Từ điển Toán 12 | Các dạng bài tập Toán 12 Vecto trong không gian - Toán 12

Quy tắc tổng, hiệu, tích của một số với một vecto trong không gian - Toán 12

1. Tổng của hai vecto trong không gian

Trong không gian, cho hai vecto \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \). Lấy một điểm A bất kì và các điểm B, C sao cho \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow a \), \(\overrightarrow {BC}  = \overrightarrow b \). Khi đó, vecto \(\overrightarrow {AC} \) được gọi là tổng của hai vecto \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \), kí hiệu là \(\overrightarrow a  + \overrightarrow b \).

Trong không gian, phép lấy tổng của hai vecto được gọi là phép cộng vecto.

Tính chất:

- Giao hoán: \(\overrightarrow a  + \overrightarrow b  = \overrightarrow b  + \overrightarrow a \).

- Kết hợp: \(\left( {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right) + \overrightarrow c  = \overrightarrow a  + \left( {\overrightarrow b  + \overrightarrow c } \right)\).

- Cộng với vecto-không: \(\overrightarrow a  + \overrightarrow 0  = \overrightarrow 0  + \overrightarrow a  = \overrightarrow a \).

2. Hiệu của hai vecto trong không gian

Vecto \(\overrightarrow a  + \left( { - \overrightarrow b } \right)\) được gọi là hiệu của hai vecto \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \), kí hiệu là \(\overrightarrow a  - \overrightarrow b \).

Trong không gian, phép lấy hiệu của hai vecto được gọi là phép trừ vecto.

3. Tích của vecto với một số

Trong không gian, tích của một số thực \(k \ne 0\) với một vecto \(\overrightarrow a  \ne \overrightarrow 0 \) là một vecto, kí hiệu là \(k\overrightarrow a \), được xác định như sau:

- Cùng hướng với vecto \(\overrightarrow a \) nếu k > 0, ngược hướng với vecto \(\overrightarrow a \) nếu k < 0.

- Có độ dài bằng \(\left| k \right|.\left| {\overrightarrow a } \right|\).