Trắc nghiệm Bài 15. Từ trường - Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Cho các bước tiến hành sử dụng la bàn

  1. Giữ la bàn trong lòng bàn tay hoặc trên một mặt bàn sao cho la bàn nằm ngang trước mặt
  2. Đặt la bàn cách xa nam châm và các vật liệu có tính chất từ, để tránh tác động của các vật này lên kim la bàn.
  3. Xoay vỏ la bàn sao cho đầu kim màu đỏ chỉ hướng bắc trùng khít với vạch ghi chữ N trên la bàn
  4. Đọc giá trị của góc tạo bởi hướng cần xác định so với hướng bắc trên mặt chia độ của la bàn để tìm hướng cần xác định

Các sắp xếp đúng các bước tiến hành để sử dụng la bàn định hướng địa lí là:

  • A.

    1 – 2 – 3 – 4

  • B.

    2 – 3 – 1 – 4

  • C.

    2 – 1 – 3 – 4

  • D.

    1 – 3 – 2 – 4

Câu 2 :

Kí hiệu “NE” trên la bàn chỉ hướng gì?

  • A.

    Tây bắc

  • B.

    Đông bắc

  • C.

    Tây nam

  • D.

    Đông nam

Câu 3 :

Hình ảnh các đường sức từ nằm giữa hai cực của nam châm hình châm hình chữ U là:

  • A.

    Những đường cong kép kín

  • B.

    Những đường cong không khép kín

  • C.

    Những đường thẳng song song dài vô hạn

  • D.

    Những đường thẳng song song có chiều từ cực bắc sang cực nam

Câu 4 :

Hình vẽ nào sau đây thể hiện đúng chiều của các đường sức từ

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Câu 5 :

Chọn phát biểu sai

  • A.

    Vùng có các đường mạt sắt sắp xếp dày thì từ trường ở đó mạnh

  • B.

    Vùng có các đường mạt sắt sắp xếp thưa thì từ trường ở đó mạnh

  • C.

    Vùng có các đường mạt sắt sắp xếp thưa thì từ trường ở đó yếu

  • D.

    Cả A và C đều đúng.

Câu 6 :

Phát biểu nào sau đây đúng:

  • A.

    Đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam

  • B.

    Đường sức từ có chiều đi ra từ cực Nam, đi vào cực Bắc

  • C.

    Đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc dài vô hạn

  • D.

    Cả A và C đều đúng

Câu 7 :

Khi nào thì có từ trường

  • A.

    Xung quanh nam châm

  • B.

    Xung quanh dây dẫn mang dòng điện

  • C.

    Xung quanh môi trường vật chất tự nhiên

  • D.

    Cả A và B đều đúng

Câu 8 :

Có một số pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu không có bóng đèn để thử mà chỉ có một kim nam châm. Cách nào sau đây kiểm tra được pin có còn điện hay không?

  • A.
    Đưa kim nam châm lại gần cực dương của pin, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện
  • B.
    Đưa kim nam châm lại gần cực âm của pin, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện
  • C.
    Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện
  • D.
    Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm không lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu lệch khỏi vị trí ban đầu đó thì cục pin hết điện
Câu 9 :

Trên hình vẽ, đường sức từ nào vẽ sai?

 

  • A.
    Đường 1
  • B.
    Đường 2
  • C.
    Đường 3
  • D.
    Đường 4
Câu 10 :

Nhìn vào đường sức từ của nam châm hình chữ U sau:

Hãy cho biết các cực của nam châm và tại những vị trí nào của nam châm có từ trường đều?

  • A.
    Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở hai cực
  • B.
    Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở hai cực
  • C.
    Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm
  • D.
    Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm
Câu 11 :

Chiều của đường sức từ của nam châm được vẽ như sau. Tên các cực từ của nam châm là:

  • A.
    A là cực Bắc, B là cực Nam
  • B.
    A là cực Nam, B là cực Bắc
  • C.
    A và B là cực Bắc
  • D.
    A và B là cực Nam
Câu 12 :

Xác định cực của thanh nam châm AB  (hình vẽ)

  • A.
    A là cực Bắc, B là cực Nam.     
  • B.
    A là cực Nam, B là cực Bắc
  • C.
    A, B đều là cực Nam.                 
  • D.
    Không xác định được
Câu 13 :

Quan sát từ phổ của hai thanh nam châm trong hình vẽ sau:

Hay cho biết nam châm nào có từ trường mạnh hơn? Biết rằng lượng mạt sắt dùng cho hai thí nghiệm là như nhau.

  • A.

    Nam châm a

  • B.

    Nam châm b

  • C.

    Cả a và b mạnh như nhau

  • D.

    Không thể so sánh được

Câu 14 :

Nhìn vào đường sức từ của nam châm hình móng ngựa sau.

Hãy cho biết, các cực của nam châm và tại những vị trí nào của nam châm có từ trường đều?

  • A.

    Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở hai cực

  • B.

    Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở hai cực

  • C.

    Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm

  • D.

    Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm

Câu 15 :

Hình ảnh định hướng của kim nam châm đặt tại các điểm xung quanh thanh nam châm như hình sau:

Cực Bắc của nam châm là:

  • A.

    Ở 2

  • B.

    Ở 1

  • C.

    Nam châm thử định hướng sai

  • D.

    Không xác định được

Câu 16 :

Hãy chọn phát biểu đúng.

  • A.

    Ở đầu cực của nam châm, các đường sức từ dày cho biết từ trường mạnh, càng xa nam châm, các đường sức từ càng thưa cho biết từ trường yếu

  • B.

    Đường sức từ của nam châm là hình vẽ những đường mạt sắt phân bố xung quanh thanh nam châm

  • C.

    Người ta quy ước bên trong thanh nam châm: Chiều của đường sức từ hướng từ cực Nam sang cực Bắc, bên ngoài thanh nam châm: Chiều của đường sức từ đi ra từ cực Bắc đi vào ở cực Nam

  • D.

    Cả A, B và C đều đúng

Câu 17 :

Lực từ tác dụng lên kim nam châm trong hình sau đặt ở điểm nào là mạnh nhất?

  • A.

    Điểm 1

  • B.

    Điểm 2

  • C.

    Điểm 3

  • D.

    Điểm 4

Câu 18 :

Chọn chiều đúng của đường sức từ qua nam châm sau:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 19 :

Độ mau, thưa của đường sức từ trên cùng một hình vẽ cho ta biết điều gì về từ trường?

  • A.

    Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng yếu, chỗ càng thưa thì từ trường càng mạnh

  • B.

    Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa thì từ trường càng yếu

  • C.

    Chỗ đường sức từ càng thưa thì dòng điện đặt tại đó có cường độ càng lớn.

  • D.

    Chỗ đường sức từ càng mau thì dây dẫn đặt ở đó càng bị nóng lên nhiều.

Câu 20 :

Chiều của đường sức từ cho ta biết điều gì về từ trường tại điểm đó?

  • A.

    Chiều chuyển động của thanh nam châm đặt ở điểm đó

  • B.

    Hướng của lực từ tác dụng lên cực Bắc của một kim nam châm đặt tại điểm đó

  • C.

    Hướng của lực từ tác dụng lên một vụn sắt đặt tại điểm đó

  • D.

    Hướng của dòng điện trong dây dẫn đặt tại điểm đó

Câu 21 :

Chiều của đường sức từ của nam châm chữ U được vẽ như sau.

Tên các từ cực của nam châm là:

  • A.

    1 là cực Bắc, 2 là cực Nam

  • B.

    1 là cực Nam, 2 là cực Bắc

  • C.

    1 và 2 là cực Bắc

  • D.

    1 và 2 là cực Nam

Câu 22 :

Chiều của đường sức từ của nam châm được vẽ như sau. Tên các từ cực của nam châm là:

  • A.

    A là cực Bắc, B là cực Nam

  • B.

    A là cực Nam, B là cực Bắc

  • C.

    A và B là cực Bắc

  • D.

    A và B là cực Nam

Câu 23 :

Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước sao cho:

  • A.

    Có chiều từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài thanh nam châm

  • B.

    Có độ mau thưa tùy ý

  • C.

    Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm

  • D.

    Có chiều từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm

Câu 24 :

Chọn phát biểu đúng?

  • A.

    Có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường

  • B.

    Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức điện

  • C.

    Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường yếu

  • D.

    Nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường mạnh

Câu 25 :

Từ phổ là hình ảnh cụ thể về:

  • A.

    các đường sức điện

  • B.

    các đường sức từ

  • C.

    cường độ điện trường

  • D.

    cảm ứng từ

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho các bước tiến hành sử dụng la bàn

  1. Giữ la bàn trong lòng bàn tay hoặc trên một mặt bàn sao cho la bàn nằm ngang trước mặt
  2. Đặt la bàn cách xa nam châm và các vật liệu có tính chất từ, để tránh tác động của các vật này lên kim la bàn.
  3. Xoay vỏ la bàn sao cho đầu kim màu đỏ chỉ hướng bắc trùng khít với vạch ghi chữ N trên la bàn
  4. Đọc giá trị của góc tạo bởi hướng cần xác định so với hướng bắc trên mặt chia độ của la bàn để tìm hướng cần xác định

Các sắp xếp đúng các bước tiến hành để sử dụng la bàn định hướng địa lí là:

  • A.

    1 – 2 – 3 – 4

  • B.

    2 – 3 – 1 – 4

  • C.

    2 – 1 – 3 – 4

  • D.

    1 – 3 – 2 – 4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học trong SGK

Lời giải chi tiết :

Các bước tiến hành để sử dụng la bàn xác định hướng địa lí là:

+ Đặt la bàn cách xa nam châm và các vật liệu có tính chất từ, để tránh tác động của các vật này lên kim la bàn.

+ Giữ la bàn trong lòng bàn tay hoặc trên một mặt bàn sao cho la bàn nằm ngang trước mặt

+ Xoay vỏ la bàn sao cho đầu kim màu đỏ chỉ hướng bắc trùng khít với vạch ghi chữ N trên la bàn

+ Đọc giá trị của góc tạo bởi hướng cần xác định so với hướng bắc trên mặt chia độ của la bàn để tìm hướng cần xác định

=> Cách sắp xếp đúng là: 2 – 1 – 3 – 4

Câu 2 :

Kí hiệu “NE” trên la bàn chỉ hướng gì?

  • A.

    Tây bắc

  • B.

    Đông bắc

  • C.

    Tây nam

  • D.

    Đông nam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Một số quy ước trên la bàn

Lời giải chi tiết :

Từ bảng kí hiệu, ta có “NE” là chỉ hướng Đông bắc

Câu 3 :

Hình ảnh các đường sức từ nằm giữa hai cực của nam châm hình châm hình chữ U là:

  • A.

    Những đường cong kép kín

  • B.

    Những đường cong không khép kín

  • C.

    Những đường thẳng song song dài vô hạn

  • D.

    Những đường thẳng song song có chiều từ cực bắc sang cực nam

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết đã học

Lời giải chi tiết :

Đường sức từ có chiều từ cực bắc sang cực nam

Hình ảnh từ phổ của nam châm hình chữ U

=> Hình ảnh các đường sức từ nằm giữa hai cực của nam châm hình chữ U là những đường thẳng gần như song song với nhau và có chiều từ cực bắc sang cực nam

Câu 4 :

Hình vẽ nào sau đây thể hiện đúng chiều của các đường sức từ

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chiều của đường sức từ: đi ra từ cực Bắc (N), đi vào cực Nam (S)

Lời giải chi tiết :

Quan sát thấy hình vẽ đúng chiều của đường sức từ là câu B

Câu 5 :

Chọn phát biểu sai

  • A.

    Vùng có các đường mạt sắt sắp xếp dày thì từ trường ở đó mạnh

  • B.

    Vùng có các đường mạt sắt sắp xếp thưa thì từ trường ở đó mạnh

  • C.

    Vùng có các đường mạt sắt sắp xếp thưa thì từ trường ở đó yếu

  • D.

    Cả A và C đều đúng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết trong phần từ phổ

Lời giải chi tiết :

Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường:

+ Vùng nào các đườn mạt sắt sắp xếp dày thì từ trường ở đó mạnh

+ Vùng nào các đường mạt sắt sắp xếp thưa thì từ trường ở đó yếu.

=> A, C, D đều đúng

Câu 6 :

Phát biểu nào sau đây đúng:

  • A.

    Đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam

  • B.

    Đường sức từ có chiều đi ra từ cực Nam, đi vào cực Bắc

  • C.

    Đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc dài vô hạn

  • D.

    Cả A và C đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết đã học về đường sức từ

Lời giải chi tiết :

Đường sức từ:

+ Là đường cong khép kín hoặc dài vô hạn

+ Có chiều đi ra từ cực Bắc, di vào cực Nam

Câu 7 :

Khi nào thì có từ trường

  • A.

    Xung quanh nam châm

  • B.

    Xung quanh dây dẫn mang dòng điện

  • C.

    Xung quanh môi trường vật chất tự nhiên

  • D.

    Cả A và B đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học

Lời giải chi tiết :

Từ trường không chỉ tồn tại trong không gian bao quanh một nam châm mà còn tại trong không gian bao quanh dây dẫn mang dòng điện.

Câu 8 :

Có một số pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu không có bóng đèn để thử mà chỉ có một kim nam châm. Cách nào sau đây kiểm tra được pin có còn điện hay không?

  • A.
    Đưa kim nam châm lại gần cực dương của pin, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện
  • B.
    Đưa kim nam châm lại gần cực âm của pin, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện
  • C.
    Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện
  • D.
    Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm không lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu lệch khỏi vị trí ban đầu đó thì cục pin hết điện

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó.

Lời giải chi tiết :

Muốn xác định pin còn điện hay hết chỉ với các dụng cụ dây dẫn và kim nam châm ta làm như sau: Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện

Câu 9 :

Trên hình vẽ, đường sức từ nào vẽ sai?

 

  • A.
    Đường 1
  • B.
    Đường 2
  • C.
    Đường 3
  • D.
    Đường 4

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đường sức từ là những đường cong khép kín, được sắp xếp theo một quy luật nhất định. Đường 3 không theo quy luật chung nên sai

 

 

Câu 10 :

Nhìn vào đường sức từ của nam châm hình chữ U sau:

Hãy cho biết các cực của nam châm và tại những vị trí nào của nam châm có từ trường đều?

  • A.
    Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở hai cực
  • B.
    Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở hai cực
  • C.
    Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm
  • D.
    Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm.

Lời giải chi tiết :

Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm.

→ Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm.

Câu 11 :

Chiều của đường sức từ của nam châm được vẽ như sau. Tên các cực từ của nam châm là:

  • A.
    A là cực Bắc, B là cực Nam
  • B.
    A là cực Nam, B là cực Bắc
  • C.
    A và B là cực Bắc
  • D.
    A và B là cực Nam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm.

Lời giải chi tiết :

Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm.

Từ hình vẽ thấy đường sức từ đi ra từ B và đi vào từ A → B là cực Bắc, A là cực Nam

Câu 12 :

Xác định cực của thanh nam châm AB  (hình vẽ)

  • A.
    A là cực Bắc, B là cực Nam.     
  • B.
    A là cực Nam, B là cực Bắc
  • C.
    A, B đều là cực Nam.                 
  • D.
    Không xác định được

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm.

Lời giải chi tiết :

Đường sức từ của nam châm có chiều vào Nam, ra Bắc

Câu 13 :

Quan sát từ phổ của hai thanh nam châm trong hình vẽ sau:

Hay cho biết nam châm nào có từ trường mạnh hơn? Biết rằng lượng mạt sắt dùng cho hai thí nghiệm là như nhau.

  • A.

    Nam châm a

  • B.

    Nam châm b

  • C.

    Cả a và b mạnh như nhau

  • D.

    Không thể so sánh được

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có: Độ mau, thưa của đường sức từ trên cùng  một hình vẽ cho ta biết chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa thì từ trường càng yếu

Từ hình ảnh từ phổ của hai nam châm trên, ta thấy ở nam châm a, số đường mạt sắt mau (dày) hơn số đường mạt sắt ở nam châm b

=> Từ trường của nam châm a mạnh hơn từ trường của nam châm b

Câu 14 :

Nhìn vào đường sức từ của nam châm hình móng ngựa sau.

Hãy cho biết, các cực của nam châm và tại những vị trí nào của nam châm có từ trường đều?

  • A.

    Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở hai cực

  • B.

    Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở hai cực

  • C.

    Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm

  • D.

    Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng tính chất của đường sức từ

Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm

Lời giải chi tiết :

Ta có: Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm

Từ hình ta thấy các đường sức từ đi ra từ A và đi vào B

=> Cực Bắc là A và cực Nam là B

Mặt khác:

+ Ở hai cực có từ trường mạnh nhất =>không đều

+ Phần giữa hai nhánh nam châm có các đường sức từ cách đều nhau

=> Từ trường đều ở giữa hai nhánh của nam châm

Câu 15 :

Hình ảnh định hướng của kim nam châm đặt tại các điểm xung quanh thanh nam châm như hình sau:

Cực Bắc của nam châm là:

  • A.

    Ở 2

  • B.

    Ở 1

  • C.

    Nam châm thử định hướng sai

  • D.

    Không xác định được

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng tính chất của đường sức từ

Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm

+ Căn cứ vào sự định hướng của kim nam châm đã cho, ta xác định được:

=>1 là cực Bắc

Câu 16 :

Hãy chọn phát biểu đúng.

  • A.

    Ở đầu cực của nam châm, các đường sức từ dày cho biết từ trường mạnh, càng xa nam châm, các đường sức từ càng thưa cho biết từ trường yếu

  • B.

    Đường sức từ của nam châm là hình vẽ những đường mạt sắt phân bố xung quanh thanh nam châm

  • C.

    Người ta quy ước bên trong thanh nam châm: Chiều của đường sức từ hướng từ cực Nam sang cực Bắc, bên ngoài thanh nam châm: Chiều của đường sức từ đi ra từ cực Bắc đi vào ở cực Nam

  • D.

    Cả A, B và C đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cả 3 phát biểu A, B, C đều đúng

Câu 17 :

Lực từ tác dụng lên kim nam châm trong hình sau đặt ở điểm nào là mạnh nhất?

  • A.

    Điểm 1

  • B.

    Điểm 2

  • C.

    Điểm 3

  • D.

    Điểm 4

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Lực từ tác dụng lên kim nam châm đặt ở điểm 1 là mạnh nhất vì: Ở hai đầu cực có các đường sức từ mau hơn mà nơi nào có đường sức từ mau (dày) thì có từ trường mạnh, nơi nào có đường sức từ thưa thì từ trường tại đó yếu

Câu 18 :

Chọn chiều đúng của đường sức từ qua nam châm sau:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng tính chất của đường sức từ

Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm

Lời giải chi tiết :

Ta có: Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm

=>Chiều đường sức của nam châm thẳng đó là:

Câu 19 :

Độ mau, thưa của đường sức từ trên cùng một hình vẽ cho ta biết điều gì về từ trường?

  • A.

    Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng yếu, chỗ càng thưa thì từ trường càng mạnh

  • B.

    Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa thì từ trường càng yếu

  • C.

    Chỗ đường sức từ càng thưa thì dòng điện đặt tại đó có cường độ càng lớn.

  • D.

    Chỗ đường sức từ càng mau thì dây dẫn đặt ở đó càng bị nóng lên nhiều.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Độ mau, thưa của đường sức từ trên cùng  một hình vẽ cho ta biết chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa thì từ trường càng yếu

Câu 20 :

Chiều của đường sức từ cho ta biết điều gì về từ trường tại điểm đó?

  • A.

    Chiều chuyển động của thanh nam châm đặt ở điểm đó

  • B.

    Hướng của lực từ tác dụng lên cực Bắc của một kim nam châm đặt tại điểm đó

  • C.

    Hướng của lực từ tác dụng lên một vụn sắt đặt tại điểm đó

  • D.

    Hướng của dòng điện trong dây dẫn đặt tại điểm đó

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chiều của đường sức từ cho ta biết về hướng của lực từ tác dụng lên cực Bắc của một kim nam châm đặt tại điểm đó.

Câu 21 :

Chiều của đường sức từ của nam châm chữ U được vẽ như sau.

Tên các từ cực của nam châm là:

  • A.

    1 là cực Bắc, 2 là cực Nam

  • B.

    1 là cực Nam, 2 là cực Bắc

  • C.

    1 và 2 là cực Bắc

  • D.

    1 và 2 là cực Nam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng tính chất của đường sức từ

Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm

Lời giải chi tiết :

Ta có: Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm

Từ hình ta thấy, đường sức từ đi ra từ 2 và đi vào 1

=> 2 là cực Bắc, 1 là cực Nam

Câu 22 :

Chiều của đường sức từ của nam châm được vẽ như sau. Tên các từ cực của nam châm là:

  • A.

    A là cực Bắc, B là cực Nam

  • B.

    A là cực Nam, B là cực Bắc

  • C.

    A và B là cực Bắc

  • D.

    A và B là cực Nam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng tính chất của đường sức từ

Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm

Lời giải chi tiết :

Ta có:Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm

Từ hình ta thấy, đường sức từ đi ra từ B và đi vào A

=>B là cực Bắc, A là cực Nam

Câu 23 :

Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước sao cho:

  • A.

    Có chiều từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài thanh nam châm

  • B.

    Có độ mau thưa tùy ý

  • C.

    Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm

  • D.

    Có chiều từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có:Các đường sức từ có chiều nhất định.

- Bên ngoài nam châm, các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc (N), đi vào cực Nam (S) của nam châm.

- Nơi nào từ trường càng mạnh thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường càng yếu thì đường sức từ thưa.

Câu 24 :

Chọn phát biểu đúng?

  • A.

    Có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường

  • B.

    Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức điện

  • C.

    Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường yếu

  • D.

    Nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường mạnh

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

A - đúng

B - sai vì: từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ

C - sai vì nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh

D - sai vì nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu

Câu 25 :

Từ phổ là hình ảnh cụ thể về:

  • A.

    các đường sức điện

  • B.

    các đường sức từ

  • C.

    cường độ điện trường

  • D.

    cảm ứng từ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ