SBT Vật lý 12 - giải SBT Vật lý 12 - Cánh diều Chủ đề IV. Vật lí hạt nhân

Bài 2. Năng lượng hạt nhân trang 49, 50, 51 SBT Vật lí 12 Cánh diều


Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hạt nhân có số khối càng lớn thì càng bền vững. B. Hạt nhân nào có năng lượng liên kết lớn hơn thì bền vững hơn. C. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững. D. Trong các hạt nhân đồng vị, hạt nhân nào có số khối càng lớn càng kém bền vững.

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

4.13

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hạt nhân có số khối càng lớn thì càng bền vững.

B. Hạt nhân nào có năng lượng liên kết lớn hơn thì bền vững hơn.

C. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.

D. Trong các hạt nhân đồng vị, hạt nhân nào có số khối càng lớn càng kém bền vững.c

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về độ bền vững của hạt nhân

Lời giải chi tiết:

Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.

Đáp án: C

4.14

Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân được tính bằng

A. tích giữa năng lượng liên kết của hạt nhân với số nucleon của hạt nhân ấy.

B. tích giữa độ hụt khối của hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.

C. thương số giữa khối lượng hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.

D. thương số giữa năng lượng liên kết của hạt nhân với số nucleon của hạt nhân ấy.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về năng lượng liên kết riêng của hạt nhân

Lời giải chi tiết:

Năng lượng liên kết riêng bằng thương số giữa năng lượng liên kết của hạt nhân với số nucleon của hạt nhân ấy.

E=ΔEAE=ΔEA

Đáp án: D

 

4.15

Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có

A. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ.

B. năng lượng liên kết càng lớn.

C. năng lượng liên kết càng nhỏ.

D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về độ hụt khối

Lời giải chi tiết:

Hạt nhân có độ hụt khối (∆m) càng lớn thì có năng lượng liên kết (∆E) càng lớn.

ΔE=Δmc2ΔE=Δmc2

Đáp án: B

4.16

Phát biểu nào sau đây về phản ứng nhiệt hạch là sai?

A. Phản ứng nhiệt hạch là sự kết hợp hai hay nhiều hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn.

B. Một trong các điều kiện để phản ứng nhiệt hạch xảy ra là nhiệt độ của nhiên liệu phải rất cao.

C. Tên gọi phản ứng nhiệt hạch là do nó toả ra năng lượng nhiệt rất lớn, làm nóng môi trường xung quanh lên.

D. Năng lượng nhiệt hạch không phụ thuộc vào năng lượng cung cấp để phản ứng xảy ra.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về phản ứng nhiệt hạch

Lời giải chi tiết:

Tên gọi "nhiệt hạch" không phải do phản ứng tỏa ra nhiệt làm nóng môi trường mà xuất phát từ việc các hạt nhân phải được nung nóng đến nhiệt độ cực cao để có thể xảy ra phản ứng hợp nhất.

Đáp án: C

4.17

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Hạt nhân có năng lượng liên kết càng lớn thì càng bền vững.

b) Hai hạt nhân đồng vị có số neutron khác nhau nên có khối lượng khác nhau.

c) Trong phản ứng phân hạch, một hạt nhân có số khối trung bình hấp thụ một neutron chậm rồi vỡ ra thành các hạt nhân có số khối nhỏ.

d) Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nucleon tạo thành nó.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về hạt nhân

Lời giải chi tiết:

a) Sai. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.

b) Đúng.

c) Sai. Trong phản ứng phân hạch, một hạt nhân nặng hấp thụ một neutron chậm rồi vỡ ra thành hai hạt nhân có số khối trung bình sau đó giải phóng thêm k neutron khác.

d) Đúng.

4.18

Hạt nhân 23592U23592U hấp thụ một neutron nhiệt rồi vỡ ra thành hai hạt nhân 95X95X13755Cs13755Cs kèm theo giải phóng một số hạt neutron mới. Biết rằng tổng khối lượng các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,181 u. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Đây là quá trình nhiệt hạch do toả ra năng lượng nhiệt rất lớn.

b) Hạt nhân X là rubidium 9537Rb9537Rb.

c) Quá trình này giải phóng kèm theo ba hạt neutron mới.

d) Năng lượng toả ra sau phản ứng là 201 MeV.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về phản ứng phân hạch

Lời giải chi tiết:

a) Sai. Đây là phản ứng phân hạch. Phản ứng nhiệt hạch là sự kết hợp của các hạt nhân nhẹ để tạo thành hạt nhân nặng hơn, trong khi phản ứng phân hạch là sự phân chia của một hạt nhân nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn.

b) Đúng.

Ta có: 23592U+10n95ZX+13755Cs+k10n23592U+10n95ZX+13755Cs+k10n

Vận dụng công thức bảo toàn điện tích, suy ra:Z=9255=37Z=9255=37

c) Sai. Từ 23592U+10n9537X+13755Cs+k10nk=423592U+10n9537X+13755Cs+k10nk=4

Nên quá trình này giải phóng kèm theo 4 hạt neutron mới.

d) Sai. Năng lượng toả ra sau phản ứng là:ΔE=Δmc2=0,181.931,5.(3.108)21,52.1019(MeV)ΔE=Δmc2=0,181.931,5.(3.108)21,52.1019(MeV)

4.19

Biết hạt nhân 4018Ar4018Ar có khối lượng 39,9525 u. Cho khối lượng của proton và neutron lần lượt là 1,0073 u và 1,0087 u. Tính năng lượng liên kết của hạt nhân 4018Ar4018Ar. (Kết quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về năng lượng liên kết của hạt nhân

Lời giải chi tiết:

Năng lượng liên kết của hạt nhân 4018Ar4018Ar là:ΔE=Δmc2=(18.1,0073+22.1,008739,9525).931,5.c2344,9(MeV)ΔE=Δmc2=(18.1,0073+22.1,008739,9525).931,5.c2344,9(MeV)

4.20

Các hạt nhân deuterium 21H21H, tritium 31H31H, helium 42He42He có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Sắp xếp các hạt nhân trên theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về năng lượng liên kết riêng của hạt nhân

Lời giải chi tiết:

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 21H21H là: E=ΔEA=2,222=1,11(MeVnu)E=ΔEA=2,222=1,11(MeVnu)

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 31H31H là: E=ΔEA=8,493=2,83(MeVnu)E=ΔEA=8,493=2,83(MeVnu)

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 42He42He là: E=ΔEA=28,164=7,04(MeVnu)E=ΔEA=28,164=7,04(MeVnu)

Nên thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là: 42He42He, 31H31H, 21H21H.

4.21

Hạt nhân 23592U23592U có năng lượng liên kết riêng là 7,59 MeV/nucleon. Tính:

a) Năng lượng tối thiểu cần cung cấp để tách hạt nhân 23592U23592U thành các nucleon riêng lẻ.

b) Độ hụt khối của hạt nhân 23592U23592U.

c) Khối lượng của hạt nhân 23592U23592U. Cho biết khối lượng của các hạt proton và neutron lần lượt là 1,00728 u và 1,00866 u.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về hạt nhân

Lời giải chi tiết:

a) Năng lượng tối thiểu cần để tách hạt nhân thành các nucleon riêng lẻ là năng lượng liên kết của hạt nhân: ΔE=E.A=7,59.235=1,78.103(MeV).ΔE=E.A=7,59.235=1,78.103(MeV).

b) Độ hụt khối của hạt nhân 23592U23592U là: Δm=ΔEc2=1,78.103931,51,91(u)Δm=ΔEc2=1,78.103931,51,91(u)


Khối lượng của hạt nhân 23592U23592U: m=92.1,00728+(23592).1,008661,91=234,99(u)m=92.1,00728+(23592).1,008661,91=234,99(u)

4.22

a) Chứng minh rằng độ hụt khối của hạt nhân AZXAZX còn có thể tính bằng công thức:

Δm=ZmH+(AZ)mnmXΔm=ZmH+(AZ)mnmX

Trong đó:

mH là khối lượng của nguyên tử 11H11H

mn là khối lượng của hạt neutron

mX là khối lượng của nguyên tử AZXAZX

b) Tính độ hụt khối và năng lượng liên kết của các hạt nhân 5525Mn5525Mn, 5626Fe5626Fe, 5927Co5927Co. Cho biết khối lượng của các nguyên tử 11H11H, 5525Mn5525Mn, 5626Fe5626Fe, 5927Co5927Co và khối lượng hạt neutron lần lượt là: 1,00783 u; 54,93804 u; 55,93494 u; 58,93319 u; 1,00866 u.

c) Sắp xếp các hạt nhân 5525Mn5525Mn, 5626Fe5626Fe, 5927Co5927Co theo thứ tự độ bền vững tăng dần.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về hạt nhân

Lời giải chi tiết:

a) mo=ZmH+(AZ)mnmo=ZmH+(AZ)mn; m=Ec2m=Ec2

Nên độ hụt khối là: Δm=ZmH+(AZ)mnmXΔm=ZmH+(AZ)mnmX

b) Hạt nhân 5525Mn5525Mn

Δm=25.1,00783+30.1,0086654,93804=0,51751(u)ΔE=Δmc2=0,51751.931,5=482,1(MeV)Δm=25.1,00783+30.1,0086654,93804=0,51751(u)ΔE=Δmc2=0,51751.931,5=482,1(MeV)

Hạt nhân 5626Fe5626Fe:

Δm=26.1,00783+30.1,0086655,93494=0,52844(u)ΔE=Δmc2=0,52844.931,5=492,2(MeV)Δm=26.1,00783+30.1,0086655,93494=0,52844(u)ΔE=Δmc2=0,52844.931,5=492,2(MeV)

Hạt nhân 5927Co5927Co:

Δm=27.1,00783+32.1,0086658,93319=0,55534(u)ΔE=Δmc2=0,55534.931,5=517,3(MeV)Δm=27.1,00783+32.1,0086658,93319=0,55534(u)ΔE=Δmc2=0,55534.931,5=517,3(MeV)

c) Năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân:

ElkrMn=482,155=8,765MeV/nucleon.ElkrMn=482,155=8,765MeV/nucleon.

ElkrFe=492,256=8,789MeV/nucleon.ElkrFe=492,256=8,789MeV/nucleon.

ElkrCo=517,359=8,768MeV/nucleon.ElkrCo=517,359=8,768MeV/nucleon.

Do đó các hạt nhân sắp xếp theo thứ tự độ bền vững tăng dần là: 5525Mn5525Mn, 5927Co5927Co, 5626Fe5626Fe.

4.23

Cho biết khối lượng nguyên tử của các hạt 2713Al2713Al, 20682Pb20682Pb11H11H lần lượt là 26,98154 u; 205,97446 u và 1,00783 u; khối lượng hạt neutron là 1,00866 u.

a) Tính độ hụt khối của mỗi hạt nhân.

b) Tính năng lượng liên kết riêng của mỗi hạt nhân.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về hạt nhân

Lời giải chi tiết:

a) Độ hụt khối của 2713Al2713Al: ΔmAl=13.1,00783+14.1,0086626,98154=0,24149(u)ΔmAl=13.1,00783+14.1,0086626,98154=0,24149(u)

Độ hụt khối của 20682Pb20682Pb:ΔmPb=82.1,00783+124.1,00866205,97446=1,74144(u)ΔmPb=82.1,00783+124.1,00866205,97446=1,74144(u)

b) Năng lượng liên kết riêng của 2713Al2713Al:E=ΔEA=Δmc2A=8,331(MeV/nucleon)E=ΔEA=Δmc2A=8,331(MeV/nucleon)

Năng lượng liên kết riêng của 20682Pb20682Pb: E=ΔEA=Δmc2A=7,875(MeV/nucleon)E=ΔEA=Δmc2A=7,875(MeV/nucleon)

4.24

Hạt nhân 23994Pu23994Pu hấp thụ một neutron nhiệt rồi phân hạch thành hai hạt nhân 13454Xe13454Xe10340Zr10340Zr.

a) Xác định số hạt neutron phát ra sau phản ứng phân hạch đó và viết phương trình phản ứng.

b) Tính năng lượng toả ra của mỗi phản ứng phân hạch đó. Cho biết khối lượng

của các nguyên tử 23994Pu23994Pu, 13454Xe13454Xe, 10340Zr10340Zr và khối lượng hạt neutron lần lượt là:

239,05216 u; 133,90539 u; 102,92719 u và 1,00866 u.

c) Tính năng lượng toả ra khi 9,00 kg 23994Pu23994Pu bị phân hạch hoàn toàn theo phản ứng ở câu a.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về hạt nhân

Lời giải chi tiết:

a) Áp dụng định luật bảo toàn điện tích, ta có: 23994Pu+10n13454Xe+10340Zr+310n23994Pu+10n13454Xe+10340Zr+310n

Có 3 hạt neutron phát ra sau phản ứng phân hạch

b) Năng lượng toả ra của mỗi phản ứng phân hạch là: ΔE=(mPu+mnmXemZr3mn).c2=(239,05216+1,00866133,90539102,927193.1,00866).931,5=188,4(MeV)ΔE=(mPu+mnmXemZr3mn).c2=(239,05216+1,00866133,90539102,927193.1,00866).931,5=188,4(MeV)

c) Số hạt nhân 23994Pu23994Pu có trong 9kg là: N=mA.NA=9000239.6,023.1023=2,27.1025N=mA.NA=9000239.6,023.1023=2,27.1025

Mỗi hạt nhân 23994Pu23994Putham gia 1 phản ứng.

Năng lượng toả ra: E=2,27.1025.188,4=4,27.1027(MeV)=6,83.1014(J).E=2,27.1025.188,4=4,27.1027(MeV)=6,83.1014(J).

4.25

Lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt có công suất 500,0 kW và sử dụng nhiên liệu là 23592U23592U. Coi mỗi hạt nhân 23592U23592Uphân hạch toả ra năng lượng trung bình là 175 MeV và uranium chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Tính khối lượng 23592U23592Umà lò tiêu thụ nếu hoạt động liên tục trong 72 giờ.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về năng lượng hạt nhân

Lời giải chi tiết:

Năng lượng toả ra trong 72 giờ là: Q=P.t=500000.72.3600=1,296.1011(J)Q=P.t=500000.72.3600=1,296.1011(J)

Số phản ứng hạt nhân: N=1,296.1011175.1,6.1013=4,63.1021N=1,296.1011175.1,6.1013=4,63.1021

Khối lượng hạt nhân 23592U23592Ucần sử dụng: m=NNA.A=4,63.10216,023.1023.235=1,81(g)m=NNA.A=4,63.10216,023.1023.235=1,81(g)

4.26

Mỗi phản ứng nhiệt hạch có phương trình 21D+21D32He+10n21D+21D32He+10n (4.1) toả ra năng lượng khoảng 3,30 MeV. Trong khi đó, mỗi phản ứng phân hạch 23592U23592Utoả ra trung bình khoảng 200,0 MeV. Tính năng lượng toả ra khi tổng hợp hoàn toàn 1,000 kg 21D21D theo phương trình (4.1) và năng lượng toả ra khi phân hạch hoàn toàn 1,000 kg 23592U23592U. So sánh kết quả tính được và rút ra nhận xét.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về năng lượng hạt nhân

Lời giải chi tiết:

Số hạt nhân 21D21D có trong 1 kg là: N=mA.NA=10002.6,023.1023=3,01.1026N=mA.NA=10002.6,023.1023=3,01.1026

Mỗi phản ứng nhiệt hạch cần 2 hạt nhân 21D21D, nên số phản ứng là: 3,01.10262=1,505.10263,01.10262=1,505.1026

Năng lượng phản ứng nhiệt hạch toả ra là: E=1,505.1026.3,3.1,6.1013=7,95.1013(J)E=1,505.1026.3,3.1,6.1013=7,95.1013(J)

Năng lượng phân hạch toả ra: E=1000235.6,02.1023.200.1,6.1013=8,19.1013(J)E=1000235.6,02.1023.200.1,6.1013=8,19.1013(J)

Mỗi phản ứng phân hạch uranium toả ra năng lượng (200,0 MeV) lớn hơn nhiều mỗi phản ứng nhiệt hạch của deuterium (3,30 MeV). Tuy vậy, nếu xét cùng một khối lượng nhiên liệu thì năng lượng toả ra của hai loại phản ứng là gần bằng nhau.

4.27

Bom nhiệt hạch dùng phản ứng: 21D+31T42He+10n21D+31T42He+10n. Cho biết khối lượng của các nguyên tử 21D21D, 31T31T, 42He42He và khối lượng hạt neutron lần lượt là: 2,0141 u; 3,0160 u; 4,0026 u và 1,0087 u.

a) Tính năng lượng toả ra nếu có 1,000 kg 42He42Heđược tạo thành do vụ nổ.

b) Năng lượng nói trên tương đương với năng lượng tỏa ra khi bao nhiêu kg 23592U23592Uphân hạch hết nếu mỗi phân hạch toả ra 200,0 MeV?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về năng lượng hạt nhân

Lời giải chi tiết:

a) Năng lượng toả ra của một phản ứng là: ΔE=Δmc2=(mD+mTmHemn)c2=17,51(MeV)ΔE=Δmc2=(mD+mTmHemn)c2=17,51(MeV)

1 kg He được tạo thành, tương ứng với số hạt nhân He là: N=mA.NA=10004.6,023.1023=1,505.1026N=mA.NA=10004.6,023.1023=1,505.1026

Năng lượng toả ra: E=NΔE=1,505.1026.17,51=2,64.1027(MeV)=4,22,1014(J)E=NΔE=1,505.1026.17,51=2,64.1027(MeV)=4,22,1014(J)

b) Số hạt nhân 23592U23592U cần sử dụng cho phản ứng phân hạch để thu được năng lượng như ý a) là: N=2,64.1027200=1,32.1025N=2,64.1027200=1,32.1025

Khối lượng 23592U23592U cần sử dụng: m=NNA.A=1,32.10256,023.1023.235=5,152(kg)m=NNA.A=1,32.10256,023.1023.235=5,152(kg)

4.28

Một nhà máy điện hạt nhân tiêu thụ trung bình 58,75 g 235U235U mỗi ngày. Biết hiệu suất của nhà máy là 25%; mỗi hạt nhân 235U235U phân hạch giải phóng 200,0 MeV.

a) Tính công suất phát điện của nhà máy.

b) Giả thiết sau mỗi phân hạch trung bình có 2,5 neutron được giải phóng thì sau một ngày số neutron thu được trong lò phản ứng là bao nhiêu? Cho rằng neutron

chỉ mất đi do bị hấp thụ bởi các 235U235U trong chuỗi phân hạch dây chuyền.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về năng lượng hạt nhân

Lời giải chi tiết:

a) Năng lượng 58,75 g 235U235U toả ra: E=mA.NA.200MeV=58,75235.6,02.1023.200.1,6.1013=4,816.1012(J)E=mA.NA.200MeV=58,75235.6,02.1023.200.1,6.1013=4,816.1012(J)

Hiệu suất của máy phát điện là 25%, nên năng lượng có ích là: Eci=25%E=25%.4,816.1012=1,204.1012(J)Eci=25%E=25%.4,816.1012=1,204.1012(J)

Công suất của nhà máy: P=Ecit=1,204.101286400=13,9.106(W)P=Ecit=1,204.101286400=13,9.106(W)

b) Mỗi phản ứng cần dùng 1 neutron và sinh ra 2,5 neutron.

Sau một ngày số neutron thu được trong lò phản ứng là:

N=mA.NA.(2,51)=58,75235.6,02.1023(2,51)=2,26.1023

4.29

Hiện nay, công suất phát xạ năng lượng của Mặt Trời khoảng 3,83.1026 W.

a) Dựa vào hệ thức liên hệ giữa khối lượng và năng lượng, tính khối lượng Mặt Trời giảm đi mỗi giây.

b) Giả sử rằng Mặt Trời duy trì công suất phát xạ năng lượng này trong suốt khoảng thời gian từ khi hình thành (4,50 tỉ năm trước) cho đến hiện tại. Biết rằng, khối lượng Mặt Trời hiện nay là 1,99.1026 kg. Khối lượng này bằng bao nhiêu phần trăm khối lượng ban đầu của Mặt Trời khi mới hình thành?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về năng lượng hạt nhân

Lời giải chi tiết:

a) Khối lượng Mặt Trời giảm đi mỗi giây: Δm=Pc2=3,83.1026(3.108)2=4,26.109(kg/s)

b) Khối lượng Mặt Trời đã mất đi để chuyển hoá thành năng lượng trong thời gian 4,50 tỉ năm là: (4,26.109).(4,50.109.365.24.3600)=6,04.1026kg.

Khối lượng Mặt Trời khi mới hình thành là: 6,04.1026+1,99.1026=8,03.1026(kg)

Khối lượng hiện nay của Mặt Trời bằng 24,8% khối lượng ban đầu.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí 12 - Cánh diều - Xem ngay

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.