Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống: 

\(27 \times 10 = \)

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính nhẩm: \(2350 \times 1000 = \,?\)

A. \(23500\)    

B. \(235000\)  

C. \(2350000\)

D. \(23500000\)

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(4800:100 = \)

Câu 4 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

An tính nhẩm: \(2020000:1000 = 202\). An tính đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: $32400:\,100\, \times 9{\rm{ }}$.

A. \(2916\)

B. \(29160\)

C. \(291600\)  

D. \(2916000\)

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.


Vậy \(x = \)

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống


Điền số thích hợp vào ô trống:

\(90000kg = \)

tấn

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.


Vậy \(100\) can như thế chứa được

lít dầu.

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Biết trung bình cộng của \(10\) số là \(1072\), trung bình cộng của \(9\) số đầu là \(991\). Vậy số thứ \(10\) là:           

A. \(1189\)

B. \(1801\)

C. \(1891\)

D. \(1901\)

Câu 10 :

Quãng đường từ nhà Lan đến trường có tất cả 52 trụ điện, hai trụ điện liên tiếp cách nhau 50m. Hỏi quãng đường từ nhà Lan đến trường dài bao nhiêu mét? Biết hai đầu đường đều có trụ điện.

  • A.

    2 555 m

  • B.

    2 552 m

  • C.

    2 255 m

  • D.

    2 550 m

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

5 600 : 70 = 

Câu 12 :

Nếu cứ 120 m2 đất thì trồng được 30 cây điều, vậy có 72 000mthì trồng đưuọc bao nhiêu cây điều?

  • A.

    18 000 cây điều

  • B.

    1 800 cây điều

  • C.

    180 cây điều

  • D.

    180 000 cây điều

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống: 

\(27 \times 10 = \)

Đáp án

\(27 \times 10 = \)

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc: Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

Lời giải chi tiết :

Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

Do đó: \(27 \times 10 = 270\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(270\).

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính nhẩm: \(2350 \times 1000 = \,?\)

A. \(23500\)    

B. \(235000\)  

C. \(2350000\)

D. \(23500000\)

Đáp án

C. \(2350000\)

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc: Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

Lời giải chi tiết :

Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

Do đó: \(2350 \times 1000 = 2350000\).

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(4800:100 = \)

Đáp án

\(4800:100 = \)

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc: Khi chia số tròn trăm cho $100$ ta chỉ việc bỏ bớt hai chữ số \(0\) ở bên phải số đó.

Lời giải chi tiết :

Khi chia số tròn trăm cho $100$ ta chỉ việc bỏ bớt hai chữ số \(0\) ở bên phải số đó.

Do đó ta có: \(4800:100 = 48\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(48\).

Câu 4 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

An tính nhẩm: \(2020000:1000 = 202\). An tính đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc: Khi chia số tròn nghìn cho $1000$ ta chỉ việc bỏ bớt ba chữ số \(0\) ở bên phải số đó.

Lời giải chi tiết :

Khi chia số tròn nghìn cho $1000$ ta chỉ việc bỏ bớt ba chữ số \(0\) ở bên phải số đó.

Do đó: \(2020000:1000 = 2020\).

Vậy An tính sai.

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: $32400:\,100\, \times 9{\rm{ }}$.

A. \(2916\)

B. \(29160\)

C. \(291600\)  

D. \(2916000\)

Đáp án

A. \(2916\)

Phương pháp giải :

Biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính chia nên ta tính lần lượt từ trái qua phải.

Khi chia số tròn nghìn cho $100$ ta chỉ việc bỏ bớt hai chữ số \(0\) ở bên phải số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 

$32400:\,100\, \times 9 = 324{\rm{ }} \times 9 = 2916$

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.


Vậy \(x = \)

Đáp án

Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.


Vậy \(x = \)

Phương pháp giải :

- Tính vế phải trước.

- Tìm \(x\), \(x\) ở vị trí số bị chia nên muốn tìm \(x\) ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}x:10{\rm{ }}= {\rm{ 378 + 65}}\\x:10 = 443\\x = 443 \times 10\\x = 4430\end{array}$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4430\).

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống


Điền số thích hợp vào ô trống:

\(90000kg = \)

tấn

Đáp án

\(90000kg = \)

tấn

Phương pháp giải :

- Đổi \(1\) tấn sang đơn vị ki-lô-gam: \(1\) tấn \( = \,\,1000kg\).

- Để đổi \(90000kg\) sang đơn vị tấn ta thực hiện phép tính: \(90000:1000\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1000kg = 1\) tấn

Nhẩm: \(90000:1000 = 90\).

Do đó: \(90000kg = 90\) tấn

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(90\).

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.


Vậy \(100\) can như thế chứa được

lít dầu.

Đáp án

\(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.


Vậy \(100\) can như thế chứa được

lít dầu.

Phương pháp giải :

Muốn tính số dầu trong \(100\) can ta lấy số dầu của \(1\) can nhân với \(100\).

Lời giải chi tiết :

\(100\) can như thế chứa được số lít dầu là:

                        \(25 \times 100 = 2500\) (lít)

                                                Đáp số: \(2500\) lít.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2500\).

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Biết trung bình cộng của \(10\) số là \(1072\), trung bình cộng của \(9\) số đầu là \(991\). Vậy số thứ \(10\) là:           

A. \(1189\)

B. \(1801\)

C. \(1891\)

D. \(1901\)

Đáp án

B. \(1801\)

Phương pháp giải :

- Áp dụng công thức: Tổng = trung bình cộng × số số hạng để tìm tổng của \(10\) số và tìm tổng của \(9\) số đầu.

- Tìm số thứ \(10\) ta lấy tổng của \(10\) số trừ đi tổng của \(9\) số đầu.

Lời giải chi tiết :

Tổng của \(10\) số đó là :                  $1072 \times 10 = 10720$

Tổng của \(9\) số đầu là :                  $991 \times 9 = 8919$

Số thứ \(10\)  là:                                \(10720 - 8919 = 1801\)  

Câu 10 :

Quãng đường từ nhà Lan đến trường có tất cả 52 trụ điện, hai trụ điện liên tiếp cách nhau 50m. Hỏi quãng đường từ nhà Lan đến trường dài bao nhiêu mét? Biết hai đầu đường đều có trụ điện.

  • A.

    2 555 m

  • B.

    2 552 m

  • C.

    2 255 m

  • D.

    2 550 m

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm số khoảng cách tạo ra bởi 52 trụ điện

- Độ dài quãng đường = Khoảng cách giữa 2 trụ điện x số khoảng cách

Lời giải chi tiết :

Số khoảng cách tạo ra bở 52 trụ điện là:

52 - 1 = 51 (khoảng cách)

Quãng đường từ nhà Lan đến trường dài số mét là:

50 x 51 = 2 550 (m)

Đáp số: 2 550 m

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

5 600 : 70 = 

Đáp án

5 600 : 70 = 

Phương pháp giải :

Bớt 1 chữ số 0 ở số bị chia và số chia rồi thực hiện phép chia thông thường.

Lời giải chi tiết :

Ta có 5 600 : 70 = 80

Vậy số cần điền vào ô trống là 80.

Câu 12 :

Nếu cứ 120 m2 đất thì trồng được 30 cây điều, vậy có 72 000mthì trồng đưuọc bao nhiêu cây điều?

  • A.

    18 000 cây điều

  • B.

    1 800 cây điều

  • C.

    180 cây điều

  • D.

    180 000 cây điều

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm số mét vuông đất để trồng 1 cây điều

- Tìm số cây điều trồng được trên 72 000m2

Lời giải chi tiết :

Diện tích đất để trồng một cây điều là:

120 : 30 = 4 (m2)

72 000mthì trồng được số cây điều là:

72 000 : 4 = 18 000 (cây điều)

Đáp số: 18 000 cây điều

Trắc nghiệm Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 43: Nhân với số có có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 43: Nhân với số có có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 48: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 48: Luyện tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 39: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 38: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết