AMC=900(cmt)MA=MC(gt) ^MAC=^MCA=450 (tính chất tam giác vuông cân)

Do đó ^DCE=^MCA=450 (đối đỉnh)

Xét ΔBMD có: {^BMD=900(cmt)MB=MD(gt) ^MBD=^MDB=450(tính chất tam giác vuông cân)

Xét ΔCDE có: ^CDE=^DCE=450 ^CDE+^DCE=900^DEC=900.

Lại có: ^DEC+^AEB=1800 (kề bù) ^AEB=1800^DEC=1800900=900 .

Cho ΔABC nhọn, hai đường cao BD và CE. Trên tia đối của tia BD lấy điểm I sao cho BI=AC. Trên tia đối của tia CE lấy điểm K sao choCK=AB.

Câu 13

Chọn câu đúng.

  • A.

    AI>AK 

  • B.

    AI<AK

  • C.

    AI=2AK

  • D.

    AI=AK

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau, tính chất 2 góc kề bù, dấu hiệu nhận biết tam giác vuông cân.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔvABD có: ^A1+^B1=900 (trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau)

Xét ΔvAEC có: ^A1+^C1=900 (trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau)

^B1=^C1(1).

Lại có: {^B1+^B2=1800^C1+^C2=1800(2) (hai góc kề bù)

Từ (1);(2)^B2=^C2 .

Xét ΔABIΔKCA có:

{AB=CK(gt)^B2=^C2(cmt)BI=AC(gt)ΔABI=ΔKCA(cgc)AI=AK (2 cạnh tương ứng)

Câu 14

ΔAIK là tam giác gì?

  • A.

    ΔAIKlà tam giác  cân tại B.

  • B.

    ΔAIKlà tam giác vuông  cân tại A.

  • C.

    ΔAIKlà tam giác vuông

  • D.

    ΔAIKlà tam giác đều

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau, tính chất 2 góc kề bù, dấu hiệu nhận biết tam giác vuông cân.

Lời giải chi tiết :

Ta có AI=AK(cmt)ΔAIK cân tại A (*).

ΔABI=ΔKCA(cmt)^AIB=^CAK(3)(2 góc tương ứng)

Xét ΔvAID có: ^AID+^IAD=900(4)(trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau)

Từ (3)(4)^IAD+^CAK=900ΔAIKvuông tại A (**)

Từ (*) và (**) ΔAIKvuông cân tại A.

Câu 15 : Đường cao của tam giác đều cạnh a có bình phương độ dài là

  • A.

    3a24.         

  • B.

    a24.           

  • C.

    3a22.

  • D.

    3a2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tam giác đều, định lý py-ta-go.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC đều cạnh AB=BC=AC=aAM là đường trung tuyến suy ra AM cũng là đường cao của tam giác ABC hay AMBC tại M.

Ta có MB=MC=BC2=a2

Xét tam giác AMC vuông tại M, theo định lý Pytago ta có

AM2=AC2MC2=a2(a2)2=a2a24=3a24

Vậy bình phương độ dài đường cao của tam giác đều cạnh a3a24.

Câu 16 : Cho ΔABC cân tại A,  trung tuyến AM. Biết BC=24cm,AM=5cm. Tính độ dài các cạnh AB  và AC.

  • A.

    AB=AC=13cm 

  • B.

    AB=AC=14cm

  • C.

    AB=AC=15cm

  • D.

    AB=AC=16cm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tam giác cân, định lý py-ta-go.

Lời giải chi tiết :

ΔABC cân tại A (gt) mà AM  là trung tuyến nên AM cũng là đường cao của tam giác đó.

AM  là trung tuyến của ΔABC nên M  là trung điểm của BC

 BM=BC2=24:2=12cm.

Xét ΔAMB vuông tại M có: AB2=AM2+BM2 (định lý py-ta-go)

AB2=122+52=169AB=169=13cm.

Vậy AB=AC=13cm.

Câu 17 : Cho tam giác ABC cân tại AAM là đường trung tuyến khi đó

  • A.

    AMBC

  • B.

    AM là đường trung trực của BC

  • C.

    AM là đường phân giác của góc BAC.

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng định lý: Trong một tam giác cân, đường cao ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, đường trung trực của tam giác đó.

Lời giải chi tiết :

Vì tam giác ABC cân tại AAM là đường trung tuyến  nên AM cũng là đường cao, đường trung trực và đường phân giác của tam giác ABC.

Câu 18 : Cho ΔABC, hai đường cao AM  và BN cắt nhau tại H. Em hãy chọn phát biểu đúng:

  • A.

    H  là trọng tâm của ΔABC.

  • B.

    H là tâm đường tròn nội tiếp ΔABC.       

  • C.

    CH  là đường cao của ΔABC.

  • D.

    CH là đường trung trực của ΔABC.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường cao AM  và BN cắt nhau tại H nên CH  là đường cao của ΔABCH là trực tâm tam giác ABC nên A, B, D sai, C đúng.

Trắc nghiệm Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng Toán 7 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3: Tam giác cân Toán 7 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Tam giác cân Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết