Trắc nghiệm Từ vựng & Ngữ pháp Unit 7 Tiếng Anh 11 iLearn Smart World

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

You

(drive) all day. Let me drive now.

Câu 2 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

It

(rain) since you arrived.

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

It

(snow) a lot this week.

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

How long

(you/wear) glasses?

Câu 5 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

My brother

(travel) for two months.

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

Have you seen my bag anywhere? I

(look) for it for ages.

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

How long

(they/work) together?

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

He

(live) here since 1977.

Câu 9 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

I

 (shop) all day and I haven’t a penny left.

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

A strong greenhouse effect will warm the oceans and partially melt glaciers, increasing ______.

temperature

water

sea level

pollution

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Ocean water also will expand if it warms, _______further to sea level rise.

getting

making

leading

contributing

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

The clearing of land for agriculture, industry, and other human activities have increased ______ of greenhouse gases.

concentrations

attention

loss

collections

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Conjunctivitis caused by the common cold is very                  and can spread rapidly between people.

polluted

heat-related

hot

infectious

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

                is the gradual warming of the earth because of heat trapped by carbon dioxide and other gases in the atmosphere.

Atmosphere

Ecosystem

Greenhouse effect

Diversity

Câu 15 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

In cold climates, houses need to have walls that will                  heat.

remove

get

take

absorb

Câu 16 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

The destruction of the rain forests is an               disaster.

ecology

ecological

ecologist

ecologically

Câu 17 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Over $100 million was allocated for the ______ of hazardous chemicals and radioactive waste.

break-up

tidy-up

clear-up

clean-up

Câu 18 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write sentences using the prompts.

We/ even/ got/ see/ whales/ morning.

=>

Câu 19 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write sentences using the prompts.

You/ only/ hike/ glaciers/ winter.

=>

Câu 20 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write sentences using the prompts.

It/ did not/ rain/ hard/ it/ only/ shower.

=>

Câu 21 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

even

only

Câu 22 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Circle the correct words.

Even/ Only Timmy went swimming. No one else would go because it was freezing cold.

Even

Only

Câu 23 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Circle the correct words.

If you go swimming in the coral reef, you’ll get to see fish, turtles, and even/ only sharks!

even

only

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

You

(drive) all day. Let me drive now.

Đáp án

You

(drive) all day. Let me drive now.

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Trạng từ "all day" => Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: Trạng từ "all day" => Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

=> You have been driving all day. Let me drive now.

Tạm dịch: Bạn đã lái xe cả ngày rồi. Bây giờ hãy để mình lái.

Câu 2 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

It

(rain) since you arrived.

Đáp án

It

(rain) since you arrived.

Phương pháp giải :

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.

Dấu hiệu: Trạng từ “since” (kể từ đó)

Lời giải chi tiết :

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.

Dấu hiệu: Trạng từ “since” (kể từ đó)

=> It has been raining since you arrived.

Tạm dịch: Trời đang mưa kể từ khi bạn đến.

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

It

(snow) a lot this week.

Đáp án

It

(snow) a lot this week.

Phương pháp giải :

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.

Dấu hiệu: Trạng từ “this week” (tuần này)

Lời giải chi tiết :

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.

Dấu hiệu: Trạng từ “this week” (tuần này)

=> It has been snowing a lot this week.

Tạm dịch: Trời đang rơi nhiều tuyết vào tuần này.

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

How long

(you/wear) glasses?

Đáp án

How long

(you/wear) glasses?

Phương pháp giải :

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.

Dấu hiệu: “How long” (bao lâu)

Lời giải chi tiết :

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.

Dấu hiệu: “How long” (bao lâu)

=> How long have you been wearing glasses?

Tạm dịch: Bạn đã đeo kính bao lâu rồi?

Câu 5 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

My brother

(travel) for two months.

Đáp án

My brother

(travel) for two months.

Phương pháp giải :

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “for two months” (khoảng 2 tháng)

 

Lời giải chi tiết :

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.

Dấu hiệu: Trạng từ “for two months” (khoảng 2 tháng)

=> My brother has been travelling for two months.

Tạm dịch: Anh trai tôi đã đi du lịch được khoảng 2 tháng.

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

Have you seen my bag anywhere? I

(look) for it for ages.

Đáp án

Have you seen my bag anywhere? I

(look) for it for ages.

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Trạng từ “for ages” (khoảng nhiều năm) => Dùng thì hoàn thành tiếp diễn.

 

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: Trạng từ “for ages” (rất lâu) => Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

=> Have you seen my bag anywhere? I have been looking for it for ages.

Tạm dịch: Bạn có nhìn thấy cái túi sách của tôi đâu không? Tôi đã tìm nó rất lâu rồi.

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

How long

(they/work) together?

Đáp án

How long

(they/work) together?

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: “How long” (Bao lâu)

 

Lời giải chi tiết :

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai

Dấu hiệu: “How long” (Bao lâu)

=> How long have they been working together?

Tạm dịch: Họ đã làm cùng nhau bao lâu vậy?

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

He

(live) here since 1977.

Đáp án

He

(live) here since 1977.

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Trạng từ “since 1977” (kể từ năm 1977)

 

Lời giải chi tiết :

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “since 1977” (kể từ năm 1977)

=> He has been living here since 1977.

Tạm dịch: Anh ấy đã sống ở đây kể từ năm 1977.

Câu 9 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

I

 (shop) all day and I haven’t a penny left.

Đáp án

I

 (shop) all day and I haven’t a penny left.

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: all day (cả ngày) => dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: all day (cả ngày) => dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

=> I have been shopping all day and I haven’t a penny left.

Tạm dịch: Tôi đã đi mua sắm cả ngày nay và không còn đồng tiền nào trong người.

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

A strong greenhouse effect will warm the oceans and partially melt glaciers, increasing ______.

temperature

water

sea level

pollution

Đáp án

sea level

Phương pháp giải :

temperature (n): nhiệt độ                   

water (n): nước          

sea level (n): mực nước biển              

pollution (n): sự ô nhiễm

Lời giải chi tiết :

temperature (n): nhiệt độ                   

water (n): nước          

sea level (n): mực nước biển              

pollution (n): sự ô nhiễm

=> A strong greenhouse effect will warm the oceans and partially melt glaciers, increasing sea level.

Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính mạnh sẽ làm các đại dương nóng lên và làm tan chảy một phần sông băng, khiến cho mực nước biển tăng. 

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Ocean water also will expand if it warms, _______further to sea level rise.

getting

making

leading

contributing

Đáp án

contributing

Phương pháp giải :

Dấu hiệu:  giới từ "to" 

Lời giải chi tiết :

get (v): có                                    

make(v): tạo ra      

lead to (v): dẫn đến...( "lead" phải đi liền với "to", không có tính từ so sánh ở giữa)                         

contributing (further) to (v): đóng góp nhiều hơn vào...

=> Ocean water also will expand if it warms, contributing further to sea level rise.

Tạm dịch: Nước biển cũng sẽ dâng lên nếu trái đất nóng lên, góp phần làm tăng mực nước biển.

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

The clearing of land for agriculture, industry, and other human activities have increased ______ of greenhouse gases.

concentrations

attention

loss

collections

Đáp án

concentrations

Lời giải chi tiết :

concentration (n): nồng độ                        

attention (n): chú ý                 

loss (n): sự mất đi                                          

collection (n): thu thập

=> The clearing of land for agriculture, industry, and other human activities have increased concentrations of greenhouse gases.

Tạm dịch: Việc khai hoang đất để phục vụ nông nghiệp, công nghiệp và các hoạt động khác của con người đã làm gia tăng nồng độ khí nhà kính.

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Conjunctivitis caused by the common cold is very                  and can spread rapidly between people.

polluted

heat-related

hot

infectious

Đáp án

infectious

Phương pháp giải :

polluted (adj): ô nhiễm          

heat-related (adj): liên quan đến nhiệt                       

hot (adj): nóng

infectious (adj): truyền nhiễm

Lời giải chi tiết :

polluted (adj): ô nhiễm          

heat-related (adj): liên quan đến nhiệt                       

hot (adj): nóng

infectious (adj): truyền nhiễm

=> Conjunctivitis caused by the common cold is very infectious and can spread rapidly between people.

Tạm dịch: Viêm kết mạc do cảm lạnh thông thường rất dễ lây và có thể lây lan nhanh chóng giữa mọi người.

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

                is the gradual warming of the earth because of heat trapped by carbon dioxide and other gases in the atmosphere.

Atmosphere

Ecosystem

Greenhouse effect

Diversity

Đáp án

Greenhouse effect

Phương pháp giải :

Atmosphere (n): Bầu khí quyển 

Ecosystem (n): Hệ sinh thái

Greenhouse effect (n): Hiệu ứng nhà kính

Diversity (n): Sự đa dạng

Lời giải chi tiết :

Atmosphere (n): Bầu khí quyển 

Ecosystem (n): Hệ sinh thái

Greenhouse effect (n): Hiệu ứng nhà kính

Diversity (n): Sự đa dạng

=> Greenhouse effect is the gradual warming of the earth because of heat trapped by carbon dioxide and other gases in the atmosphere.

Tạm dịch: nóng lên toàn cầu là sự nóng lên dần dần của trái đất vì nhiệt bị giữ lại bởi khí CO2 và các khí khác trong khí quyển.

 

Câu 15 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

In cold climates, houses need to have walls that will                  heat.

remove

get

take

absorb

Đáp án

absorb

Lời giải chi tiết :

remove (v): di dời đi chỗ khác                      

get (v): lấy                              

take (v): lấy                            

absorb (v): hấp thụ 

=> In cold climates, houses need to have walls that will absorb heat.

Tạm dịch: Ở vùng khí hậu lạnh, những ngôi nhà cần có những bức tường để hấp thụ nhiệt.

Câu 16 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

The destruction of the rain forests is an               disaster.

ecology

ecological

ecologist

ecologically

Đáp án

ecological

Phương pháp giải :

Chỗ cần điền là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "disaster"

Tính từ thường có các hậu tố như: -ous, -able, -ible, -al, -ent, -ive, -ish, -ful, -less,...

Lời giải chi tiết :

 Chỗ cần điền là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "disaster"

ecology (n): sinh thái học                  

ecological (adj): liên quan đến sinh thái                    

ecologist (n): nhà sinh thái học          

ecologically (adv): liên quan đến sinh thái 

=> The destruction of the rain forests is an ecological disaster.

Tạm dịch: Việc phá hủy các khu rừng mưa là một thảm họa sinh thái.

Câu 17 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Over $100 million was allocated for the ______ of hazardous chemicals and radioactive waste.

break-up

tidy-up

clear-up

clean-up

Đáp án

clean-up

Lời giải chi tiết :

break-up (n): sự tan vỡ          

tidy something up (v.phr): dọn dẹp    

clear-up (n): sự dọn dẹp

clean-up (n): quá trình làm sách ô nhiễm

=> Over $100 million was allocated for the clean-up of hazardous chemicals and radioactive waste.

Tạm dịch: Hơn 100 triệu đô la đã được chi ra để làm sạch các hóa chất độc hại và chất thải phóng xạ.

Câu 18 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write sentences using the prompts.

We/ even/ got/ see/ whales/ morning.

=>

Đáp án

=>

Lời giải chi tiết :

We even got to see whales in the morning.

(Chúng tôi thậm chí còn được xem cá voi vào buổi sáng.)

Giải thích: cấu trúc: get to + V nguyên thể: có cơ hội làm gì

Câu 19 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write sentences using the prompts.

You/ only/ hike/ glaciers/ winter.

=>

Đáp án

=>

Lời giải chi tiết :

You can only hike on the glaciers in the winter.

(Bạn chỉ có thể đi bộ trên sông băng vào mùa đông.)

Giải thích: cấu trúc với động từ khuyết thiếu: S + can + V nguyên thể: Ai đó có thể làm gì

Câu 20 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write sentences using the prompts.

It/ did not/ rain/ hard/ it/ only/ shower.

=>

Đáp án

=>

Lời giải chi tiết :

It didn’t rain hard, it was only a shower.

(Trời đã không mưa to, chỉ là một cơn mưa rào.)

Giải thích: câu phủ định thì quá khứ đơn: S + did + not + V nguyên thể

Câu 21 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

even

only

Đáp án

only

Phương pháp giải :

even: thậm chí

only: chỉ/ duy nhất

Lời giải chi tiết :

There was lots of sunshine this weekend, but the temperature only got up to 10°C.

(Cuối tuần nắng nhiều nhưng nhiệt độ chỉ lên đến 10°C.)

Câu 22 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Circle the correct words.

Even/ Only Timmy went swimming. No one else would go because it was freezing cold.

Even

Only

Đáp án

Only

Phương pháp giải :

Even: thậm chí

Only: chỉ/ duy nhất

Lời giải chi tiết :

Only Timmy went swimming. No one else would go because it was freezing cold.

(Chỉ có Timmy đi bơi. Không ai khác sẽ đi vì trời lạnh cóng.)

Câu 23 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Circle the correct words.

If you go swimming in the coral reef, you’ll get to see fish, turtles, and even/ only sharks!

even

only

Đáp án

even

Phương pháp giải :

even: thậm chí

only: chỉ/ duy nhất

Lời giải chi tiết :

If you go swimming in the coral reef, you’ll get to see fish, turtles, and even sharks!

(Nếu bạn đi bơi ở rạn san hô, bạn sẽ được nhìn thấy cá, rùa và thậm chí cả cá mập!)