Bài 1 trang 5 SBT toán 6 tập 1


Đề bài

Viết tập hợp \( A\) các số tự nhiên lớn hơn \(7\) và nhỏ hơn \(12\), sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:

\(9 \, \square \,A;14 \,\square \,A\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Sử dụng cách viết tập hợp dưới dạng liệt kê các phần tử

+ Chỉ ra các phần tử thuộc hay không thuộc tập hợp \(A\).

\(VD:\, 3 \in A\) nghĩa là \(3\) là phần tử thuộc tập hợp \(A\)

\(4 \notin  A\) nghĩa là \(4\) không là phần tử thuộc tập hợp \(A\)

Lời giải chi tiết

Các số tự nhiên lớn hơn \(7\) và nhỏ hơn \(12\) là \(8;9;10;11\)

Nên \({\rm{A =  }}\left\{ {8;9;10;11} \right\}\)

Như vậy ta thấy \(9\) là phần tử thuộc tập hợp \(A\) và \(14\) không là phần tử thuộc tập hợp \(A.\)

Ta điền ký hiệu như sau: \(9 \in A;14 \notin A.\)

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.6 trên 29 phiếu
  • Bài 2 trang 5 SBT toán 6 tập 1

    Giải bài 2 trang 5 sách bài tập toán 6. Viết tập hợp các chữ cái trong cụm từ “SÔNG HỒNG’’

  • Bài 3 trang 5 SBT toán 6 tập 1

    Giải bài 3 trang 5 sách bài tập toán 6. Cho hai tập hợp: A ={m,n,p};B={ {m,x,y}. Điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông...

  • Bài 4 trang 5 SBT toán 6 tập 1

    Giải bài 4 trang 5 sách bài tập toán 6. Nhìn các hình 1a và 1b, viết các tập hợp A, B, C:...

  • Bài 5 trang 5 SBT toán 6 tập 1

    Giải bài 5 trang 5 sách bài tập toán 6. a) Một năm gồm bốn quý. Viết tập hợp A các tháng của quý ba trong năm. b) Viết tập hợp B các tháng dương lịch có 31 ngày.

  • Bài 6 trang 5 SBT toán 6 tập 1

    Giải bài 6 trang 5 sách bài tập toán 6. Cho hai tập hợp: A={1;2};B={3;4}. Viết các tập hợp gồm hai phần tử, trong đó có một phần tử thuộc A, một phần tử thuộc B.

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.