Há miệng chờ sung.


Thành ngữ phê phán những người lười biếng, không chịu lao động, chỉ chờ ăn sẵn bằng cách cầu may.

Giải thích thêm
  • Há: mở to miệng ra.

  • Sung: quả sung, một loại quả mọc từng chùm trên thân cây và các cành to, khi chín màu đỏ.

  • Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, tác giả lấy hình ảnh con người nằm sẵn dưới gốc sung, há miệng để chờ quả sung rụng vào để ẩn dụ cho những người ăn bám, lười lao động.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Anh ta luôn há miệng chờ sung, chẳng bao giờ chịu đi làm mà chỉ dựa vào người thân.

  • Người há miệng chờ sung sẽ trở thành một phần gánh nặng cho xã hội.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Nhịn đói nằm co hơn ăn no vác nặng.

  • Ôm cây đợi thỏ.

  • Ngồi dưng ăn hoang, mỏ vàng cũng cạn.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Muốn ăn thì lăn vào bếp.

  • Thân tự lập thân.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm