Bài 46 trang 13 SBT toán 6 tập 2


Giải bài 46 trang 13 sách bài tập toán 6. Quy đồng mẫu các phân số ...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Quy đồng mẫu các phân số : 

LG a

\(\displaystyle{{17} \over {320}}\) và \(\displaystyle{{ - 9} \over {80}}\);

Phương pháp giải:

Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau : 

Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).

Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Lời giải chi tiết:

 Ta có : \( 320 \;⋮ \; 80=4 \)\(\Rightarrow BCNN (320 ; 80 )= 320.\)

Quy đồng mẫu các phân số ta có : 

    \(\displaystyle{{ - 9} \over {80}} = {{ - 9.4} \over {80.4}} = {{ - 36} \over {320}};\)                      Giữ nguyên phân số \(\displaystyle {{17} \over {320}}.\)

LG b

\(\displaystyle{{ - 7} \over {10}}\) và \(\displaystyle{1 \over {33}}\)

Phương pháp giải:

Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau : 

Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).

Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle{{ - 7} \over {10}}\) và \(\displaystyle{1 \over {33}}\).

Vì \(ƯCLN (10;33)=1 \) \(\displaystyle \Rightarrow BCNN (10;33)= 10.33=330 .\)

Quy đồng mẫu các phân số ta có : 

\(\displaystyle{{ - 7} \over {10}} = {{ - 7.33} \over {10.33}} = {{ - 231} \over {330}}\;;\)              \(\displaystyle{1 \over {33}} = {{1.10} \over {33.10}} = {{10} \over {330}}.\)

LG c

\(\displaystyle{{ - 5} \over {14}};{3 \over {20}};{9 \over {70}}\)

Phương pháp giải:

Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau : 

Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).

Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle{{ - 5} \over {14}};{3 \over {20}};{9 \over {70}}\).

Ta có : \(14 = 2.7\;;\;\;20=2^2.5\;;\;\; 70 = 2.5.7\) 

\(BCNN (14;20;70)=2^2.5.7=140.\)

Thừa số phụ tương ứng của các mẫu số là \(10;7;2.\)

Quy đồng mẫu các phân số ta có :

\(\displaystyle{{ - 5} \over {14}} = {{ - 5.10} \over {14.10}} = {{ - 50} \over {140}}\)

\(\displaystyle{3 \over {20}} = {{3.7} \over {20.7}} = {{21} \over {140}}\;;\)                  \(\displaystyle {9 \over {70}} = {{9.2} \over {70.2}} = {{18} \over {140}}\)   

LG d

\(\displaystyle{\rm{}}{{10} \over {42}};{{ - 3} \over {28}};{{ - 55} \over {132}}\)

Phương pháp giải:

Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau : 

Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).

Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Rút gọn các phân số ta có : \(\displaystyle{\rm{}}{{10} \over {42}} = {5.2 \over {21.2}}= {5 \over {21}}\;;\)\(\displaystyle {{ - 55} \over {132}} = {{ - 5.11} \over {12.11}}= {{ - 5} \over {12}}.\)

Ta có : \(21= 3.7\;;\;\; 28 = 2^2.7\;;\;\; 12 = 2^2.3.\) 

\(BCNN (21;28;12) = 2^2.3.7 = 84.\)       

Thừa số phụ tương ứng của các mẫu số là : \(4;3;7.\)

Quy đồng mẫu các phân số ta có :

\(\displaystyle{5 \over {21}} = {{5.4} \over {21.4}} = {{20} \over {84}}\;;\)                  \(\displaystyle{{ - 3} \over {28}} = {{ - 3.3} \over {28.3}} = {{ - 9} \over {84}}\;;\)

\(\displaystyle{{ - 5} \over {12}} = {{ - 5.7} \over {12.7}} = {{ - 35} \over {84}}.\)

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.6 trên 18 phiếu

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.