B. Hoạt động thực hành - Bài 97 : Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ


Giải Bài 97 : Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ phần hoạt động thực hành trang 91 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

Sách giáo khoa lớp 5 - Cánh diều (mới)

Tải pdf, xem online sgk lớp 5 mới đầy đủ các môn

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học em đo được 4cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó mấy mét ?

Phương pháp giải:

Với bản đồ có tỉ lệ 1: 200, muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 200.

Lời giải chi tiết:

Chiều dài phòng học đo được 4cm thì chiều dài thật của phòng học là:

                 4 × 200 = 800 (cm)

                 Đổi 800cm = 8m

Vậy, chiều dài thật của phòng học là 8m.

Câu 2

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường Hà Nội - thành phố HCM đo được 855mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh.

Phương pháp giải:

Muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 2 000 000. 

Lời giải chi tiết:

Độ dài thật của quãng đường Hà Nội - thành phố Hồ Chí Minh là :

855 × 2 000 000 = 1710 000 000 (mm)

Đổi 1710 000 000 (mm) = 1710 (km)

Vậy độ dài thật của quãng đường Hà Nội - thành phố Hồ Chí Minh là 1710km.

Câu 3

Quãng đường từ nhà em đến trường dài 5km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?

Phương pháp giải:

Muốn tìm độ dài thu nhỏ trên bản đồ ta lấy độ dài quãng đường thật chia cho 100 000.

Chú ý đơn vị đo.

Lời giải chi tiết:

Đổi: 5km = 500 000cm

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường từ nhà em đến trường dài số xăng-ti-mét là:

               500 000 : 100 000 = 5 (cm)

                                   Đáp số: 5cm.

Câu 4

Người ta vẽ một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật là bao nhiêu mi-li-mét ?

Phương pháp giải:

Muốn tìm độ dài thu nhỏ ta lấy độ dài thật của mỗi cạnh chia cho 500.

Chú ý các số liệu về độ dài thật, độ dài thu nhỏ cùng một đơn vị đo.

Lời giải chi tiết:

Đổi: 15m = 15000mm, 10m = 10000mm

Chiều dài của hình chữ nhật trên bản đồ dài số mi-li-mét là:

            15 000 : 500 = 30(mm)

Chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ dài số mm là:

            10 000 : 500 = 20 (mm)

                         Đáp số: Chiều dài 30mm ;

                                      Chiều rộng 20mm.

Câu 5

Em hãy nêu cách tính :

a) Độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ.

b) Độ dài thu nhỏ khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thật.

c) Tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài thật và độ dài thu nhỏ.

Phương pháp giải:

Nhẩm lại kiến thức về tỉ lệ bản đồ và cách giải các bài đã học rồi trả lời các câu hỏi của bài toán.

Lời giải chi tiết:

a) Muốn tìm độ dài thật, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.

b) Muốn tính độ dài thu nhỏ, ta lấy độ dài thật (sau khi đã đổi về cùng đơn vị đo) chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ.

c) Muốn tính tỉ lệ bản đồ, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ chia cho độ dài thật (sau khi đã đổi về cùng đơn vị đo).

 Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.8 trên 57 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.