1. Khái niệm bất đẳng thức
Ta gọi hệ thức dạng \(a > b\) (hay \(a < b\), \(a \ge b\), \(a \le b\)) là bất đẳng thức.
Trong đó a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
2. Hai bất đẳng thức cùng chiều
Hai bất đẳng thức \(a < b\) và \(c < d\) (hay \(a > b\) và \(c > d\); \(a \le b\) và \(c \le d\); \(a \ge b\) và \(c \ge d\)) được gọi là hai bất đẳng thức cùng chiều.
3. Hai bất đẳng thức ngược chiều
Hai bất đẳng thức \(a < b\) và \(c < d\) (hay \(a > b\) và \(c < d\); \(a \le b\) và \(c \ge d\); \(a \ge b\) và \(c \le d\)) được gọi là hai bất đẳng thức ngược chiều.
Bất đẳng thức và tính chất - Từ điển môn Toán 9 


