Unit 2: Natural wonders and travels

Tiếng Anh 9 Unit 2 2a. Vocabulary


1. Listen and repeat. 2. Put the words into the correct columns. Practise saying them with your partner. 3. Listen to a dialogue about holidays to some natural wonders and complete the gaps (1-5). Write ONE WORD AND/ OR A NUMBER for each gap.

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Listen and repeat.

(Lắng nghe và lặp lại.)

Bài nghe:

1. the Northern Lights (cực quang phương Bắc)

2. the Grand Canyon (Hẻm Núi Lớn)

3. Mount Everest (Đỉnh Everest)

4. Victoria Falls (Thác Victoria)

5. the Great Barrier Reef (Rạn san hô Great Barrier)

6. Paricutin Volcano (Núi lửa Paricutin)

7. the Harbour of Rio de Janeiro (Cảng Rio de Janeiro)

Bài 2

2. Put the words into the correct columns. Practise saying them with your partner.

(Đặt các từ vào đúng cột. Thực hành nói chúng với đối tác của bạn.)

 

Lời giải chi tiết:

Bài 3

3. Listen to a dialogue about holidays to some natural wonders and complete the gaps (1-5). Write ONE WORD AND/ OR A NUMBER for each gap.

(Nghe đoạn hội thoại về những ngày nghỉ lễ với một số kỳ quan thiên nhiên và hoàn thành các chỗ trống (1-5). Viết MỘT TỪ VÀ/ HOẶC MỘT SỐ cho mỗi chỗ trống.)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

Penny: Hi, Tom. What did you learn at school today?

Tom: Hey, Penny. We learned about natural wonders. I wish I could see some of them; they all sound so fascinating.

Penny: Guess what? I visited some natural wonders on my holidays.

Tom:Really? What was it like? Tell me all about them.

Penny: First, I saw Mount Everest with my family. We went hiking up part of the mountain between Nepal and Tibet. We didn't go all the way to the top, though.

Tom: Was that in 2017?

Penny: No, it was in 2018. I also visited the Paricitin volcano once. I went there when I was on a trip to Mexico with my cousins. It was so exciting.

Tom: Wow, that sounds amazing. When did you go there? In 2019?

Penny: No, we went to Mexico in 2020. The following year, I went to Brazil to see the Harbor of Rio de Janeiro.

Tom: Did you go with your family then, too?

Penny: Actually, I went with some friends. You should join us the next time we go on a trip to see a natural wonder.

Tom: That sounds great.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

Penny: Chào Tom. Hôm nay bạn đã học được gì ở trường?

Tom: Này, Penny. Chúng tôi đã học về những kỳ quan thiên nhiên. Tôi ước gì tôi có thể nhìn thấy một số người trong số họ; tất cả đều nghe rất hấp dẫn.

Penny: Đoán xem? Tôi đã đến thăm một số kỳ quan thiên nhiên vào kỳ nghỉ của mình.

Tom: Thật sao? Nó thế nào? Hãy kể cho tôi nghe tất cả về họ.

Penny: Đầu tiên, tôi nhìn thấy đỉnh Everest cùng gia đình. Chúng tôi đi leo núi lên một phần ngọn núi giữa Nepal và Tây Tạng. Tuy nhiên, chúng tôi đã không đạt đến đỉnh cao.

Tom: Đó có phải là vào năm 2017 không?

Penny: Không, không phải năm 2018. Tôi cũng đã đến thăm núi lửa Paricitin một lần. Tôi đến đó khi tôi đang đi du lịch tới Mexico với anh em họ của mình. Nó thật là thú vị.

Tom: Wow, nghe thật tuyệt vời. Bạn đến đó khi nào? vào năm 2019?

Penny: Không, chúng tôi đến Mexico vào năm 2020. Năm sau, tôi đến Brazil để xem bến cảng Rio de Janeiro.

Tom: Thế cậu cũng đi cùng gia đình à?

Penny: Thật ra tôi đi cùng vài người bạn. Bạn nên tham gia cùng chúng tôi vào lần tới khi chúng ta đi du lịch để ngắm nhìn kỳ quan thiên nhiên.

Tom: Nghe tuyệt đấy.

Bài 4

4. Imagine you visited some natural wonders in Exercise 1. Tell your partner about your trip.

(Hãy tưởng tượng bạn đã đến thăm một số kỳ quan thiên nhiên trong Bài tập 1. Hãy kể cho bạn cùng lớp nghe về chuyến đi của bạn.)

Lời giải chi tiết:

- In 2021, I visited the Harbour of Rio de Janeiro in Brazil with my family. It is a wonderful place. (Vào năm 2021, tôi đã cùng gia đình đến thăm Cảng Rio de Janeiro ở Brazil. Đó là một nơi tuyệt vời.)

Bài 5

5. Think: Look at the pictures. What do you think the text is about? Listen and read to find out.

(Suy nghĩ: Nhìn vào các bức tranh. Bạn nghĩ văn bản nói về điều gì? Hãy nghe và đọc để tìm hiểu.)

NATURAL WONDERS

The Seven Natural Wonders of the World are natural sites with outstanding qualities. Read on to learn about two wonders.

THE NORTHERN LIGHTS The Northern Lights is one of the world’s most impressive natural wonders. They are usually in Norway, Greenland and Iceland. You can also see them in parts of Sweden, Finland, Scotland, Siberia, Canada and amazing sight. These lights appear when charged particles from the Sun interact with the Earth’s magnetic field. What makes the Northern Lights so special ? Since they appear only near the Arctic Circle, not everyone can see them. Would you like to see them if you get the chance?

THE GRAND CANYON The Grand Canyon is a massive natural wonder in northern Arizona, USA. The Colorado River formed the Grand Canyon over many thousands of years. Its water carved the rock into the amazing canyon we see today. What makes the Grand Canyon special is not the process of formation. It is the size. The canyon stretches across around 445 kilometres deep and almost 30 kilometres wide at some points. This is a truly grand sight for anyone to see.

 

Tạm dịch:

KỲ QUAN THIÊN NHIÊN

Bảy kỳ quan thiên nhiên thế giới là những địa điểm thiên nhiên có những đặc điểm nổi bật. Hãy đọc tiếp để tìm hiểu về hai điều kỳ diệu.

ÁNH SÁNG BẮC Bắc Cực Quang là một trong những kỳ quan thiên nhiên ấn tượng nhất thế giới. Họ thường ở Na Uy, Greenland và Iceland. Bạn cũng có thể nhìn thấy chúng ở các vùng của Thụy Điển, Phần Lan, Scotland, Siberia, Canada và cảnh tượng tuyệt vời. Những ánh sáng này xuất hiện khi các hạt tích điện từ Mặt trời tương tác với từ trường Trái đất. Điều gì khiến Bắc cực quang trở nên đặc biệt? Vì chúng chỉ xuất hiện gần Vòng Bắc Cực nên không phải ai cũng có thể nhìn thấy chúng. Bạn có muốn nhìn thấy chúng nếu bạn có cơ hội?

THE GRAND CANYON Grand Canyon là một kỳ quan thiên nhiên rộng lớn ở phía bắc Arizona, Hoa Kỳ. Sông Colorado đã hình thành nên Grand Canyon trong hàng ngàn năm. Nước của nó đã khắc đá thành hẻm núi tuyệt vời mà chúng ta thấy ngày nay. Điều khiến Grand Canyon trở nên đặc biệt không phải là quá trình hình thành. Đó là kích thước. Hẻm núi trải dài sâu khoảng 445 km và rộng gần 30 km tại một số điểm. Đây thực sự là một cảnh tượng hoành tráng mà bất cứ ai cũng có thể chiêm ngưỡng.

Lời giải chi tiết:

The article talks about two natural wonders of the world. (Bài văn nói về 2 kỳ quan thiên nhiên thế giới.)

Bài 6

6. Read the text again and complete the gaps (1-4). Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each gap.

(Đọc lại đoạn văn và điền vào chỗ trống (1-4). Viết KHÔNG QUÁ BA TỪ VÀ/HOẶC MỘT SỐ cho mỗi chỗ trống.)

Name

The Northern Lights

The Grand Canyon

Location

near the (1)_______

(3)_______

Description

bright flashes of (2) _______ fill the sky

stretches across around 445 km of land, over 1.5 km deep, almost (4)_______ wide

 

Lời giải chi tiết:

1. Arctic Circle

2. charged particles

3. In northern Arizona, USA

4. 30 kilometres

 

Name (Đặt tên)

The Northern Lights (Bắc Cực Quang)

The Grand Canyon (Hẻm núi lớn)

Location (Vị trí)

near the Arctic Circle (gần Vòng Bắc Cực)

In northern Arizona, USA (Ở phía bắc Arizona, Hoa Kỳ)

Description (Mô tả)

bright flashes of charged particles fill the sky (Những tia sáng rực rỡ của các hạt tích điện lấp đầy bầu trời)

stretches across around 445 km of land, over 1.5 km deep, almost 30 km wide(trải dài khoảng 445 km đất liền, sâu hơn 1,5 km, rộng gần 30 km) 

Bài 7

7. Read the text again and decide if the statements (1-5) are R (right), W (wrong) or DS (doesn’t say).

(Đọc lại văn bản và quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng), W (sai) hay DS (không nói).)

1. The Northern Lights appear the most often in Norway. (Cực quang xuất hiện thường xuyên nhất ở Na Uy.)

 

2. The Northern Lights appear because of the interaction between charged particles from the Sun and the Earth’s magnetic field.(Cực quang xuất hiện do sự tương tác giữa các hạt tích điện từ Mặt trời và từ trường Trái đất.)

 

3. It is easy to see the Northern Lights. (Rất dễ nhìn thấy Bắc cực quang.)

 

4. It took a thousand years to form the Grand Canyon.(Phải mất một nghìn năm mới hình thành nên hẻm núi lớn.)

 

5. The Grand Canyon is special because of the size.(Hẻm núi lớn đặc biệt vì quy mô.)

 

 

Lời giải chi tiết:

1. The Northern Lights appear the most often in Norway. (Cực quang xuất hiện thường xuyên nhất ở Na Uy.)         

Thông tin chi tiết: They are usually in Norway, Greenland and Iceland. You can also see them in parts of Sweden, Finland, Scotland, Siberia, Canada and amazing sight.

(Họ thường ở Na Uy, Greenland và Iceland. Bạn cũng có thể nhìn thấy chúng ở các vùng của Thụy Điển, Phần Lan, Scotland, Siberia, Canada và cảnh tượng tuyệt vời.)

2. The Northern Lights appear because of the interaction between charged particles from the Sun and the Earth’s magnetic field.(Cực quang xuất hiện do sự tương tác giữa các hạt tích điện từ Mặt trời và từ trường Trái đất.)   

Thông tin chi tiết: These lights appear when charged particles from the Sun interact with the Earth’s magnetic field.

(Những ánh sáng này xuất hiện khi các hạt tích điện từ Mặt trời tương tác với từ trường Trái đất.)

3. It is easy to see the Northern Lights. (Rất dễ nhìn thấy Bắc cực quang.)           

Thông tin chi tiết: What makes the Northern Lights so special ? Since they appear only near the Arctic Circle, not everyone can see them. Would you like to see them if you get the chance?

(Điều gì khiến Bắc cực quang trở nên đặc biệt? Vì chúng chỉ xuất hiện gần Vòng Bắc Cực nên không phải ai cũng có thể nhìn thấy chúng. Bạn có muốn nhìn thấy chúng nếu bạn có cơ hội?)

4. It took a thousand years to form the Grand Canyon.(Phải mất một nghìn năm mới hình thành nên hẻm núi lớn.)

Thông tin chi tiết: The Colorado River formed the Grand Canyon over many thousands of years.

(Sông Colorado đã hình thành nên Grand Canyon trong hàng ngàn năm)

5. The Grand Canyon is special because of the size.(Hẻm núi lớn đặc biệt vì quy mô.)         

Thông tin chi tiết: What makes the Grand Canyon special is not the process of formation. It is the size. The canyon stretches across around 445 kilometres deep and almost 30 kilometres wide at some points. This is a truly grand sight for anyone to see.

(Điều khiến Grand Canyon trở nên đặc biệt không phải là quá trình hình thành. Đó là kích thước. Hẻm núi trải dài sâu khoảng 445 km và rộng gần 30 km tại một số điểm. Đây thực sự là một cảnh tượng hoành tráng mà bất cứ ai cũng có thể chiêm ngưỡng.)

Bài 8

8. Collect information about a natural wonder in your country under the heading name, place and description. Present the information to the class.

(Thu thập thông tin về một kỳ quan thiên nhiên ở nước bạn dưới tiêu đề tên, địa điểm và mô tả. Trình bày thông tin trước lớp.)

Lời giải chi tiết:

Recognized by UNESCO as a World Natural Heritage Site, Phong Nha - Ke Bang National Park is undoubtedly an unmissable place for adventure enthusiasts passionate about Vietnam nature. This remarkable destination showcases an intricate network of colossal limestone mountains, each displaying a diverse range of geological formations and topography. Nestled beneath a lush tropical forest canopy, the park provides a nurturing habitat for a wide array of plant and animal species.

(Được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng chắc chắn là địa điểm không thể bỏ qua đối với những người đam mê mạo hiểm, đam mê thiên nhiên Việt Nam. Điểm đến đáng chú ý này trưng bày một mạng lưới phức tạp gồm các ngọn núi đá vôi khổng lồ, mỗi ngọn thể hiện một loạt các thành tạo địa chất và địa hình đa dạng. Ẩn mình dưới tán rừng nhiệt đới tươi tốt, công viên cung cấp môi trường sống nuôi dưỡng cho nhiều loài thực vật và động vật.)

Câu 9

Culture Spot

Hạ Long Bay is in northern Việt Nam. In 1994, the United Nations declared Hạ Long Bay a UNESCO World Heritage Site. The bay is special because it has around 2,000 islands, and they are home to a variety of unique animal and plant life. (Vịnh Hạ Long nằm ở phía bắc Việt Nam. Năm 1994, Liên Hợp Quốc tuyên bố Vịnh Hạ Long là Di sản Thế giới của UNESCO. Vịnh này rất đặc biệt vì nó có khoảng 2.000 hòn đảo và chúng là nơi sinh sống của nhiều loại động vật và thực vật độc đáo.)

 Find information about a natural wonder in the UK. (Tìm thông tin về một kỳ quan thiên nhiên ở Anh.)

 

Lời giải chi tiết:

Travellers longing to experience the stunning scenery and rugged charm of northern England can get inspired by Yorkshire’s Malham Cove, Mother Nature’s limestone amphitheatre. The curving crag of the Cove features an 80-metre high cliff that was created at the end of the last Ice Age by melt water, which left an expansive, breathtaking cliff and plateau above. At the top of the cliff is a limestone pavement, scoured by the retreating glacier, thus creating a strangely regular feature that resembles rough paving slabs. The views from the pavement across Yorkshire are fantastic and the area is excellent for walking. The landscape should also pique the interest of bird lovers, as it is home to both Peregrine Falcons and Tawny Owls.

(Những du khách khao khát trải nghiệm phong cảnh tuyệt đẹp và nét quyến rũ gồ ghề của miền bắc nước Anh có thể lấy cảm hứng từ Malham Cove của Yorkshire, nhà hát vòng tròn bằng đá vôi của Mẹ Thiên nhiên. Vách đá uốn lượn của Cove có vách đá cao 80 mét được tạo ra vào cuối Kỷ băng hà cuối cùng bởi nước tan chảy, để lại một vách đá và cao nguyên rộng lớn, ngoạn mục phía trên. Trên đỉnh vách đá là một vỉa hè bằng đá vôi, bị xói mòn bởi dòng sông băng đang rút dần, tạo nên một đặc điểm đều đặn kỳ lạ giống như những tấm lát thô. Tầm nhìn từ vỉa hè khắp Yorkshire thật tuyệt vời và khu vực này là nơi tuyệt vời để đi bộ. Phong cảnh cũng sẽ thu hút sự quan tâm của những người yêu chim vì đây là nơi sinh sống của cả Chim ưng Peregrine và Cú Tawny.)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 9 Unit 2 2b. Grammar

    1. Put the verbs in brackets into to-infinitives or infinitives without to. 2. Reorder the words/phrases to make complete sentences. 3. Make sentences about yourself using the verbs/structure in the theory box. Practise saying them with your partner.

  • Tiếng Anh 9 Unit 2 2c. Vocabulary

    1. Listen and repeat. 2. Complete the gaps (1-8) with the words/phrase from Exercise 1. 3. Listen to Steve and Anna talking about Steve’s holiday. For questions (1-5), choose the correct options (A, B, C or D).4. Think: Imagine you went on holiday last month. Tell your partner about your travel experience. Talk about destination, accommodation, length and activities.

  • Tiếng Anh 9 Unit 2 2d. Everyday English

    1. Read the dialogue and fill in the gaps (1-5) with the sentences (A-E). Listen and check. 2. Take roles and read the dialogue aloud. 3. Act out a similar dialogue. Use the dialogue in Exercise 1 as a model and the ideas below and/or your ideas.

  • Tiếng Anh 9 Unit 2 2e. Grammar

    1. Fill in each gap with who, what, where, when or how. 2. Rewrite the sentences using Wh- question words + to-infinitives.3. Your friends visited a natural wonder last year. You want to visit the place this year. Ask him/her questions to get the information you want.

  • Tiếng Anh 9 Unit 2 2f. Skills

    1. Think: Read the text quickly. What is it about? 2. Read the text again. Match the headings (1-4) to the paragraphs (A-C). There is one extra heading. Listen and check. 3. Read the text again and decide if the statements (1-5) are R (right), W (wrong) or DS (doesn’t say).

>> Xem thêm

Tham Gia Group 2K9 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí