Trắc nghiệm Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Câu 1 : Cho tam giác ABCABC nhọn có trực tâm H.H. Chọn câu đúng.
-
A.
AB+AC>HA+HB+HCAB+AC>HA+HB+HC
-
B.
AB+AC<HA+HB+HCAB+AC<HA+HB+HC
-
C.
AB+AC=HA+HB+HCAB+AC=HA+HB+HC
-
D.
AB+AC≤HA+HB+HCAB+AC≤HA+HB+HC
Cho tam giác ABCABC có: ˆB+ˆC=600.ˆB+ˆC=600. Trên đường phân giác ADAD của góc AA lấy điểm I.I. Trên tia đối của tia ABAB lấy điểm FF sao cho AF=AI.AF=AI. Trên tia đối của tia ACAC lấy điểm EE sao cho AE=AI.AE=AI.
Chọn câu đúng nhất.
-
A.
ABAB là đường trung trực của đoạn IE.IE.
-
B.
ACAC là đường trung trực của đoạn thẳng IFIF
-
C.
ΔEAIΔEAI cân tại AA.
-
D.
Cả A, B, C đều đúng.
Tam giác IEFIEF là tam giác gì?
-
A.
Tam giác vuông
-
B.
Tam giác vuông cân
-
C.
Tam giác đều
-
D.
Tam giác tù
Cho tam giác ABCABC có: ˆB+ˆC=600.ˆB+ˆC=600. Trên đường phân giác ADAD của góc AA lấy điểm I.I. Trên tia đối của tia ABAB lấy điểm FF sao cho AF=AI.AF=AI. Trên tia đối của tia ACAC lấy điểm EE sao cho AE=AI.AE=AI.
Chọn câu sai.
-
A.
ABAB là đường trung trực của đoạn IE.IE.
-
B.
ACAC là đường trung trực của đoạn IF.IF.
-
C.
ΔEAIΔEAI cân tại AA.
-
D.
ΔEAIΔEAI cân tại II.
Tam giác IEFIEF là tam giác gì?
-
A.
Tam giác vuông
-
B.
Tam giác vuông cân
-
C.
Tam giác đều
-
D.
Tam giác tù
Cho tam giác ABCABC có các đường cao BE;CFBE;CF cắt nhau tại H.H. Gọi II là trung điểm đoạn AHAH và KK là trung điểm cạnh BC.BC.
Tính số đo góc ^IFK.ˆIFK.
-
A.
^IFK=60oˆIFK=60o
-
B.
^IFK=90oˆIFK=90o
-
C.
^IFK=70oˆIFK=70o
-
D.
^IFK=80oˆIFK=80o
Biết AH=6cm,BC=8cm.AH=6cm,BC=8cm. Tính IK.IK.
-
A.
IK=3cmIK=3cm
-
B.
IK=4cmIK=4cm
-
C.
IK=5cmIK=5cm
-
D.
IK=6cmIK=6cm
Câu 8 : Cho ΔABCΔABC vuông tại A, đường cao AH, phân giác AD. Gọi I, J lần lượt là giao điểm các phân giác của ΔABHΔABH, ΔACHΔACH, E là giao điểm của đường thẳng BI và AJ. Chọn câu đúng.
-
A.
ΔABEΔABE là tam giác vuông tại E
-
B.
ΔABEΔABE là tam giác vuông tại A.
-
C.
ΔABEΔABE là tam giác vuông tại B.
-
D.
ΔABEΔABE là tam giác đều
Cho tam giác nhọn ABCABC có hai đường cao AHAH và BKBK cắt nhau tại D.D.
Biết ^ACB=50∘ˆACB=50∘ , tính ^HDK.ˆHDK.
-
A.
13001300
-
B.
500500
-
C.
600600
-
D.
900900.
Nếu DA=DBDA=DB thì tam giác ABCABC là tam giác
-
A.
Cân tại A.A.
-
B.
Cân tại B.B.
-
C.
Cân tại C.C.
-
D.
Đều.
Câu 11 : Cho ΔABCΔABC cân tại A,A, hai đường cao BDBD và CECE cắt nhau tại I.I. Tia AIAI cắt BCBC tại M.M. Khi đó ΔMEDΔMEDlà tam giác gì?
-
A.
Tam giác cân
-
B.
Tam giác vuông cân
-
C.
Tam giác vuông
-
D.
Tam giác đều.
Câu 12 : Cho đoạn thẳng ABAB và điểm MM nằm giữa AA và BB(MA<MB).(MA<MB). Vẽ tia MxMx vuông góc với AB,AB, trên đó lấy hai điểm CC và DD sao cho MA=MC,MD=MB.MA=MC,MD=MB. Tia ACAC cắt BDBD ở E.E. Tính số đo ^AEBˆAEB
-
A.
300300
-
B.
450450
-
C.
600600
-
D.
900900.
Cho ΔABCΔABC nhọn, hai đường cao BD và CE. Trên tia đối của tia BD lấy điểm I sao cho BI=ACBI=AC. Trên tia đối của tia CE lấy điểm K sao choCK=AB.CK=AB.
Chọn câu đúng.
-
A.
AI>AKAI>AK
-
B.
AI<AKAI<AK
-
C.
AI=2AKAI=2AK
-
D.
AI=AKAI=AK
ΔAIKΔAIK là tam giác gì?
-
A.
ΔAIKΔAIKlà tam giác cân tại B.
-
B.
ΔAIKΔAIKlà tam giác vuông cân tại A.
-
C.
ΔAIKΔAIKlà tam giác vuông
-
D.
ΔAIKΔAIKlà tam giác đều
Câu 15 : Đường cao của tam giác đều cạnh aa có bình phương độ dài là
-
A.
3a24.3a24.
-
B.
a24.a24.
-
C.
3a22.3a22.
-
D.
3a2.3a2.
Câu 16 : Cho ΔABCΔABC cân tại A,A, trung tuyến AM.AM. Biết BC=24cm,AM=5cm.BC=24cm,AM=5cm. Tính độ dài các cạnh ABAB và AC.AC.
-
A.
AB=AC=13cmAB=AC=13cm
-
B.
AB=AC=14cmAB=AC=14cm
-
C.
AB=AC=15cmAB=AC=15cm
-
D.
AB=AC=16cmAB=AC=16cm.
Câu 17 : Cho tam giác ABCABC cân tại AA có AMAM là đường trung tuyến khi đó
-
A.
AM⊥BCAM⊥BC
-
B.
AMAM là đường trung trực của BCBC
-
C.
AMAM là đường phân giác của góc BAC.BAC.
-
D.
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 18 : Cho ΔABCΔABC, hai đường cao AMAM và BNBN cắt nhau tại H.H. Em hãy chọn phát biểu đúng:
-
A.
HH là trọng tâm của ΔABCΔABC.
-
B.
HH là tâm đường tròn nội tiếp ΔABCΔABC.
-
C.
CHCH là đường cao của ΔABCΔABC.
-
D.
CHCH là đường trung trực của ΔABCΔABC.
Lời giải và đáp án
Câu 1 : Cho tam giác ABCABC nhọn có trực tâm H.H. Chọn câu đúng.
-
A.
AB+AC>HA+HB+HCAB+AC>HA+HB+HC
-
B.
AB+AC<HA+HB+HCAB+AC<HA+HB+HC
-
C.
AB+AC=HA+HB+HCAB+AC=HA+HB+HC
-
D.
AB+AC≤HA+HB+HCAB+AC≤HA+HB+HC
Đáp án : A
- Qua HH kẻ đường thẳng song song với ACAC cắt ABAB tại FF, kẻ đường thẳng song song với ABAB cắt ACAC tại EE.
- Chứng minh ΔAEH=ΔHFAΔAEH=ΔHFA⇒EH=AF;AE=HF⇒EH=AF;AE=HF (hai cạnh tương ứng).
- Sử dụng quan hệ đường xiên – đường vuông góc để chứng minh BF>BHBF>BH,CE>CHCE>CH.
- Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào ΔAEHΔAEH ta có: AE+EH>HAAE+EH>HA.
Từ đó lập luận suy ra điều phải chứng minh.

Qua HH kẻ đường thẳng song song với ACAC cắt ABAB tại FF, kẻ đường thẳng song song với ABAB cắt ACAC tại EE.
Vì AE//HFAE//HF (cách vẽ) nên ^EAH=^FHAˆEAH=ˆFHA (hai góc so le trong bằng nhau)
Vì AF//HEAF//HE (cách vẽ) nên ^AHE=^HAFˆAHE=ˆHAF (hai góc so le trong bằng nhau)
Xét ΔAEHΔAEH và ΔHFAΔHFA có:
AHAH cạnh chung
^EAH=^FHA(cmt)ˆEAH=ˆFHA(cmt)
^AHE=^HAF(cmt)ˆAHE=ˆHAF(cmt)
⇒ΔAEH=ΔHFA(g.c.g)⇒ΔAEH=ΔHFA(g.c.g)
⇒EH=AF;AE=HF⇒EH=AF;AE=HF (hai cạnh tương ứng).
Vì BH⊥ACBH⊥AC và FH//ACFH//AC nên BH⊥FHBH⊥FH.
Ta có: BF;BHBF;BH lần lượt là đường xiên và đường vuông góc kẻ từ BB đến FHFH nên BF>BHBF>BH (quan hệ đường xiên – đường vuông góc).
Vì CH⊥ABCH⊥AB và EH//ABEH//AB nên CH⊥EHCH⊥EH.
Ta có: CE;CHCE;CH lần lượt là đường xiên và đường vuông góc kẻ từ CC đến EHEH nên CE>CHCE>CH (quan hệ đường xiên – đường vuông góc).
Xét ΔAEHΔAEH có: AE+EH>HAAE+EH>HA (bất đẳng thức tam giác)
Ta có: AB+AC=AF+FB+AE+ECAB+AC=AF+FB+AE+EC
⇒AB+AC=EH+FB+AE+EC⇒AB+AC=EH+FB+AE+EC (vì AF=EH(cmt)AF=EH(cmt))
⇒AB+AC=(AE+EH)+FB+EC>HA+HB+HC⇒AB+AC=(AE+EH)+FB+EC>HA+HB+HC.
Vậy AB+AC>HA+HB+HCAB+AC>HA+HB+HC.
Cho tam giác ABCABC có: ˆB+ˆC=600.ˆB+ˆC=600. Trên đường phân giác ADAD của góc AA lấy điểm I.I. Trên tia đối của tia ABAB lấy điểm FF sao cho AF=AI.AF=AI. Trên tia đối của tia ACAC lấy điểm EE sao cho AE=AI.AE=AI.
Chọn câu đúng nhất.
-
A.
ABAB là đường trung trực của đoạn IE.IE.
-
B.
ACAC là đường trung trực của đoạn thẳng IFIF
-
C.
ΔEAIΔEAI cân tại AA.
-
D.
Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: D
Áp dụng:
- Tính chất tam giác cân: Trong một tam giác cân, đường cao ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, đường trung trực của tam giác đó.
- Định lí: Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o.180o.
- Định lí: Góc ngoài tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.

ΔABCΔABC có: ˆB+ˆC=60o(gt)ˆB+ˆC=60o(gt) nên ^BAC=180o−(ˆB+ˆC)=180o−60o=120oˆBAC=180o−(ˆB+ˆC)=180o−60o=120o (tổng ba góc của một tam giác)
Mà ADAD là tia phân giác ^BACˆBAC nên ^A1=^A2=120o2=60oˆA1=ˆA2=120o2=60o.
^EABˆEAB là góc ngoài tại đỉnh AA của ΔABCΔABC nên ^EAB=ˆB+ˆC=60o.ˆEAB=ˆB+ˆC=60o.
Do đó ^EAB=^A1=60o.ˆEAB=ˆA1=60o.
ΔEAIΔEAI cân tại AA (vì AE=AD(gt)AE=AD(gt)) mà ABAB là phân giác nên ABAB là đường trung trực của IE.IE.
Ta có:^FAC=^EABˆFAC=ˆEAB (hai góc đối đỉnh) nên ^FAC=60o.ˆFAC=60o.
Do đó ACAC là phân giác của ^FAIˆFAI.
ΔFAIΔFAI cân tại AA (vì AI=AF(gt)AI=AF(gt)) mà ACAC là phân giác nên ACAC là đường trung trực của IF.IF.
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Tam giác IEFIEF là tam giác gì?
-
A.
Tam giác vuông
-
B.
Tam giác vuông cân
-
C.
Tam giác đều
-
D.
Tam giác tù
Đáp án: C
Sử dụng kết quả câu trước ta có: ABAB là đường trung trực của IEIE, ACAC là đường trung trực của IF.IF.
Áp dụng tính chất đường trung trực để suy ra điều phải chứng minh.

Sử dụng kết quả câu trước ta có: ABAB là đường trung trực của IEIE, ACAC là đường trung trực của IF.IF.
Vì EE nằm trên đường trung trực của IFIF nên EF=EIEF=EI (tính chất đường trung trực) (1)
Vì FF nằm trên đường trung trực của IEIE nên EF=FIEF=FI (tính chất đường trung trực) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:EF=EI=FIEF=EI=FI do đó ΔIEFΔIEF là tam giác đều.
Cho tam giác ABCABC có: ˆB+ˆC=600.ˆB+ˆC=600. Trên đường phân giác ADAD của góc AA lấy điểm I.I. Trên tia đối của tia ABAB lấy điểm FF sao cho AF=AI.AF=AI. Trên tia đối của tia ACAC lấy điểm EE sao cho AE=AI.AE=AI.
Chọn câu sai.
-
A.
ABAB là đường trung trực của đoạn IE.IE.
-
B.
ACAC là đường trung trực của đoạn IF.IF.
-
C.
ΔEAIΔEAI cân tại AA.
-
D.
ΔEAIΔEAI cân tại II.
Đáp án: D
Áp dụng:
- Tính chất tam giác cân: Trong một tam giác cân, đường cao ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, đường trung trực của tam giác đó.
- Định lí: Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o.180o.
- Định lí: Góc ngoài tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.

ΔABCΔABC có: ˆB+ˆC=60o(gt)ˆB+ˆC=60o(gt) nên ^BAC=180o−(ˆB+ˆC)=180o−60o=120oˆBAC=180o−(ˆB+ˆC)=180o−60o=120o (tổng ba góc của một tam giác)
Mà ADAD là tia phân giác ^BACˆBAC nên ^A1=^A2=120o2=60oˆA1=ˆA2=120o2=60o.
^EABˆEAB là góc ngoài tại đỉnh AA của ΔABCΔABC nên ^EAB=ˆB+ˆC=60o.ˆEAB=ˆB+ˆC=60o.
Do đó ^EAB=^A1=60o.ˆEAB=ˆA1=60o.
ΔEAIΔEAI cân tại AA (vì AE=AD(gt)AE=AD(gt)) mà ABAB là phân giác nên ABAB là đường trung trực của IE.IE.
Ta có:^FAC=^EABˆFAC=ˆEAB (hai góc đối đỉnh) nên ^FAC=60o.ˆFAC=60o.
Do đó ACAC là phân giác của ^FAIˆFAI.
ΔFAIΔFAI cân tại II (vì AI=AF(gt)) mà AC là phân giác nên AC là đường trung trực của IF.
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Tam giác IEF là tam giác gì?
-
A.
Tam giác vuông
-
B.
Tam giác vuông cân
-
C.
Tam giác đều
-
D.
Tam giác tù
Đáp án: C
Sử dụng kết quả câu trước ta có: AB là đường trung trực của IE, AC là đường trung trực của IF.
Áp dụng tính chất đường trung trực để suy ra điều phải chứng minh.

Sử dụng kết quả câu trước ta có: AB là đường trung trực của IE, AC là đường trung trực của IF.
Vì E nằm trên đường trung trực của IF nên EF=EI (tính chất đường trung trực) (1)
Vì F nằm trên đường trung trực của IE nên EF=FI (tính chất đường trung trực) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:EF=EI=FI do đó ΔIEF là tam giác đều.
Cho tam giác ABC có các đường cao BE;CF cắt nhau tại H. Gọi I là trung điểm đoạn AH và K là trung điểm cạnh BC.
Tính số đo góc ^IFK.
-
A.
^IFK=60o
-
B.
^IFK=90o
-
C.
^IFK=70o
-
D.
^IFK=80o
Đáp án: B
- Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
- Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.
- Tam giác cân có hai góc đáy bằng nhau.

H là giao của hai đường cao BE;CF nên H là trực tâm của ΔABC.
Gọi D là giao của AH và BC nên AD⊥BC.
Xét ΔAFH vuông tại F, đường trung tuyến FI nên FI=IA=12AH (trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền).
Do đó ΔFAI cân tại I suy ra ^IFA=^IAF (1)
Xét ΔBFC vuông tại F, đường trung tuyến FK nên FK=BK=12BC (trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền).
Do đó ΔFBK cân tại K suy ra ^KFB=^KBF (2)
Xét ΔABD vuông tại D nên ^DAB+^DBA=90o.
Từ (1) và (2) suy ra ^IFA+^KFB=^IAF+^KBF=^DAB+^DBA=90o.
Ta có: ^IFA+^IFK+^KFB=180o
⇒^IFK=180o−(^IFA+^KFB)=180o−90o=90o.
Biết AH=6cm,BC=8cm. Tính IK.
-
A.
IK=3cm
-
B.
IK=4cm
-
C.
IK=5cm
-
D.
IK=6cm
Đáp án: C
Sử dụng kết quả câu trước ta có: ^IFK=90o hay ΔIFK vuông tại F và FI=12AH;FK=12BC. Từ đó áp dụng định lí Pytago vào ΔIFK ta tính được IK.

Sử dụng kết quả câu trước ta có: ^IFK=90o hay ΔIFK vuông tại F và FI=12AH;FK=12BC.
Ta có: FI=12AH=12.6=3(cm);FK=12BC=12.8=4(cm).
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông IFK ta có:
IK2=FI2+FK2=32+42=25⇒IK=√25=5(cm)..
Câu 8 : Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH, phân giác AD. Gọi I, J lần lượt là giao điểm các phân giác của ΔABH, ΔACH, E là giao điểm của đường thẳng BI và AJ. Chọn câu đúng.
-
A.
ΔABE là tam giác vuông tại E
-
B.
ΔABE là tam giác vuông tại A.
-
C.
ΔABE là tam giác vuông tại B.
-
D.
ΔABE là tam giác đều
Đáp án : A
Áp dụng tính chất tia phân giác, tính chất đường cao của tam giác, tính chất hai góc nhọn phụ nhau trong tam giác vuông.
+) Ta có: {^HAC+^ACH=900^HBA+^ACH=900(gt)⇒^HAC=^HBA(1)
Mặt khác, BI là tia phân giác của ^ABC(gt) và E thuộc BI nên suy ra ^ABE=^ABC2(2)(tính chất tia phân giác)
+) AJ là tia phân giác của ^HAC(gt)⇒^JAC=^HAC2(3)(tính chất tia phân giác)
Từ (1)(2)(3)⇒^ABE=^JAC.
Xét ΔABEcó: ^ABE+^BAE=^JAC+^BAE=^BAC=900⇒^AEB=900
⇒ΔAEB vuông tại E.
Cho tam giác nhọn ABC có hai đường cao AH và BK cắt nhau tại D.
Biết ^ACB=50∘ , tính ^HDK.
-
A.
1300
-
B.
500
-
C.
600
-
D.
900.
Đáp án: A
Sử dụng tính chất đường cao, định lý tổng ba góc trong tam giác và tính chất hai góc kề bù.
Xét tam giác CHK có ^HCK+^CHK+^CKH=180∘(1) (định lý tổng ba góc trong tam giác)
Xét tam giác DHK có ^HDK+^DHK+^DKH=180∘(2) (định lý tổng ba góc trong tam giác)
Từ (1) và (2) suy ra ^HCK+^CHK+^CKH+^HDK+^DHK+^DKH=180∘+180∘=360∘
⇒^HCK+^CHK+^DHK+^HDK+^CKH+^DKH=360∘
⇒^HCK+^DHC+^HDK+^DKC=360∘ mà ^CHD=90∘;^DKC=90∘;^HCK=50∘
Suy ra ^HDK=360∘−90∘−90∘−50∘=130∘.
Nếu DA=DB thì tam giác ABC là tam giác
-
A.
Cân tại A.
-
B.
Cân tại B.
-
C.
Cân tại C.
-
D.
Đều.
Đáp án: C
Sử dụng tính chất và định nghĩa tam giác cân
Nếu DA=DB thì tam giác DAB cân tại D suy ra ^DBA=^DAB(1) (tính chất tam giác cân)
Xét tam giác vuông AHB có ^ABH=90∘−^BAH(2)
Xét tam giác vuông ABK có ^BAK=90∘−^ABK(3)
Từ (1); (2); (3) ta suy ra ^ABH=^BAK hay ^ABC=^BAC suy ra tam giác ABC cân tại C.
Câu 11 : Cho ΔABC cân tại A, hai đường cao BD và CE cắt nhau tại I. Tia AI cắt BC tại M. Khi đó ΔMEDlà tam giác gì?
-
A.
Tam giác cân
-
B.
Tam giác vuông cân
-
C.
Tam giác vuông
-
D.
Tam giác đều.
Đáp án : A
+) Dựa vào tính chất của các đường cao trong tam giác.
+) Dựa vào tính chất của tam giác cân.
+) Đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông bằng nửa cạnh huyền.
Xét ΔABC có BD và CE là hai đường cao cắt nhau tại I suy ra AI là đường cao của tam giác đó.
Mà AI cắt BC tại M nên AM⊥BC.
Vì ΔABC cân tại A (gt) nên AM là đường cao cũng chính là đường trung tuyến của tam giác đó. (tính chất của tam giác cân).
⇒BM=MC (tính chất đường trung tuyến)
Vì {CE⊥ABBD⊥AC⇒^BEC=^BDC=900.
Xét ΔvBEC có M là trung điểm của BC nên suy ra EM là trung tuyến của ΔvBEC
⇒EM=BC2(1) (tính chất trung tuyến của tam giác vuông)
Xét ΔvBDC có M là trung điểm của BC nên suy ra DM là trung tuyến của ΔvBDC
⇒DM=BC2(2) (tính chất trung tuyến của tam giác vuông)
Từ (1)(2)⇒EM=DM⇒ΔEMD cân tại M (dấu hiệu nhận biết tam giác cân).
Câu 12 : Cho đoạn thẳng AB và điểm M nằm giữa A và B(MA<MB). Vẽ tia Mx vuông góc với AB, trên đó lấy hai điểm C và D sao cho MA=MC,MD=MB. Tia AC cắt BD ở E. Tính số đo ^AEB
-
A.
300
-
B.
450
-
C.
600
-
D.
900.
Đáp án : D
Áp dụng tính chất tam giác vuông cân, tính chất đường cao của tam giác.
Vì Mx⊥AB⇒^AMx=900
Xét ΔAMC có {^AMC=900(cmt)MA=MC(gt) ⇒^MAC=^MCA=450 (tính chất tam giác vuông cân)
Do đó ^DCE=^MCA=450 (đối đỉnh)
Xét ΔBMD có: {^BMD=900(cmt)MB=MD(gt) ⇒^MBD=^MDB=450(tính chất tam giác vuông cân)
Xét ΔCDE có: ^CDE=^DCE=450 ⇒^CDE+^DCE=900⇒^DEC=900.
Lại có: ^DEC+^AEB=1800 (kề bù) ⇒^AEB=1800−^DEC=1800−900=900 .
Cho ΔABC nhọn, hai đường cao BD và CE. Trên tia đối của tia BD lấy điểm I sao cho BI=AC. Trên tia đối của tia CE lấy điểm K sao choCK=AB.
Chọn câu đúng.
-
A.
AI>AK
-
B.
AI<AK
-
C.
AI=2AK
-
D.
AI=AK
Đáp án: D
Áp dụng tính chất trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau, tính chất 2 góc kề bù, dấu hiệu nhận biết tam giác vuông cân.
Xét ΔvABD có: ^A1+^B1=900 (trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau)
Xét ΔvAEC có: ^A1+^C1=900 (trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau)
⇒^B1=^C1(1).
Lại có: {^B1+^B2=1800^C1+^C2=1800(2) (hai góc kề bù)
Từ (1);(2)⇒^B2=^C2 .
Xét ΔABI và ΔKCA có:
{AB=CK(gt)^B2=^C2(cmt)BI=AC(gt)⇒ΔABI=ΔKCA(c−g−c)⇒AI=AK (2 cạnh tương ứng)
ΔAIK là tam giác gì?
-
A.
ΔAIKlà tam giác cân tại B.
-
B.
ΔAIKlà tam giác vuông cân tại A.
-
C.
ΔAIKlà tam giác vuông
-
D.
ΔAIKlà tam giác đều
Đáp án: B
Áp dụng tính chất trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau, tính chất 2 góc kề bù, dấu hiệu nhận biết tam giác vuông cân.
Ta có AI=AK(cmt)⇒ΔAIK cân tại A (*).
ΔABI=ΔKCA(cmt)⇒^AIB=^CAK(3)(2 góc tương ứng)
Xét ΔvAID có: ^AID+^IAD=900(4)(trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau)
Từ (3)(4)⇒^IAD+^CAK=900⇒ΔAIKvuông tại A (**)
Từ (*) và (**) ⇒ΔAIKvuông cân tại A.
Câu 15 : Đường cao của tam giác đều cạnh a có bình phương độ dài là
-
A.
3a24.
-
B.
a24.
-
C.
3a22.
-
D.
3a2.
Đáp án : A
Áp dụng tính chất tam giác đều, định lý py-ta-go.
Xét tam giác ABC đều cạnh AB=BC=AC=a có AM là đường trung tuyến suy ra AM cũng là đường cao của tam giác ABC hay AM⊥BC tại M.
Ta có MB=MC=BC2=a2
Xét tam giác AMC vuông tại M, theo định lý Pytago ta có
AM2=AC2−MC2=a2−(a2)2=a2−a24=3a24
Vậy bình phương độ dài đường cao của tam giác đều cạnh a là 3a24.
Câu 16 : Cho ΔABC cân tại A, trung tuyến AM. Biết BC=24cm,AM=5cm. Tính độ dài các cạnh AB và AC.
-
A.
AB=AC=13cm
-
B.
AB=AC=14cm
-
C.
AB=AC=15cm
-
D.
AB=AC=16cm.
Đáp án : A
Áp dụng tính chất tam giác cân, định lý py-ta-go.
Vì ΔABC cân tại A (gt) mà AM là trung tuyến nên AM cũng là đường cao của tam giác đó.
Vì AM là trung tuyến của ΔABC nên M là trung điểm của BC
⇒BM=BC2=24:2=12cm.
Xét ΔAMB vuông tại M có: AB2=AM2+BM2 (định lý py-ta-go)
⇒AB2=122+52=169⇒AB=√169=13cm.
Vậy AB=AC=13cm.
Câu 17 : Cho tam giác ABC cân tại A có AM là đường trung tuyến khi đó
-
A.
AM⊥BC
-
B.
AM là đường trung trực của BC
-
C.
AM là đường phân giác của góc BAC.
-
D.
Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án : D
Sử dụng định lý: Trong một tam giác cân, đường cao ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, đường trung trực của tam giác đó.
Vì tam giác ABC cân tại A có AM là đường trung tuyến nên AM cũng là đường cao, đường trung trực và đường phân giác của tam giác ABC.
Câu 18 : Cho ΔABC, hai đường cao AM và BN cắt nhau tại H. Em hãy chọn phát biểu đúng:
-
A.
H là trọng tâm của ΔABC.
-
B.
H là tâm đường tròn nội tiếp ΔABC.
-
C.
CH là đường cao của ΔABC.
-
D.
CH là đường trung trực của ΔABC.
Đáp án : C
Vì hai đường cao AM và BN cắt nhau tại H nên CH là đường cao của ΔABC và H là trực tâm tam giác ABC nên A, B, D sai, C đúng.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Tam giác cân Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch Toán 7 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận Toán 7 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 2: Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên Toán 7 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 1: Làm quen với biến cố ngẫu nhiên Toán 7 Chân trời sáng tạo