Trắc nghiệm Bài 8: Acid Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều có đáp án

Đề bài

Câu 1 :

Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 100ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng muối tạo thành là:

  • A.
    12,7g
  • B.
    1,27g
  • C.
    0,635g
  • D.
    6,35g
Câu 2 :

Cho 6 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được 2,479 lít khí hydrogen (250C, 1 bar). % khối lượng Cu trong hỗn hợp trên là:

  • A.
    40%
  • B.
    25%
  • C.
    50%
  • D.
    60%
Câu 3 :

Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 lít khí hydrogen, người ta cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8% (hiệu suất 100%). Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là

  • A.
    98g
  • B.

    10g

  • C.
    49g
  • D.
    50g
Câu 4 :

Chất nào sau đây không phản ứng với sắt?

  • A.
    NaCl
  • B.
    CH3COOH
  • C.
    H2SO4
  • D.
    HCl
Câu 5 :

: Dãy dung dịch/ chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

  • A.
    HNO3, H2O, H3PO4
  • B.
    CH3COOH, HCl, HNO3
  • C.
    HBr, H2SO4, H2O
  • D.
    HCl, NaCl, KCl
Câu 6 :

Phương trình hóa học nào sau đây đúng khi cho dung dịch CH3COOH tác dụng với Mg

  • A.
    CH3COOH + Mg 🡪 CH3COOMg + \(\frac{1}{2}\)H2
  • B.
    2CH3COOH + Mg 🡪 (CH3COO)2Mg + H2
  • C.
    CH3COOH + 2Mg 🡪 CH3COO(Mg)2 + \(\frac{1}{2}\)H2
  • D.
    CH3COOH + Mg 🡪 CH3COOHMg
Câu 7 :

Trong phòng thí nghiệm, H2 thường được điều chế bằng cách cho Zn tác dụng với dung dịch HCl.  Nếu cho 6.5 gam Zn tác dụng hết với dung dịch HCl sẽ tạo ra bao nhiêu lít khí H2 (ở dktc)?

  • A.
    24,79l
  • B.
    2,79l
  • C.
    2,479l
  • D.
    0,2479l
Câu 8 :

Công thức hóa học của acid có trong dịch vị dạ dày là

  • A.
    CH3COOH.
  • B.
    H2SO4
  • C.
    HNO3
  • D.
    HCl
Câu 9 :

Hòa tan hết muối cacbonat trung hòa của kim loại A bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ nồng độ 19,6% thì thu được dung dịch chứa muối sunfat nồng độ 26,57%. Xác định kim loại A

  • A.
    Zn
  • B.
    Al
  • C.
    Fe
  • D.
    Mg
Câu 10 :

Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam FeO cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là:

  • A.
    100.                 
  • B.
    200.                 
  • C.
    300.                 
  • D.
    400
Câu 11 :

Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4  2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4  2M là:

  • A.
    250 ml   
  • B.
    400 ml   
  • C.
    500 ml 
  • D.
    125 ml
Câu 12 :

Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

  • A.
    13,6 g    
  • B.
    1,36 g      
  • C.
    20,4 g 
  • D.
    27,2 g
Câu 13 :

Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

  • A.
    Bari oxit và axit sunfuric loãng
  • B.
    Bari hiđroxit và axit sunfuric loãng
  • C.
    Bari cacbonat và axit sunfuric loãng
  • D.
    Bari clorua và axit sunfuric loãng
Câu 14 :

Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau sinh ra chất khí cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh?

  • A.
    Zn + HCl 
  • B.
    ZnO + HCl
  • C.
    Zn(OH)2+ HCl               
  • D.
     NaOH + HCl
Câu 15 :

Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?

  • A.
    FeO, Na2O, NO2
  • B.
    CaO,MgO,P2O5
  • C.
      K2O, FeO, CaO
  • D.
     SO2,BaO, Al2O3
Câu 16 :

Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng

         

  • A.
    quỳ tím, dd AgNO3 
  • B.
    dd Na2CO3 , dd AgNO3
  • C.
    dd NaOH, dd AgNO3 
  • D.
     dd BaCl2, dd AgNO3

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 100ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng muối tạo thành là:

  • A.
    12,7g
  • B.
    1,27g
  • C.
    0,635g
  • D.
    6,35g

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phương trình phản ứng tính số mol chất hết và chất dư

Lời giải chi tiết :

nFe = \(\frac{{5,6}}{{56}} = 0,1mol\)

nHCl = 0,1.0,1 = 0,01 mol

Fe + 2HCl 🡪 FeCl2 + H2

0,1      0,01

\(\frac{{{n_{Fe}}}}{1} > \frac{{{n_{HCl}}}}{2}\)🡪 HCl hết; Fe dư

nFeCl2 = 0,005 mol 🡪 mFeCl2 = 0,005 x 127 = 0,635g

Câu 2 :

Cho 6 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được 2,479 lít khí hydrogen (250C, 1 bar). % khối lượng Cu trong hỗn hợp trên là:

  • A.
    40%
  • B.
    25%
  • C.
    50%
  • D.
    60%

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng của Mg và H2SO4, Cu không tác dụng với H2SO4

Lời giải chi tiết :

Mg + H2SO4 🡪 MgSO4 + H2

0,1                                       0,1

mMg = 0,1.24 = 2,4g

mCu = 6 - 2,4 = 3,6g 🡪 %mCu = \(\frac{{3,6}}{6}.100\%  = 60\% \)

Câu 3 :

Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 lít khí hydrogen, người ta cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8% (hiệu suất 100%). Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là

  • A.
    98g
  • B.

    10g

  • C.
    49g
  • D.
    50g

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính số mol H2, tính khối lượng H2SO4

Lời giải chi tiết :

nH2 = 2,479 : 24,79 = 0,1 mol

theo phương trình phản ứng: nH2 = nH2SO4 = 0,1 mol

mH2SO4 = 0,1 x 98 = 9,8g 🡪 mdung dịch = 9,8 : 98% = 10g

Câu 4 :

Chất nào sau đây không phản ứng với sắt?

  • A.
    NaCl
  • B.
    CH3COOH
  • C.
    H2SO4
  • D.
    HCl

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chất phản ứng được với sắt là acid

Lời giải chi tiết :

NaCl là muối không phản ứng được với sắt

Câu 5 :

: Dãy dung dịch/ chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

  • A.
    HNO3, H2O, H3PO4
  • B.
    CH3COOH, HCl, HNO3
  • C.
    HBr, H2SO4, H2O
  • D.
    HCl, NaCl, KCl

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chất/ dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là acid

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 6 :

Phương trình hóa học nào sau đây đúng khi cho dung dịch CH3COOH tác dụng với Mg

  • A.
    CH3COOH + Mg 🡪 CH3COOMg + \(\frac{1}{2}\)H2
  • B.
    2CH3COOH + Mg 🡪 (CH3COO)2Mg + H2
  • C.
    CH3COOH + 2Mg 🡪 CH3COO(Mg)2 + \(\frac{1}{2}\)H2
  • D.
    CH3COOH + Mg 🡪 CH3COOHMg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của acid.

Lời giải chi tiết :

Mg + 2CH3COOH 🡪 (CH3COO)2Mg + H2

Câu 7 :

Trong phòng thí nghiệm, H2 thường được điều chế bằng cách cho Zn tác dụng với dung dịch HCl.  Nếu cho 6.5 gam Zn tác dụng hết với dung dịch HCl sẽ tạo ra bao nhiêu lít khí H2 (ở dktc)?

  • A.
    24,79l
  • B.
    2,79l
  • C.
    2,479l
  • D.
    0,2479l

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của acid.

Lời giải chi tiết: Acid làm cho quỳ tím hóa đỏ

Zn + 2HCl 🡪 ZnCl2 + H2

nZn = 0,1 mol 🡪 nH2 = nZn = 0,1 mol 🡪 VH2= 0,1 x 24,79 = 2,479(lít)

Câu 8 :

Công thức hóa học của acid có trong dịch vị dạ dày là

  • A.
    CH3COOH.
  • B.
    H2SO4
  • C.
    HNO3
  • D.
    HCl

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của acid được nêu trong sách Khoa học tự nhiên 8

Lời giải chi tiết :

HCl có trong dịch vị dạ dày

Đáp án: D

Câu 9 :

Hòa tan hết muối cacbonat trung hòa của kim loại A bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ nồng độ 19,6% thì thu được dung dịch chứa muối sunfat nồng độ 26,57%. Xác định kim loại A

  • A.
    Zn
  • B.
    Al
  • C.
    Fe
  • D.
    Mg

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Giả sử dùng 1 mol A2 (CO3)n 

A2 (CO3)n  + nH2SO4 →A2(SO4)n  + nH2O  + nCO2

1                      n                 1                                 n

mdd = mA2(CO3)n  + mdd H2SO4 -mCO2

\(\frac{{2{\text{A}} + 96n}}{{2{\text{A}} + 60n + \frac{{98n.100}}{{19,6}} - 44n}}.100 = 26,57\)

Lời giải chi tiết :

Giả sử dùng 1 mol A2 (CO3)n 

A2 (CO3)n  + nH2SO4 →A2(SO4)n  + nH2O  + nCO2

1                      n                 1                                 n

mdd = mA2(CO3)n  + mdd H2SO4 -mCO2

\(\frac{{2{\text{A}} + 96n}}{{2{\text{A}} + 60n + \frac{{98n.100}}{{19,6}} - 44n}}.100 = 26,57\) 

=>   A= 28n

=> n=2, A=56 (Fe)   

Câu 10 :

Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam FeO cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là:

  • A.
    100.                 
  • B.
    200.                 
  • C.
    300.                 
  • D.
    400

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Đổi số mol Fe: \({n_{FeO}} = {{{m_{FeO}}} \over {{M_{FeO}}}} = ?\,\,(mol)\)

Bước 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra, tính mol HCl theo mol FeO

Bước 3: Tính VHCl = nHCl : C­M = ?

Lời giải chi tiết :

\({n_{Fe}} = {{14,4} \over {72}} = 0,2\,\,(mol)\)

PTPƯ: FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

            0,2 →  0,4 (mol)

VHCl = nHCl : CM = 0,4 : 2 = 0,2 (lít) = 200 (ml)

Câu 11 :

Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4  2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4  2M là:

  • A.
    250 ml   
  • B.
    400 ml   
  • C.
    500 ml 
  • D.
    125 ml

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

nNaOH = VNaOH . CM NaOH= 0,5 . 1 = 0,5mol

PTHH:       2NaOH    +    H2SO4 →  Na2SO+ H2O

                     2 mol             1 mol     

                    0, 5mol          ? mol

H2SO4 = n H2SO4 : CH2SO4 = 0,25 : 2 = 0,125l = 125ml

Câu 12 :

Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

  • A.
    13,6 g    
  • B.
    1,36 g      
  • C.
    20,4 g 
  • D.
    27,2 g

Đáp án : A

Phương pháp giải :

PTHH:       Zn    +    2HCl →  ZnCl2 + H2

Theo PTHH: nZnCl2 = n­Zn = 0,1 (mol)

=> mZnCl2 = nZnCl2 . MZnCl2  = ? (g)

Lời giải chi tiết :

PTHH:       Zn    +    2HCl →  ZnCl+ H2

             1mol           2mol      1mol

           0,1mol                        ? mol

\({n_{ZnC{l_2}}} = \frac{{0,1.1}}{1} = 0,1mol.\)

ZnCl2 = n ZnCl2 . M ZnCl2 = 0,1 . (65 + 35,5 . 2) = 13,6

Câu 13 :

Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

  • A.
    Bari oxit và axit sunfuric loãng
  • B.
    Bari hiđroxit và axit sunfuric loãng
  • C.
    Bari cacbonat và axit sunfuric loãng
  • D.
    Bari clorua và axit sunfuric loãng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

PTHH: BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O + CO2

Câu 14 :

Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau sinh ra chất khí cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh?

  • A.
    Zn + HCl 
  • B.
    ZnO + HCl
  • C.
    Zn(OH)2+ HCl               
  • D.
     NaOH + HCl

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

A đúng vì Zn + HCl → ZnCl2 + H2. H2 cháy dưới ngọn lửa màu xanh

B sai vì phản ứng không tạo ra khí

C sai vì phản ứng không tạo ra khí

D sai vì phản ứng không tạo ra khí

Câu 15 :

Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?

  • A.
    FeO, Na2O, NO2
  • B.
    CaO,MgO,P2O5
  • C.
      K2O, FeO, CaO
  • D.
     SO2,BaO, Al2O3

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A sai vì NO2 không tác dụng với H2SO4 loãng

B sai vì P2O5 không tác dụng với H2SO4 loãng

C đúng

D sai vì SO2 không phản ứng với H2SO4 loãng

Câu 16 :

Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng

         

  • A.
    quỳ tím, dd AgNO3 
  • B.
    dd Na2CO3 , dd AgNO3
  • C.
    dd NaOH, dd AgNO3 
  • D.
     dd BaCl2, dd AgNO3

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Để nhận biết 3 axit HCl, HNO3, H2SO4 ta dùng BaCl2 và AgNO3

BaCl2 giúp nhận ra H2SO4 do chỉ tạo kết tủa trắng với chất này

AgNO3 nhận ra HCl sau khi nhận ra H2SO4 do tạo kết tủa trắng với HCl còn HNO3 thì không có hiện tượng