Trắc nghiệm Ngữ pháp Unit 6 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World
Đề bài
Choose the correct answer.
Choose the correct answer.
Choose the correct answer.
Choose the correct answer.
Choose the correct answer.
Choose the best answer.
When I ____ breakfast, the phone suddenly _____.
-
A.
was having/rang
-
B.
was having/rings
-
C.
were having/rang
-
D.
were having/rings
Choose the best answer.
I _____ out of the shop when someone suddenly _____ out my name.
-
A.
walked/called
-
B.
was walking/called
-
C.
walked/was calling
-
D.
was walking/was calling
Choose the best answer.
The woman _____ on the street when she ____ an accident.
-
A.
walking/saw
-
B.
was walking/was seeing
-
C.
was walking/saw
-
D.
walked/saw
Choose the best answer.
Cinderella _____ when a fairy ______.
-
A.
was crying/appeared
-
B.
cried/was appearing
-
C.
cried/appeared
-
D.
cried/appeared
Choose the best answer.
When the reprentative ______ a speech for the opening ceremony, it _____ to rain.
-
A.
made/started
-
B.
was making/started
-
C.
made/was starting
-
D.
was making/was starting
Choose the best answer.
I was not in my classroom between 8 and 10 p.m yesterday. I _____ in the laboratory during that time.
-
A.
study
-
B.
studied
-
C.
was studying
-
D.
had studied
Choose the best answer.
When she _____ the road, she ________her childhood friend.
-
A.
crossed/met
-
B.
was crossing/met
-
C.
crossed/met
-
D.
was crossing/was meeting
Put the verb in brackets in the correct form.
I (go out)
to buy some books when the telephone (ring)
Put the verb in brackets in the correct form.
While I (cross)
the street, I (step)
on banana peels and (fall)
Choose the best answer
This isn‘t your chairs. It’s ....................
-
A.
my
-
B.
me
-
C.
I
-
D.
mine
Choose the best answer
My jacket is on the chair, .................... is on the table.
-
A.
she
-
B.
her
-
C.
hers
-
D.
she‘s
Choose the correct completion in the brackets.
Choose the correct completion in the brackets.
Choose the correct completion in the brackets.
Choose the correct completion in the brackets.
B: No, that’s not ..... . ..... car is dark blue.
Lời giải và đáp án
Choose the correct answer.
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
=> Alice saw the accident when she was catching the bus.
Tạm dịch: Alice nhìn thấy vụ tai nạn khi cô đang bắt xe buýt.
Đáp án: saw
Choose the correct answer.
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn
=> What were you doing when I called?
Tạm dịch: Bạn đang làm gì khi tôi gọi?
Choose the correct answer.
last summer holiday: kỳ nghỉ hè năm ngoái => quá khứ đơn
last summer holiday: kỳ nghỉ hè năm ngoái
Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> I didn’t visit my friends last summer holiday.
Tạm dịch: Tôi đã không đến thăm bạn bè vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.
Đáp án: didn’t visit
Choose the correct answer.
yesterday: ngày hôm qua=> quá khứ đơn
yesterday: ngày hôm qua
Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> Did you find your keys yesterday?
Tạm dịch: Bạn đã tìm thấy chìa khóa của bạn ngày hôm qua?
Đáp án: Did you find
Choose the correct answer.
- last night: tối qua => quá khứ đơn
last night: tối qua
Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> Who did she dance with at the party last night?
Tạm dịch: Cô ấy đã khiêu vũ với ai trong bữa tiệc tối qua?
Đáp án: did she dance
Choose the best answer.
When I ____ breakfast, the phone suddenly _____.
-
A.
was having/rang
-
B.
was having/rings
-
C.
were having/rang
-
D.
were having/rings
Đáp án : A
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
=> When I was having breakfast, the phone suddenly rang.
Tạm dịch: Khi tôi đang ăn sáng thì điện thoại đột nhiên reo.
Choose the best answer.
I _____ out of the shop when someone suddenly _____ out my name.
-
A.
walked/called
-
B.
was walking/called
-
C.
walked/was calling
-
D.
was walking/was calling
Đáp án : B
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
=> I was walking out of the shop when someone suddenly called out my name.
Tạm dịch: Tôi đang đi ra khỏi cửa hàng thì bất ngờ có ai đó gọi tên tôi.
Choose the best answer.
The woman _____ on the street when she ____ an accident.
-
A.
walking/saw
-
B.
was walking/was seeing
-
C.
was walking/saw
-
D.
walked/saw
Đáp án : C
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
=> The woman was walking on the street when she saw an accident.
Tạm dịch: Người phụ nữ đang đi trên đường thì thấy một tai nạn.
Choose the best answer.
Cinderella _____ when a fairy ______.
-
A.
was crying/appeared
-
B.
cried/was appearing
-
C.
cried/appeared
-
D.
cried/appeared
Đáp án : A
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
=> Cinderella was crying when a fairy appeared.
Tạm dịch: Lọ Lem đang khóc thì một bà tiên xuất hiện
Choose the best answer.
When the reprentative ______ a speech for the opening ceremony, it _____ to rain.
-
A.
made/started
-
B.
was making/started
-
C.
made/was starting
-
D.
was making/was starting
Đáp án : B
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
=> When the representative was making a speech for the opening ceremony, it started to rain.
Tạm dịch: Khi người đại diện đang phát biểu cho lễ khai mạc, trời bắt đầu mưa.
Choose the best answer.
I was not in my classroom between 8 and 10 p.m yesterday. I _____ in the laboratory during that time.
-
A.
study
-
B.
studied
-
C.
was studying
-
D.
had studied
Đáp án : C
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn
=> I was not in my classroom between 8 and 10 p.m yesterday. I was studying in the laboratory during that time.
Tạm dịch: Tôi đã không ở trong lớp học của tôi từ 8 đến 10 p.m ngày hôm qua. Tôi đang học trong phòng thí nghiệm trong thời gian đó.
Choose the best answer.
When she _____ the road, she ________her childhood friend.
-
A.
crossed/met
-
B.
was crossing/met
-
C.
crossed/met
-
D.
was crossing/was meeting
Đáp án : B
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
=> When she was crossing the road, she met her childhood friend.
Tạm dịch: Khi cô đang băng qua đường, cô gặp người bạn thời thơ ấu của mình.
Put the verb in brackets in the correct form.
I (go out)
to buy some books when the telephone (ring)
I (go out)
to buy some books when the telephone (ring)
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
=> I was going out to buy some books when the telephone rang.
Tạm dịch: Tôi đang định ra ngoài mua vài cuốn sách thì điện thoại reo.
Đáp án: was going out - rang
Put the verb in brackets in the correct form.
While I (cross)
the street, I (step)
on banana peels and (fall)
While I (cross)
the street, I (step)
on banana peels and (fall)
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
=> While I was crossing the street, I stepped on banana peels and fell heavily.
Tạm dịch: Trong khi tôi băng qua đường, tôi giẫm phải vỏ chuối và ngã mạnh.
Đáp án: was crossing – stepped - fell
Choose the best answer
This isn‘t your chairs. It’s ....................
-
A.
my
-
B.
me
-
C.
I
-
D.
mine
Đáp án : D
Kiến thức: Đại từ
Ta có:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền đứng ở cuối câu nên loại C và vị trí trống không có danh từ đi kèm nên loại A
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D vì người nói muốn dùng mine để thay thế cho cách nói my chairs
=> This isn‘t your chairs. It’s mine.
Tạm dịch: Đây không phải là ghế của bạn. Nó là của tôi.
Choose the best answer
My jacket is on the chair, .................... is on the table.
-
A.
she
-
B.
her
-
C.
hers
-
D.
she‘s
Đáp án : C
Ta có:
her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
she (cô ấy) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
she’s là cách viết tắt của She is => loại vì trong câu đã có động từ tobe
hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.
Vị trí cần điền đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ nên loại đáp án B, D. Dựa vào ngữ cảnh, đáp án phù hợp nhât là C vì Trong câu này, hers là cách viết rút gọn của her jacket do danh từ được đề cập là jacket
=> My jacket is on the chair, hers is on the table.
Tạm dịch: Áo khoác của tôi ở trên ghế, của cô ấy ở trên bàn.
Choose the correct completion in the brackets.
Ta có:
her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, đóng vai trò danh từ hoặc chủ ngữ dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.
=> Đáp án her loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án hers đúng vì cách viết rút gọn của her dictionary do danh từ được đề cập là dictionary
=> Please give this dictionary to Mary. It’s hers.
Tạm dịch: Hãy đưa cuốn từ điển này cho Mary. Nó là của cô ấy.
Choose the correct completion in the brackets.
Ta có:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí (1) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ hat
Vị trí (2) là đại từ sở hữu làm chủ ngữ vì trong câu này, mine là cách viết rút gọn của my hat do danh từ được đề cập là hat
=> That’s not my hat. Mine is green.
Tạm dịch: Đó không phải là mũ của tôi. Của tôi là màu xanh lá cây.
Choose the correct completion in the brackets.
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
=> Đáp án your loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án yours đúng vì cách viết rút gọn của your present do danh từ được đề cập là present
=> Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s yours.
Tạm dịch: Xin hãy lấy bản khắc gỗ này làm quà cho tôi. Của bạn đây. Nó là của bạn.
Choose the correct completion in the brackets.
B: No, that’s not ..... . ..... car is dark blue.
B: No, that’s not
Ta có:
- their (của họ): đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
theirs (cái gì của họ): đóng vai trò đại từ sở hữu như một cụm danh từ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ (theirs = their + danh từ)
=> Vị trí (1) phải là đại từ sở hữu làm tân ngữ (theirs = their car)
Vị trí (2) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ car.
=> No, that’s not theirs. Their car is dark blue.
Tạm dịch: Không, đó không phải của họ. Xe của họ có màu xanh đậm.