Huynh đệ tương tàn

 

Thành ngữ nghĩa là anh em, người trong một nước chém giết, hãm hại lẫn nhau.

Giải thích thêm
  • Huynh đệ: anh em ruột thịt
  • Tương tàn: giết hại lẫn nhau
  • Thành ngữ chỉ sự mất mát trong tình cảm gia đình, sự đổ vỡ của các mối quan hệ thân thiết.

Đặt câu với thành ngữ:

  • Lịch sử đã chứng kiến nhiều cuộc huynh đệ tương tàn trong các triều đại phong kiến.
  • Cuộc tranh giành tài sản đã biến những người anh em ruột thịt thành kẻ thù không đội trời chung, huynh đệ tương tàn.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Nồi da nấu thịt

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Huynh đệ như thủ túc


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm