Trắc nghiệm Bài 29. Thực vật - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Tính đa dạng của thực vật được biểu hiện ở điều nào sau đây ?

  • A.

    Số lượng các loài.

  • B.

    Số lượng các cá thể trong mỗi loài.

  • C.

    Môi trường sống của mỗi loài.

  • D.

    Tất cả các phương án đưa ra.

Câu 2 : Ở Việt Nam đã phát hiện bao nhiêu loài thực vật:
  • A.

    Khoảng 12 000 loài

  • B.

    Khoảng 13 000 loài

  • C.

    Khoảng 14 000 loài

  • D.

    Khoảng 15 000 loài

Câu 3 :

Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất

  • A.

    Trên cạn, dưới nước, đầm lầy

  • B.

    Đồi núi, trung du, đồng bằng

  • C.

    Sa mạc, hàn đới, ôn đới, nhiệt đới

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 4 :

Tại sao ở hoang mạc rất ít thực vật sống

  • A.

    Khí hậu khắc nghiệt

  • B.

    Môi trường sống chỉ có sa mạc cát

  • C.

    Mưa ít

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 5 :

Giới thực vật được chia thành mấy nhóm chính

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 6 :

Thực vật có mạch được chia thành mấy nhóm chính

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 7 :

Trong các ngành thực vật hiện có, ngành nào bao gồm các đại diện có tổ chức cơ thể hoàn thiện nhất?

  • A.

    Ngành Hạt trần.

  • B.

    Ngành Hạt kín.

  • C.

    Ngành Dương xỉ.

  • D.

    Ngành Rêu.

Câu 8 :

Sự khác biệt của rêu với các thực vật khác là :

  • A.

    Nhỏ bé

  • B.

    Sống  ở nơi ẩm ướt

  • C.

    Thân chưa có mạch dẫn và chưa phân nhánh; chưa có rễ chính thức

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 9 :

Rêu là nhóm thực vật:

  • A.

    Bậc cao, sống trên cạn đầu tiên, không có mạch dẫn.

  • B.

    Bậc cao, sống trên cạn,có mạch dẫn.

  • C.

    Bậc thấp , sống trên cạn đầu tiên, không có mạch dẫn.

  • D.

    Bậc thấp, sống trên cạn đầu tiên, có mạch dẫn.

Câu 10 : Đại diện của nhóm Rêu là:
  • A.

    Dương xỉ

  • B.

    Cây vạn tuế

  • C.

    Rêu tường

  • D.

    Cây xương rồng

Câu 11 :

Chọn những đặc điểm nào đúng với rêu:

  • A.

    Cơ thể cấu tạo đơn bào

  • B.

    Sinh sản bằng hạt

  • C.

    Chưa có rễ thật, chưa có mạch dẫn, có dạng cây

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 12 :

Môi trường sống của rêu

  • A.

    Nơi ẩm ướt

  • B.

    Nơi khô ráo

  • C.

    Dưới nước

  • D.

    Cả ba đáp án đều đúng

Câu 13 :

Dương xỉ là nhóm thực vật

  • A.

    Có mạch, không hạt

  • B.

    Có mạch, có  hạt

  • C.

    Không mạch, không hạt

  • D.

    Không mạch, không hạt

Câu 14 :

Nhóm thực vật là đại diện của nhóm dương xỉ

  • A.

    Cây dương xỉ, cỏ bợ, lông culi, xương rồng

  • B.

    Cây dương xỉ, cỏ lau, lông culi, bèo tây

  • C.

    Cây dương xỉ, cỏ bợ, lông culi, bèo tây

  • D.

    Cây dương xỉ, cỏ bợ, lông culi, bèo ong

Câu 15 :

Cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ là:

  • A.

    Rễ giả, thân và lá chưa có mạch dẫn

  • B.

    Rễ thật, thân và lá có mạch dẫn

  • C.

    Rễ cọc, thân gỗ, lá kim

  • D.

    Rễ giả, thân và lá có mạch dẫn

Câu 16 :

Chức năng hệ mạch dẫn của dương xỉ

  • A.

    Trao đổi chất với môi trường

  • B.

    Bảo vệ cơ thể

  • C.

    Vận chuyển nước và các chất trong cây

  • D.

    Sinh sản

Câu 17 :

Nhóm thực vật là thực vật bậc cao, có mạch, có hạt, hạt nằm lộ trên noãn

  • A.

    Dương xỉ

  • B.

    Rêu

  • C.

    Hạt trần

  • D.

    Hạt kín

Câu 18 :

Cơ quan sinh dưỡng của hạt trần là:

  • A.

    Rễ giả, thân và lá chưa có mạch dẫn

  • B.

    Rễ giả , thân và lá có mạch dẫn

  • C.

    Rễ thật , thân gỗ, lá kim

  • D.

    Rễ giả, thân và lá có mạch dẫn

Câu 19 :

Cây thông là cây hạt trần vì:

  • A.

    Hạt không có vỏ bên ngoài

  • B.

    Hạt không nằm trong quả mà bên ngoài quả

  • C.

    Hạt nằm trên các vảy (lá noãn) chưa khép kín của nón cái

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 20 :

Đại diện của nhóm Hạt kín là:

  • A.
    Dương xỉ
  • B.
    Cây vạn tuế
  • C.
    Rêu tường
  • D.
    Cây xương rồng
Câu 21 :

Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là

  • A.

    Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.

  • B.

    Cây nhãn, cây hoa li, cây bèo tấm, cây vạn tuế.

  • C.

    Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.

  • D.

    Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây rau muống.

Câu 22 :

Cơ quan sinh sản của nhóm hạt kín là

 

  • A.

    Thân, rễ.

  • B.

    Lá, rễ.

  • C.

    Hoa.

  • D.

    Nón.

Câu 23 :

Hiện tượng hạt được bao bọc trong quả có ý nghĩa thích nghi như thế nào?

  • A.

    Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng nuôi hạt khi chúng nảy mầm.

  • B.

    Giúp các chất dinh dưỡng dự trữ trong hạt không bị thất thoát ra ngoài.

  • C.

    Giúp hạt được bảo vệ tốt hơn, tăng cơ hội duy trì nòi giống.

  • D.

    Tất cả các phương án đưa ra.

Câu 24 :

Nhóm nào đa dạng nhất?

  • A.

    Rêu

  • B.

    Dưỡng xỉ

  • C.

    Hạt trần

  • D.

    Hạt kín

Câu 25 :

Trong các nhóm thực vật dưới đây, nhóm nào xuất hiện sau cùng?

  • A.

    Rêu.

  • B.

    Hạt trần.

  • C.

    Hạt kín.

  • D.

    Dương xỉ.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tính đa dạng của thực vật được biểu hiện ở điều nào sau đây ?

  • A.

    Số lượng các loài.

  • B.

    Số lượng các cá thể trong mỗi loài.

  • C.

    Môi trường sống của mỗi loài.

  • D.

    Tất cả các phương án đưa ra.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tính đa dạng của thực vật được biểu hiện ở số lượng các loài, số lượng các cá thể trong mỗi loài và môi trường sống

Câu 2 : Ở Việt Nam đã phát hiện bao nhiêu loài thực vật:
  • A.

    Khoảng 12 000 loài

  • B.

    Khoảng 13 000 loài

  • C.

    Khoảng 14 000 loài

  • D.

    Khoảng 15 000 loài

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần đa dạng thực vật
Lời giải chi tiết :

Số lượng loài: trên thế giới có khoảng 400000 loài thực vật đã được phát hiện, trong đó Việt Nam có gần 12 000  loài

Câu 3 :

Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất

  • A.

    Trên cạn, dưới nước, đầm lầy

  • B.

    Đồi núi, trung du, đồng bằng

  • C.

    Sa mạc, hàn đới, ôn đới, nhiệt đới

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết đa dạng thực vật

Lời giải chi tiết :

Thực vật sống ở khắp nơi trên trái đất

Câu 4 :

Tại sao ở hoang mạc rất ít thực vật sống

  • A.

    Khí hậu khắc nghiệt

  • B.

    Môi trường sống chỉ có sa mạc cát

  • C.

    Mưa ít

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần đa dạng thực vật

Lời giải chi tiết :

Ở hoang mạc rất ít thực vật sống do ở đây có khí hậu khắc nghiệt, mưa rất ít, chỉ có những loài thích nghi tốt mới có thể sống được

Câu 5 :

Giới thực vật được chia thành mấy nhóm chính

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết các nhóm thực vật

Lời giải chi tiết :

Giới thực vật được chia thành 2 nhóm chính là thực vật không có mạch và thực vật có mạch

Câu 6 :

Thực vật có mạch được chia thành mấy nhóm chính

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết các nhóm thực vật

Lời giải chi tiết :

Thực vật có mạch được chia thành hai nhóm chính là thực vật không hạt và thực vật có hạt

Câu 7 :

Trong các ngành thực vật hiện có, ngành nào bao gồm các đại diện có tổ chức cơ thể hoàn thiện nhất?

  • A.

    Ngành Hạt trần.

  • B.

    Ngành Hạt kín.

  • C.

    Ngành Dương xỉ.

  • D.

    Ngành Rêu.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong các ngành thực vật hiện có, ngành hạt kín bao gồm các đại diện có tổ chức cơ thể hoàn thiện nhất

Câu 8 :

Sự khác biệt của rêu với các thực vật khác là :

  • A.

    Nhỏ bé

  • B.

    Sống  ở nơi ẩm ướt

  • C.

    Thân chưa có mạch dẫn và chưa phân nhánh; chưa có rễ chính thức

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết rêu 

Lời giải chi tiết :

Sự khác biệt của rêu với các thực vật khác là thân chưa có mạch dẫn và chưa phân nhánh; chưa có rễ chính thức

Câu 9 :

Rêu là nhóm thực vật:

  • A.

    Bậc cao, sống trên cạn đầu tiên, không có mạch dẫn.

  • B.

    Bậc cao, sống trên cạn,có mạch dẫn.

  • C.

    Bậc thấp , sống trên cạn đầu tiên, không có mạch dẫn.

  • D.

    Bậc thấp, sống trên cạn đầu tiên, có mạch dẫn.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần Rêu

Lời giải chi tiết :

Rêu là nhóm thực vật bậc thấp, sống trên cạn đầu tiên, không có mạch dẫn.

Câu 10 : Đại diện của nhóm Rêu là:
  • A.

    Dương xỉ

  • B.

    Cây vạn tuế

  • C.

    Rêu tường

  • D.

    Cây xương rồng

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần Rêu
Lời giải chi tiết :

Nhóm Rêu: cây rêu tường

Nhóm Dương xỉ: cây dương xỉ

Nhóm Hạt trần: cây vạn tuế, cây thông

Nhóm Hạt kín: cây đào, cây xương rồng

Câu 11 :

Chọn những đặc điểm nào đúng với rêu:

  • A.

    Cơ thể cấu tạo đơn bào

  • B.

    Sinh sản bằng hạt

  • C.

    Chưa có rễ thật, chưa có mạch dẫn, có dạng cây

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết rêu

Lời giải chi tiết :

Rêu chưa có rễ thật, chưa có mạch dẫn, có dạng cây

Câu 12 :

Môi trường sống của rêu

  • A.

    Nơi ẩm ướt

  • B.

    Nơi khô ráo

  • C.

    Dưới nước

  • D.

    Cả ba đáp án đều đúng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần Rêu

Lời giải chi tiết :

Môi trường sống: những nơi ẩm ướt (chân tường, trên thân cây to, dưới tán rừng, trên đá…)

Câu 13 :

Dương xỉ là nhóm thực vật

  • A.

    Có mạch, không hạt

  • B.

    Có mạch, có  hạt

  • C.

    Không mạch, không hạt

  • D.

    Không mạch, không hạt

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần thực vật có mạch

Lời giải chi tiết :

Dương xỉ là đại diện của nhóm thực vật có mạch, không hạt

Câu 14 :

Nhóm thực vật là đại diện của nhóm dương xỉ

  • A.

    Cây dương xỉ, cỏ bợ, lông culi, xương rồng

  • B.

    Cây dương xỉ, cỏ lau, lông culi, bèo tây

  • C.

    Cây dương xỉ, cỏ bợ, lông culi, bèo tây

  • D.

    Cây dương xỉ, cỏ bợ, lông culi, bèo ong

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần thực vật có mạch

Lời giải chi tiết :

Nhóm thực vật là đại diện của nhóm dương xỉ là cây dương xỉ, cỏ bợ, lông culi, bèo ong

Câu 15 :

Cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ là:

  • A.

    Rễ giả, thân và lá chưa có mạch dẫn

  • B.

    Rễ thật, thân và lá có mạch dẫn

  • C.

    Rễ cọc, thân gỗ, lá kim

  • D.

    Rễ giả, thân và lá có mạch dẫn

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ là rễ thật, thân và lá có mạch dẫn

Câu 16 :

Chức năng hệ mạch dẫn của dương xỉ

  • A.

    Trao đổi chất với môi trường

  • B.

    Bảo vệ cơ thể

  • C.

    Vận chuyển nước và các chất trong cây

  • D.

    Sinh sản

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần thực vật có mạch

Lời giải chi tiết :

Dương xỉ có hệ mạch dẫn với chức năng vận chuyển nước và các chất trong cây

Câu 17 :

Nhóm thực vật là thực vật bậc cao, có mạch, có hạt, hạt nằm lộ trên noãn

  • A.

    Dương xỉ

  • B.

    Rêu

  • C.

    Hạt trần

  • D.

    Hạt kín

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết phần hạt trần

Lời giải chi tiết :

Hạt trần là nhóm thực vật là thực vật bậc cao, có mạch, có hạt, hạt nằm lộ trên noãn

Câu 18 :

Cơ quan sinh dưỡng của hạt trần là:

  • A.

    Rễ giả, thân và lá chưa có mạch dẫn

  • B.

    Rễ giả , thân và lá có mạch dẫn

  • C.

    Rễ thật , thân gỗ, lá kim

  • D.

    Rễ giả, thân và lá có mạch dẫn

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cơ quan sinh dưỡng gồm: rễ, thân, lá. Hầu hết các cây hạt trần có lá hình kim

Câu 19 :

Cây thông là cây hạt trần vì:

  • A.

    Hạt không có vỏ bên ngoài

  • B.

    Hạt không nằm trong quả mà bên ngoài quả

  • C.

    Hạt nằm trên các vảy (lá noãn) chưa khép kín của nón cái

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết hạt trần

Lời giải chi tiết :

Cây thông là cây hạt trần vì  hạt nằm trên các vảy (lá noãn) chưa khép kín của nón cái

Câu 20 :

Đại diện của nhóm Hạt kín là:

  • A.
    Dương xỉ
  • B.
    Cây vạn tuế
  • C.
    Rêu tường
  • D.
    Cây xương rồng

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần hạt kín
Lời giải chi tiết :

Nhóm Rêu: cây rêu tường

Nhóm Dương xỉ: cây dương xỉ

Nhóm Hạt trần: cây vạn tuế, cây thông

Nhóm Hạt kín: cây đào, cây xương rồng

Câu 21 :

Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là

  • A.

    Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.

  • B.

    Cây nhãn, cây hoa li, cây bèo tấm, cây vạn tuế.

  • C.

    Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.

  • D.

    Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây rau muống.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.

Câu 22 :

Cơ quan sinh sản của nhóm hạt kín là

 

  • A.

    Thân, rễ.

  • B.

    Lá, rễ.

  • C.

    Hoa.

  • D.

    Nón.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cơ quan sinh sản của nhóm hạt kín là hoa

Câu 23 :

Hiện tượng hạt được bao bọc trong quả có ý nghĩa thích nghi như thế nào?

  • A.

    Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng nuôi hạt khi chúng nảy mầm.

  • B.

    Giúp các chất dinh dưỡng dự trữ trong hạt không bị thất thoát ra ngoài.

  • C.

    Giúp hạt được bảo vệ tốt hơn, tăng cơ hội duy trì nòi giống.

  • D.

    Tất cả các phương án đưa ra.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng hạt được bao bọc trong quả có ý nghĩa thích nghi giúp hạt được bảo vệ tốt hơn, tăng cơ hội duy trì nòi giống

Câu 24 :

Nhóm nào đa dạng nhất?

  • A.

    Rêu

  • B.

    Dưỡng xỉ

  • C.

    Hạt trần

  • D.

    Hạt kín

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thực vật Hạt kín đa dạng nhất, chiếm ưu thế khắp các dạng môi trường sống và trở thành nhóm chiếm ưu thế nhất trong giới Thực vật.

Câu 25 :

Trong các nhóm thực vật dưới đây, nhóm nào xuất hiện sau cùng?

  • A.

    Rêu.

  • B.

    Hạt trần.

  • C.

    Hạt kín.

  • D.

    Dương xỉ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong các nhóm thực vật dưới đây, nhóm hạt kín xuất hiện sau cùng

Trắc nghiệm Bài 29. Thực vật (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Thực vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 31. Động vật - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 31. Động vật (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 31. Động vật (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 33. Đa dạng sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33. Đa dạng sinh học KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 28. Nấm - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28. Nấm KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 27. Nguyên sinh vật - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Nguyên sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 25. Vi khuẩn - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Vi khuẩn KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 24. Virus - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24. Virus KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 22. Phân loại thế giới sống (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Phân loại thế giới sống (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 22. Phân loại thế giới sống - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Phân loại thế giới sống KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết