A. Hoạt động cơ bản - Bài 78 : Phép nhân phân số


Giải Bài 78 : Phép nhân phân số phần hoạt động cơ bản trang 52, 53 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

Sách giáo khoa lớp 5 - Cánh diều (mới)

Tải pdf, xem online sgk lớp 5 mới đầy đủ các môn

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

a) Em và bạn cùng đọc bài toán sau và thảo luận tìm cách giải :

Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài \(\dfrac{4}{5}\)m và chiều rộng \(\dfrac{2}{3}\)m.

b) Em hỏi, bạn trả lời: để tính diện tích hình chữ nhật trên phải thực hiện phép tính gì ?

Phương pháp giải:

Áp dụng cách tính diện tích hình chữ nhật : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

Lời giải chi tiết:

a) Để tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).

b) Để tính diện tích hình chữ nhật ta phải thực hiện phép nhân : \(\dfrac{4}{5} \times \dfrac{2}{3}.\)

Câu 2

Em và bạn quan sát hình vẽ:

Em hỏi, bạn trả lời:

a) Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu ?

b) Hình vuông được chia thành bao nhiêu ô bằng nhau ?

c) Diện tích mỗi ô bằng bao nhiêu mét vuông ?

d) Hình chữ nhật (phần tô màu) chiếm mấy ô ?

e) Diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu mét vuông ?

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ hình vẽ và trả lời các câu hỏi của bài toán.

Lời giải chi tiết:

a) Hình vuông có diện tích bằng \(1 \times 1 = 1\left( {{m^2}} \right)\).

b) Hình vuông được chia thành 15 ô bằng nhau.

c) Diện tích của mỗi ô là: \(1:15 = \dfrac{1}{{15}}\left( {{m^2}} \right)\).

 d) Hình chữ nhật (phần tô màu) chiếm 8 ô.

e) Diện tích hình chữ nhật là: \( \dfrac{8}{{15}}\left( {{m^2}} \right)\).

Câu 3

Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy cô giáo hướng dẫn:

Ta thực hiện phép nhân như sau : \(\dfrac{4}{5} \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{{4 \times 2}}{{5 \times 3}} = \dfrac{8}{{15}}.\)

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Phương pháp giải:

Chỉ ra phân số thứ nhất và phân số thứ hai là gì, tử số và mẫu số của các phân số là gì.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ: Phân số thứ nhất là \(\dfrac{4}{5}\) có tử số là 4, mẫu số là 5. Phân số thứ hai là \(\dfrac{2}{3}\) có tử số là 2, mẫu số là 3.

Để nhân hai phân số \(\dfrac{4}{5}\) và phân số \(\dfrac{2}{3}\) với nhau, ta lấy \({4 \times 2}=8\) ở trên tử số và mẫu số là \({5 \times 3}=15\). 

Sau đó ta viết gọn phân số này thì được một phân số là \(\dfrac{8}{15}\)

Câu 4

a) Em và bạn tính: \(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{5}{7}\);                  \(\dfrac{4}{5} \times \dfrac{1}{3}\).

b) Nói cho bạn nghe cách tính.

Phương pháp giải:

Áp dụng cách nhân hai phân số : Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \( \dfrac{3}{4} \times \dfrac{5}{7} = \dfrac{{3 \times 5}}{{4 \times 7}} = \dfrac{{15}}{{28}}\)

    \(\dfrac{4}{5} \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{{4 \times 1}}{{5 \times 3}} = \dfrac{4}{{15}}\)

b) Cách tính : Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.5 trên 13 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.