Giải Bài 3: Non xanh nước biếc VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo>
Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thấy thú vị sau khi đọc một bài văn về đất nước Việt Nam. Nghe – viết: Hai Bà Trưng (từ Giáo lao, cung nỏ… đến hết). Viết lại các tên sau cho đúng. Viết 2 - 3 từ ngữ. Gạch dưới các từ ngữ chỉ màu đỏ có trong đoạn thơ sau. Viết 2 - 3 từ ngữ. Viết 1 – 2 câu có từ ngữ chỉ các màu sắc vừa tìm được ở bài tập 6. Viết câu thể hiện cảm xúc của em khi thấy một cảnh đẹp.
Câu 1
Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thấy thú vị sau khi đọc một bài văn về đất nước Việt Nam.
Phương pháp giải:
Em tìm hiểu kĩ một bài văn về chủ đề đất nước và viết vào phiếu đọc sách.
Lời giải chi tiết:
- Tên bài văn: Sông Hương
- Tên tác giả: Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hình ảnh đẹp: Sông Hương bắt nguồn từ dãy núi Trường Sơn, với hai dòng chính, đó là dòngTả Trạch và dòng Hữu Trạch. Hai dòng này gặp nhau tại ngã ba Bằng Lãng. Từ Bằng Lãng đến cửa sông Thuận An, sông Hương dài 33 km và chảy rất chậm, bởi vì mực nước sông ở đây không cao hơn mấy so với mực nước biển.
- Hình ảnh sinh động: Từ nguồn về, sông Hương chảy quanh các chân núi, xuyên qua các cánh rừng rậm của hệ thực vật nhiệt đới. Con sông chảy chậm qua các làng mạc như Kim Long, Nguyệt Biều, Vĩ Dạ, Gia Hội, Bao Vinh… Hai bên bờ sông gồm thành quách, chùa chiền, tháp và đền đài.
- Cảm xúc của tác giả: tự hào, yêu quý
Câu 2
Nghe – viết: Hai Bà Trưng (từ Giáo lao, cung nỏ… đến hết).
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn chính tả và nghe – viết theo yêu cầu của giáo viên.
Lời giải chi tiết:
Học sinh lắng nghe và viết vào vở.
Lưu ý:
- Viết đúng chính tả
- Chữ viết chính xác về độ rộng, chiều cao, đủ nét, có nét thanh nét đậm,…
- Khi viết chú ý viết liền mạch, hạn chế tối đa số lần nhấc bút
- Nét rê bút, lia bút phải thanh mảnh, tinh tế, chữ viết mới đẹp và tạo được ấn tượng tốt.
Câu 3
Viết lại các tên sau cho đúng:
thị xã Đồng đăng
đèo hải Vân
Tỉnh Đồng Nai
sông Vàm cỏ đông
vùng đồng tháp mười
thành phố cần Thơ
Phương pháp giải:
Em tìm ra tiếng viết sai chính tả và sửa lại cho đúng.
Lời giải chi tiết:
thị xã Đồng Đăng |
đèo Hải Vân |
tỉnh Đồng Nai |
sông Vàm Cỏ Đông |
vùng Đồng Tháp Mười |
thành phố Cần Thơ |
Câu 4
Viết 2 - 3 từ ngữ:
a. Bắt đầu bằng chữ l hoặc chữ n
M: lung linh, nóng nực
b. Bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ r
M: gãy gọn, rực rỡ
Phương pháp giải:
Em tìm các từ ngữ phù hợp với yêu cầu và viết vào vở.
Lời giải chi tiết:
a.
- Lấp lánh, lập lòe, long lanh, lành lạnh, ...
- Nũng nịu, núng nính, nõn nà, náo nức, nôn nóng,...
b.
- Gọn gàng, gấp gáp, gần gũi,...
- Rung rinh, rạch ròi, rạo rực, rì rào, rì rầm, ...
Câu 5
Gạch dưới các từ ngữ chỉ màu đỏ có trong đoạn thơ sau:
Mẫu đơn đỏ thắm Đỏ chót mào gà Trạng nguyên thắp lửa Như đốm nắng xa. |
Hồng nhung đỏ thẫm Đào bích đỏ hồng Mười giờ đỏ rực Rạng rỡ vườn xuân. |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn thơ, tìm và gạch chân dưới những từ ngữ chỉ màu đỏ
Lời giải chi tiết:
Các từ ngữ chỉ màu đỏ có trong đoạn thơ: đỏ thắm, đỏ chót, đỏ thẫm, đỏ hồng, đỏ rực.
Câu 6
Viết 2 - 3 từ ngữ:
a. Chỉ màu vàng
M: vàng tươi
b. Chỉ màu trắng
M: trắng tinh
c. Chỉ màu tím
M: tím nhạt
d. Chỉ màu xanh
M: xanh biếc
Phương pháp giải:
Em tìm và viết vào vở các từ ngữ chỉ màu sắc theo yêu cầu của bài.
Lời giải chi tiết:
a. Chỉ màu vàng: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối,…
b. Chỉ màu trắng: trắng ngà, trắng nõn, trắng sáng, trắng xóa, trắng hồng,…
c. Chỉ màu tím: tím lịm, tím đậm, tím ngắt, tim tím,…
d. Chỉ màu xanh: xanh thẫm, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, xanh non,…
Câu 7
Viết 1 – 2 câu có từ ngữ chỉ các màu sắc vừa tìm được ở bài tập 6.
M: Cúc vạn thọ đơm bông vàng tươi.
Phương pháp giải:
Em đặt câu với các từ ngữ chỉ màu sắc vừa tìm được ở bài 6.
Lời giải chi tiết:
- Làn da của em bé trắng hồng, mịn màng.
- Hàng phi lao xanh rì, rủ bóng xuống làn nước lấp lánh.
Câu 8
Viết câu thể hiện cảm xúc của em khi thấy một cảnh đẹp.
M: Trăng trên biển lung linh quá!
Phương pháp giải:
- Xác định cảnh đẹp đó là gì?
- Em dùng từ ngữ chỉ cảm xúc để đặt câu thể hiện tình cảm của mình với cảnh đẹp đó.
Lời giải chi tiết:
Chao ôi, dòng sông mới thơ mộng làm sao!


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài: Đánh giá cuối học kì 2 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 3 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 2 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 6: Bồ câu hiếu khách VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 5: Cóc kiện Trời VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Đánh giá cuối học kì 2 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 3 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 2 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 6: Bồ câu hiếu khách VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 5: Cóc kiện Trời VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo