Giải Bài 2: Ong xây tổ VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo


Nghe – viết. Tô màu vào tổ ong có từ ngữ viết đúng chính tả. Nối. Kể tên các tháng trong năm theo từng mùa. Gạch dưới từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? ở từng câu trong đoạn văn sau. Điền từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? vào ô trống. Viết 4 – 5 câu về việc dọn dẹp nhà cửa để đón Tết của gia đình em dựa vào gợi ý. Viết 4 – 5 câu về việc làm tốt của một người bạn dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về bốn mùa.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Nghe – viết: 

Ong xây tổ

Khi bắt đầu xây tổ, ong bám nhau thành chuỗi. Rồi từng chú ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi hàng, lấy giọt sáp dưới bụng trộn với nước bọt tạo thành một chất đặc biệt để xây tổ. Hết sáp, chú tự rút lui về phía sau, chú khác tiến lên xây tiếp. 

Lời giải chi tiết:

Em chủ động hoàn thành bài tập. 

Câu 2

Tô màu vào tổ ong có từ ngữ viết đúng chính tả. 

 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu và chọn từ ngữ chỉ loài vật thích hợp để điền vào chỗ trống. 

Lời giải chi tiết:

Những từ ngữ viết đúng chính tả là: xua tay, huơ vòi, khua nước, muôn thuở. 

Câu 3

Nối.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ và nối cho đúng chính tả. 

Lời giải chi tiết:

Câu 4

Kể tên các tháng trong năm theo từng mùa.

a. Mùa xuân:

b. Mùa hạ:

c. Mùa thu:

d. Mùa đông: 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và điền tên các tháng vào chỗ trống. 

Lời giải chi tiết:

a. Mùa xuân: tháng Một, tháng Hai, tháng Ba

b. Mùa hạ: tháng Tư, tháng Năm, tháng Sáu

c. Mùa thu: tháng Bảy, tháng Tám, tháng Chín

d. Mùa đông: tháng Mười, tháng Mười Một, tháng Mười Hai 

Câu 5

Gạch dưới từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? ở từng câu trong đoạn văn sau:

Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên, cành dưới chi chít những lộc non. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. 

Theo Hữu Tưởng

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn và tìm những từ ngữ trả lời cho câu hỏi Khi nào? 

Lời giải chi tiết:

Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên, cành dưới chi chít những lộc non. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. 

Câu 6

Điền từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? vào ô trống.

a. …., muôn hoa đua nở.

b. …., những đám mây trắng bồng bềnh trôi. 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu và điền từ thích hợp. 

Lời giải chi tiết:

a. Mùa xuân, muôn hoa đua nở.

b. Hè về, những đám mây trắng bồng bềnh trôi. 

Câu 7

Viết 4 – 5 câu về việc dọn dẹp nhà cửa để đón Tết của gia đình em dựa vào gợi ý:

a. Việc dọn dẹp nhà cửa đón Tết diễn ra vào lúc nào?

b. Những ai tham gia?

c. Công việc của từng người thế nào?

d. Em thực hiện công việc đó như thế nào?

e. Em cảm thấy thế nào sau khi thực hiện công việc? 

Phương pháp giải:

Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

Vào những ngày gần Tết, gia đình em lại cùng nhau dọn dẹp nhà cửa. Cả bố, mẹ, anh chị và em đều tham gia dọn dẹp. Bố và mẹ lau dọn bàn thờ. Anh chị em quét dọn phòng khách. Còn em phụ giúp việc lau bàn ghế. Em cố gắng 

Câu 8

Viết 4 – 5 câu về việc làm tốt của một người bạn dựa vào gợi ý:

a. Bạn em đã làm việc tốt đó khi nào? Ở đâu?

b. Bạn ấy đã thực hiện việc đó như thế nào?

c. Em nghĩ gì về việc làm tốt của bạn? 

Phương pháp giải:

Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

Nam là bạn cùng lớp của em. Giờ ra chơi, bạn Nam đã làm một việc tốt khiến em nhớ mãi. Lúc ấy, Nam nhìn thấy một em học sinh lớp một bị ngã. Bạn nhanh chóng chạt đến đỡ em nhỏ dậy và phủi quần áo cho em ấy. Nam ân cần hỏi han em nhỏ và đưa em vào phòng y tế để các cô khám và băng bó cho em ấy. Em cảm thấy Nam là người rất tốt bụng. Việc làm của bạn ấy thật đáng khen và đáng để mọi người học tập. 

Câu 9

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về thiên nhiên. 

Phương pháp giải:

Em lựa chọn 1 truyện về thiên nhiên mà em đã đọc và viết thông tin vào phiếu đọc sách. 

Lời giải chi tiết:

- Tên truyện: Ông Mạnh thắng thần Gió

- Tác giả: A- nhông

- Nhân vật: ông Mạnh, thần Gió

- Hoạt động: chống trả.

- Đặc điểm: thần Gió độc ác, ông Mạnh dũng cảm.

- Cảm xúc: hào hứng. 

Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.7 trên 14 phiếu
  • Giải Bài 3: Trái chín VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

    Tô màu cho mỗi loại hoa, quả sau. Quan sát tranh trong SGK, tr52, điền từ ngữ chỉ màu sắc phù hợp vào chỗ trống. Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 2. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào ô trống. Viết một câu có sử dụng dấu chấm than thể hiện sự ngạc nhiên của em khi thấy một cảnh đẹp.

  • Giải Bài 4: Hoa mai vàng VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

    Nghe – viết. Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng có vần ao hoặc vần oa. Viết câu để phân biệt các cặp từ sau. Viết từ ngữ chỉ màu sắc dựa vào tranh minh họa và mẫu trong SGK, tr55. Viết 3 – 4 từ ngữ chỉ màu sắc. Viết 2 câu có từ ngữ chỉ màu sắc của cây cối hoặc con vật. Viết 4 – 5 câu về một việc làm mà em thích dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc và thiên nhiên.

  • Giải Bài 1: Chuyện của vàng anh VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

    Gạch dưới những từ ngữ chỉ con vật có trong bài vè. Viết từ ngữ chỉ tên loài vật phù hợp vào chỗ trống. Đặt và trả lời câu hỏi về một con vật tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2.

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 2 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ 3 bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp con lớp 2 học tốt.