Tam giác cân >
Tam giác cân
* Định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
2 cạnh bằng nhau được gọi là 2 cạnh bên. Cạnh còn lại là cạnh đáy.
Ví dụ:
Tam giác ABC là tam giác cân tại A, có:
- Cạnh bên : AB, AC
- Cạnh đáy: BC
- Góc ở đỉnh: Góc A
- Góc ở đáy: góc B và góc C
* Tính chất của tam giác cân:
Trong một tam giác cân, 2 góc ở đáy bằng nhau.
Ngược lại, nếu một tam giác có 2 góc bằng nhau thì tam giác đó cân.
* Dấu hiệu nhận biết:
Nếu một tam giác có hai cạnh bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.


Các bài khác cùng chuyên mục
- Hình lăng trụ đứng tứ giác, diện tích xung quanh, thể tích hình lăng trụ đứng tứ giác
- Hình lăng trụ đứng tam giác, diện tích xung quanh, thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác
- Hình lập phương, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương
- Hình hộp chữ nhật, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật
- Sự đồng quy của ba đường cao của tam giác
- Hình lăng trụ đứng tứ giác, diện tích xung quanh, thể tích hình lăng trụ đứng tứ giác
- Hình lăng trụ đứng tam giác, diện tích xung quanh, thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác
- Hình lập phương, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương
- Hình hộp chữ nhật, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật
- Sự đồng quy của ba đường cao của tam giác