A. Hoạt động cơ bản - Bài 96 : Tỉ lệ bản đồ


Giải Bài 96 : Tỉ lệ bản đồ phần hoạt động cơ bản trang 85, 86, 87 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tỉ số của hai số a và b bằng \(\dfrac{1}{{100}}\) cho ta biết gì ?

Tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng bằng \(\dfrac{1}{{1000}}\) cho ta biết gì ?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về tỉ số đã học : Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)). 

Lời giải chi tiết:

Tỉ số của hai số a và b bằng \(\dfrac{1}{{100}}\) cho ta biết: Số b lớn gấp 100 lần số a.

Tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng bằng \(\dfrac{1}{{1000}}\) cho ta biết: đoạn thẳng dài hơn có độ dài gấp 1000 lần đoạn thẳng ngắn hơn.

Câu 2

Quan sát bản đồ dưới đây và cho biết:

a) Ở phía dưới của bản đồ ghi kí hiệu gì ?

b) Nêu cách hiểu của em về kí hiệu \(1 : 10\; 000\; 000\).

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về tỉ lệ bản đồ đã học.

Lời giải chi tiết:

a) Ở phía dưới của bản đồ ghi kí hiệu: \(1 : 10\; 000\; 000\).

b) Cách hiểu của em về kí hiệu trên là: Bản đồ Việt Nam được vẽ thu nhỏ lại \(10\; 000\; 000\) lần. Chẳng hạn độ dài 1cm trên bản đồ sẽ tương ứng với độ dài thật là \(10\;000\;000cm\) hay \(100km\).

Câu 3

Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn (sgk)

 Ở phía dưới của bản đồ nước Việt Nam (xem trang 86) có ghi : Tỉ lệ \(1:10\;000\;000\). Tỉ lệ đó là tỉ lệ bản đồ.

- Tỉ lệ  \(1 : 10\; 000\; 000\) hay \(\dfrac{1}{{10\,000\,000}}\) cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ lại \(10\; 000\; 000\). lần. Chẳng hạn, độ dài \(1cm\) trên bản đồ ứng với độ dài thật là \(10\; 000\; 000cm\) hay \(100km\).

- Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng một phân số có tử số là \(1\).

Ví dụ : \( \dfrac{1}{1000}\;;\;\dfrac{1}{50\;000}\;;\;\dfrac{1}{1\;000\;000}; ... \)

Lời giải chi tiết:

Em nhìn vào bản đồ trong sách, tìm tỉ lệ bản đồ và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn.

Câu 4

Em hãy đọc tỉ lệ trên bản đồ đây và cho biết:

a) Bản đồ có tỉ lệ là bao nhiêu?

b) Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?

c) Trên bản đồ, độ dài 1mm ứng với độ dài thật nào cho sau đây: 50m, 500m, 5000m.

Phương pháp giải:

a) Đọc thông tin tỉ lệ bản đồ ở góc dưới bên phải của bản đồ.

b) Nhẩm lại kiến thức đã học về tỉ lệ bản đồ vừa học.

c) Trên bản đồ tỉ lệ 1: 5 000 000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 5 000 000mm.

Lời giải chi tiết:

a) Bản đồ có tỉ lệ là 1 : 5 000 000.

b) Tỉ lệ bản đồ cho ta biết độ dài 1mm trên bản đồ tương ứng với 5 000 000mm ngoài thực tế.

c) Trên bản đồ, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là: 5000m vì 5 000 000mm = 5000m.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.6 trên 20 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt từ cơ bản đến nâng cao, bứt phá điểm 9,10. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.