Đề thi thử THPT QG trường THPT Kim Liên (2021)

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Câu 1 :

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Tổng trở Z của đoạn mạch là

  • A.
    \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega C - \frac{1}{{\omega L}}} \right)}^2}} \).
  • B.
    \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L - \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \).
  • C.
    \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L + \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \).
  • D.
    \(Z = \sqrt {{R^2} + \left( {\omega C + \frac{1}{{\omega L}}} \right)} \).
Câu 2 :

Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi

  • A.
    không mắc cầu chì nối nguồn điện với mạch điện kín.
  • B.
    nối hai cực của một nguồn điện vào vôn kế có điện trở rất lớn.
  • C.
    nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.
  • D.
    dùng pin hoặc acquy để mắc với một mạch điện kín.
Câu 3 :

Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Trong quá trình dao động của vật, chiều dài của lò xo thay đổi từ 20 cm đến 28 cm. Biên độ dao động của vật là

  • A.
    2 cm.
  • B.
    4 cm.
  • C.
    24 cm.
  • D.
    8 cm.
Câu 4 :

Điện trường xoáy là điện trường

  • A.

    Có các đường sức là đường cong kín

  • B.

    Có các đường sức không khép kín.

  • C.

    Giữa hai bản tụ điện có điện tích không đổi

  • D.

    Của các điện tích đứng yên.

Câu 5 :

Bản chất dòng điện trong chất điện phân là

  • A.

    dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường

  • B.

    dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường

  • C.

    dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường

  • D.

    dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau

Câu 6 :

Một sóng cơ học có bước sóng $λ$ truyền theo một đường thẳng từ điểm $M$ đến điểm $N$. Biết khoảng cách $MN = d$. Độ lệch pha $\Delta \varphi $ của dao động tại hai điểm $M$ và $N$ là:

  • A.

    \(\Delta \varphi = \dfrac{{2\pi d}}{\lambda }\)

  • B.

    \(\Delta \varphi = \dfrac{{\pi d}}{\lambda }\)

  • C.

    \(\Delta \varphi = \dfrac{{\pi \lambda }}{d}\)

  • D.

    \(\Delta \varphi = \dfrac{{2\pi \lambda }}{d}\)

Câu 7 :

Dao động cơ tắt dần là dao động có

  • A.
    biên độ giảm dần theo thời gian.
  • B.
    biên độ tăng dần theo thời gian.
  • C.
    động năng tăng dần theo thời gian.
  • D.
    động năng luôn giảm dần theo thời gian.
Câu 8 :

Cường độ dòng điện \(i = 2\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( A \right)\) có giá trị hiệu dụng là

  • A.
    4 A.
  • B.
    \(2\sqrt 2 \,\,A\).
  • C.
    \(\sqrt 2 \,\,A\).
  • D.
    2 A.
Câu 9 :

Đặt điện áp \(u = 100\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch có biểu thức \(i = 2\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\,\,\left( A \right)\). Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là

  • A.
    \( - \frac{\pi }{6}\).
  • B.
    \( - \frac{\pi }{3}\).
  • C.
    \(\frac{\pi }{2}\).
  • D.
    \(\frac{\pi }{3}\).
Câu 10 :

Dao động của con lắc đồng hồ khi hoạt động bình thường là

  • A.
    dao động điện từ.
  • B.
    dao động duy trì.
  • C.
    dao động tắt dần.
  • D.
    dao động cưỡng bức.
Câu 11 :

Độ to của âm gắn liền với

  • A.
    tần số âm.
  • B.
    âm sắc.
  • C.
    biên độ dao động của âm.
  • D.
    mức cường độ âm.
Câu 12 :

Một sóng cơ học lan truyền với tốc độ v, chu kì T, tần số f thì có bước sóng là

  • A.
    \(\lambda = vT = vf\).
  • B.
    \(\lambda = vf = \frac{v}{T}\).
  • C.
    \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{v}{T}\).
  • D.
    \(\lambda = vT = \frac{v}{f}\).
Câu 13 :

Hai điện tích điểm tác điện giữa hai điện tích là q1, q2 trái dấu, đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích là

  • A.
    \(F = {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{r}\).
  • B.
    \(F = {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\).
  • C.
    \(F = - {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\).
  • D.
    \(F = - {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{r}\).
Câu 14 :

Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có điện áp hiệu dụng là

  • A.
    \(110\,\,V\).
  • B.
    \(220\sqrt 2 \,\,V\).
  • C.
    \(220\,\,V\).
  • D.
    \(110\sqrt 2 \,\,V\).
Câu 15 :

Một con lắc lò xo có vật nhỏ khối lượng m dao động điều hoà theo phương ngang với phương trình x = Acos(ωt+φ). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là

  • A.
    \(\frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\).
  • B.
    \(m\omega {A^2}\).
  • C.
    \(m{\omega ^2}{A^2}\).
  • D.
    \(\frac{1}{2}m\omega {A^2}\).
Câu 16 :

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm này là

  • A.
    \(\frac{1}{{\sqrt {\omega L} }}\).
  • B.
    \(\sqrt {\omega L} \).
  • C.
    \(\omega L\).
  • D.
    \(\frac{1}{{\omega L}}\).
Câu 17 :

Mạch dao động LC gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{1}{\pi }\,\,mH\) và tụ điện có điện dung \(\frac{4}{\pi }\,\,nF\). Tần số dao động riêng của mạch là

  • A.
    2,5.106 Hz.
  • B.
    5π.106 Hz.
  • C.
    5π.105 Hz.
  • D.
    2,5.105 Hz.
Câu 18 :

Khi con ruồi và con muỗi bay, ta nghe được tiếng vo ve từ muỗi bay mà không nghe được từ ruồi là do

  • A.
    tần số đập cánh của muỗi nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20 000 Hz.
  • B.
    muỗi đập cánh đều đặn hơn ruồi.
  • C.
    tần số đập cánh của ruồi nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20 000 Hz.
  • D.
    muỗi bay với tốc độ chậm hơn ruồi.
Câu 19 :

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ nhỏ có khối lượng 100 gam và lò xo nhẹ có độ cứng 40 N/m. Cho con lắc dao động lần lượt dưới tác dụng của ngoại lực: F1 = 2cos5t (N); F2 = 2cos20t (N); F3 = 2cos30t (N) và F4 = 2cos25t (N), trong đó t tính bằng s. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi con lắc chịu tác dụng của ngoại lực là

  • A.
    F4.
  • B.
    F2.
  • C.
    F3.
  • D.
    F1.
Câu 20 :

Trong thí nghiệm giao thoa ở mặt nước với hai nguồn kết hợp cùng pha đặt tại A B, trong khoảng giữa hai nguồn thì

  • A.
    số vân cực đại luôn lớn hơn số vân cực tiểu.
  • B.
    số vân cực đại giao thoa luôn bằng số vị trí có phần tử không dao động trên đoạn thẳng AB.
  • C.
    số vân cực đại luôn nhỏ hơn số vân cực tiểu.
  • D.
    số vân cực đại giao thoa luôn bằng số vị trí có phần tử dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB.
Câu 21 :

Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số để đo điện áp xoay chiều, ta đặt núm xoay ở vị trí

  • A.
    ACA.
  • B.
    ACV.
  • C.
    DCV.
  • D.
    DCA.
Câu 22 :

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 5cos(8πt-0,04πx) (cm) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Li độ của phần tử sóng tại vị trí cách nguồn 25 cm, ở thời điểm t = 3 s là

  • A.
    –2,5 cm.
  • B.
    5,0 cm.
  • C.
    –5,0 cm.
  • D.
    2,5 cm.
Câu 23 :

Một vật dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn li độ x theo thời gian t như hình bên. Chu kì dao động của vật là

  • A.
    0,06 s.
  • B.
    0,12 s.
  • C.
    0,1 s.
  • D.
    0,05 s.
Câu 24 :

Một điện trở 10 Ω có dòng điện xoay chiều chạy qua trong thời gian 30 phút thì nhiệt lượng tỏa ra là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại chạy qua điện trở là

  • A.
    7,07 A.
  • B.
    0,22 A.
  • C.
    0,32 A.
  • D.
    10,0 A.
Câu 25 :

Từ thông qua một vòng dây dẫn kín là \(\Phi = \frac{{{{2.10}^{ - 2}}}}{\pi }\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\,\,\left( {{\rm{W}}b} \right)\). Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là

  • A.
    \(e = 2\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\,\,\left( V \right)\).
  • B.
    \(e = 2\sin \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\,\,\left( V \right)\).
  • C.
    \(e = 2\cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\).
  • D.
    \(e = 2\sin 100\pi t\,\,\left( V \right)\).
Câu 26 :

Một con lắc đơn có chiều dài 2 m, dao động điều hoà với biên độ góc 0,1 rad. Biên độ dài của con lắc là

  • A.
    4 cm.
  • B.
    2 cm.
  • C.
    40 cm.
  • D.
    20 cm.
Câu 27 :

Một hạt mang điện tích 4.10-8 C chuyển động với tốc độ 400 m/s trong một từ trường đều theo hướng vuông góc với đường sức từ. Biết cảm ứng từ của từ trường có độ lớn 0,025 T. Lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích có độ lớn là

  • A.
    2.10-5 N.
  • B.
    4.10-4 N.
  • C.
    2.10-6 N.
  • D.
    4.10-7 N.
Câu 28 :

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện lần lượt là UR = 40 V; UL = 50 V và UC = 80 V. Điện áp cực đại giữa hai đầu đoạn mạch là

  • A.
    70 V.
  • B.
    \(50\sqrt 2 \,\,V\).
  • C.
    \(70\sqrt 2 \,\,V\).
  • D.
    50 V.
Câu 29 :

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm một điện trở R và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp thì cảm kháng của cuộn cảm là \({Z_L} = R\sqrt 3 \). Hệ số công suất của đoạn mạch là

  • A.
    0,5.
  • B.
    1
  • C.
    0,71.
  • D.
    0,87.
Câu 30 :

Một học sinh dùng bộ thí nghiệm con lắc đơn để làm thí nghiệm đo độ lớn gia tốc trọng trường g tại phòng thí nghiệm Vật lí trường THPT Kim Liên. Học sinh chọn chiều dài con lắc là 55 cm, cho con lắc dao động với biên độ góc nhỏ hơn 100 và đếm được 10 dao động trong thời gian 14,925 s. Bỏ qua lực cản của không khí. Giá trị của g gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A.
    9,748 m/s2.
  • B.
    9,785 m/s2.
  • C.
    9,812 m/s2.
  • D.
    9,782 m/s2.
Câu 31 :

Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 \cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Tại thời điểm t1 , giá trị tức thời của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là 2 A và điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch bằng 0. Tại thời điểm t2, giá trị tức thời của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là 1 A và điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là \(2\sqrt 3 \,\,V\). Dung kháng của tụ điện là

  • A.
    \(4\,\,\Omega \).
  • B.
    \(2\sqrt 2 \,\,\Omega \).
  • C.
    \(2\,\,\Omega \).
  • D.
    \(\sqrt 2 \,\,\Omega \).
Câu 32 :

Theo khảo sát của một tổ chức Y tế, tiếng ồn vượt qua 90 dB bắt đầu gây mệt mỏi, mất ngủ, tổn thương chức năng thính giác, mất thăng bằng cơ thể và suy nhược thần kinh. Tại tổ dân cư 118 phố Đặng Văn Ngữ, thành phố Hà Nội có cơ sở cưa gỗ, khi hoạt động có mức cường độ âm lên đến 110 dB với những hộ dân cách đó chừng 100 m. Tổ dân phố đã có khiếu nại đòi chuyển cơ sở đó ra xa khu dân cư. Để không gây ra các hiện tượng sức khỏe trên với người dân thì cơ sở đó phải cách khu dân cư ít nhất là

  • A.
    1 000 m.
  • B.
    500 m.
  • C.
    5 000 m.
  • D.
    3 300 m.
Câu 33 :

Một vật dao động là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là \({x_1} = 20\cos \left( {\omega t - \pi } \right)\,\,\left( {cm} \right)\) và \({x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\). Thay đổi A2 để biên độ dao động tổng hợp có giá trị nhỏ nhất, khi đó lệch pha giữa dao động tổng hợp và dao động thành phần x1

  • A.
    \(\frac{{2\pi }}{3}\,\,\left( {rad} \right)\).
  • B.
    \(\frac{\pi }{6}\,\,\left( {rad} \right)\).
  • C.
    \(\frac{\pi }{3}\,\,\left( {rad} \right)\).
  • D.
    \(\frac{{5\pi }}{6}\,\,\left( {rad} \right)\).
Câu 34 :

Đặt điện áp \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\,\,\left( V \right)\)(t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở 100 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{2}{\pi }\,\,H\) và tụ điện có điện dung \(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\,\,F\) mắc nối tiếp. Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là

  • A.
    \(i = 2\cos \left( {100\pi t + 0,5\pi } \right)\,\,\left( A \right)\).
  • B.
    \(i = 2\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( A \right)\).
  • C.
    \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + 0,5\pi } \right)\,\,\left( A \right)\).
  • D.
    \(i = 2\cos 100\pi t\,\,\left( A \right)\).
Câu 35 :

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 10 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100 g dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 8 cm. Tại thời điểm t = 0, vật đi qua vị trí có li độ -2 cm theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là

  • A.
    \(x = 4\cos \left( {10t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\).
  • B.
    \(x = 8\cos \left( {10t + \frac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\).
  • C.
    \(x = 8\cos \left( {10t - \frac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\).
  • D.
    \(x = 4\cos \left( {10t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\).
Câu 36 :

Một sóng cơ hình sin truyền trên sợi dây rất dài có tần số 10 Hz, theo phương ngang. Ở một thời điểm, hình dạng một phần của sợi dây có dạng như hình bên. Biết hai vị trí cân bằng A, C cách nhau một 20 cm, phần tử B đang có xu hướng đi xuống. Sóng truyền theo chiều từ

  • A.
    trái qua phải với tốc độ 4 m/s.
  • B.
    phải qua trái với tốc độ 2 m/s.
  • C.
    phải qua trái với tốc độ 4 m/s.
  • D.
    trái qua phải với tốc độ 2 m/s.
Câu 37 :

Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch như hình bên. Biết tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đồ thị hình bên mô tả số chỉ của vôn kế V1 và vôn kế V2 tương ứng là UV1UV2 phụ thuộc vào điện dung C. Biết U3 = 2U2. Tỉ số \(\frac{{{U_2}}}{{{U_4}}}\) là

  • A.
    \(\frac{{\sqrt 5 }}{4}\).
  • B.
    \(\frac{{\sqrt 5 }}{3}\).
  • C.
    \(\frac{2}{{\sqrt 5 }}\).
  • D.
    \(\frac{1}{{\sqrt 5 }}\).
Câu 38 :

Đặt điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \varphi } \right)\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Biết hộp X là đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp; cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là \(2\sqrt 2 \,\,A\) và \({R_1} = 20\sqrt 2 \,\,\Omega \). Tại thời điểm t (s) cường độ dòng điện trong mạch bằng 4 A. Đến thời điểm \(t + \frac{1}{{300}}\,\,\left( s \right)\) thì điện áp u = 0 và đang giảm. Công suất của đoạn mạch X

  • A.
    312,6 W.
  • B.
    372,9 W.
  • C.
    \(110\sqrt 2 \,\,{\rm{W}}\).
  • D.
    \(60\sqrt 2 \,\,{\rm{W}}\).
Câu 39 :

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây các phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 3 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng, C D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm và 7,0 cm. Tại thời điểm t1 (s), phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm \({t_2} = {t_1} + \frac{{85}}{{40}}\,\,\left( s \right)\), phần tử D có li độ là

  • A.
    – 1,5 cm.
  • B.
    – 0,75 cm.
  • C.
    0 cm.
  • D.
    1,5 cm.
Câu 40 :

Hai chất điểm có cùng khối lượng, dao động điều hòa trên hai đường thẳng song song, có vị trí cân bằng cùng thuộc một đường thẳng vuông góc với các quỹ đạo. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x1 và x2 của hai chất điểm theo thời gian t như hình bên. Kể từ t = 0, thời điểm hai chất điểm có cùng li độ lần thứ 2021 thì tỉ số động năng của hai chất điểm \(\frac{{{{\rm{W}}_{d2}}}}{{{{\rm{W}}_{d1}}}}\) là

  • A.

    2.

  • B.

    0,25.

  • C.

    4.

  • D.

    0,75.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Tổng trở Z của đoạn mạch là

  • A.
    \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega C - \frac{1}{{\omega L}}} \right)}^2}} \).
  • B.
    \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L - \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \).
  • C.
    \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L + \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \).
  • D.
    \(Z = \sqrt {{R^2} + \left( {\omega C + \frac{1}{{\omega L}}} \right)} \).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tổng trở của đoạn mạch xoay chiều: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \)

Lời giải chi tiết :

Tổng trở của đoạn mạch là: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L - \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \)

Câu 2 :

Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi

  • A.
    không mắc cầu chì nối nguồn điện với mạch điện kín.
  • B.
    nối hai cực của một nguồn điện vào vôn kế có điện trở rất lớn.
  • C.
    nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.
  • D.
    dùng pin hoặc acquy để mắc với một mạch điện kín.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết hiện tượng đoản mạch

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ

Câu 3 :

Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Trong quá trình dao động của vật, chiều dài của lò xo thay đổi từ 20 cm đến 28 cm. Biên độ dao động của vật là

  • A.
    2 cm.
  • B.
    4 cm.
  • C.
    24 cm.
  • D.
    8 cm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chiều dài quỹ đạo chuyển động của con lắc lò xo: L = lmax – lmin = 2A

Lời giải chi tiết :

Chiều dài quỹ đạo chuyển động của con lắc là:

\(L = {l_{max}}-{l_{min}} = 2A \Rightarrow A = \frac{{{l_{\max }} - {l_{\min }}}}{2} = \frac{{28 - 20}}{2} = 4\,\,\left( {cm} \right)\)

Câu 4 :

Điện trường xoáy là điện trường

  • A.

    Có các đường sức là đường cong kín

  • B.

    Có các đường sức không khép kín.

  • C.

    Giữa hai bản tụ điện có điện tích không đổi

  • D.

    Của các điện tích đứng yên.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết mục 1 - phần I

Lời giải chi tiết :

Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức là đường cong kín

Câu 5 :

Bản chất dòng điện trong chất điện phân là

  • A.

    dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường

  • B.

    dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường

  • C.

    dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường

  • D.

    dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.

=> Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.

Câu 6 :

Một sóng cơ học có bước sóng $λ$ truyền theo một đường thẳng từ điểm $M$ đến điểm $N$. Biết khoảng cách $MN = d$. Độ lệch pha $\Delta \varphi $ của dao động tại hai điểm $M$ và $N$ là:

  • A.

    \(\Delta \varphi = \dfrac{{2\pi d}}{\lambda }\)

  • B.

    \(\Delta \varphi = \dfrac{{\pi d}}{\lambda }\)

  • C.

    \(\Delta \varphi = \dfrac{{\pi \lambda }}{d}\)

  • D.

    \(\Delta \varphi = \dfrac{{2\pi \lambda }}{d}\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Độ lệch pha của hai dao động tại hai điểm M và N là: \(\Delta \varphi  = \dfrac{{2\pi d}}{\lambda }\)

Câu 7 :

Dao động cơ tắt dần là dao động có

  • A.
    biên độ giảm dần theo thời gian.
  • B.
    biên độ tăng dần theo thời gian.
  • C.
    động năng tăng dần theo thời gian.
  • D.
    động năng luôn giảm dần theo thời gian.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết dao động tắt dần

Lời giải chi tiết :

Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.

Câu 8 :

Cường độ dòng điện \(i = 2\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( A \right)\) có giá trị hiệu dụng là

  • A.
    4 A.
  • B.
    \(2\sqrt 2 \,\,A\).
  • C.
    \(\sqrt 2 \,\,A\).
  • D.
    2 A.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phương trình cường độ dòng điện: \(i = I\sqrt 2 \cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)

Với i là cường độ dòng điện tức thời

I là cường độ dòng điện hiệu dụng

Ω là tần số góc

φ là pha ban đầu

(ωt+φ) là pha dao động

Lời giải chi tiết :

Cường độ dòng điện \(i = 2\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( A \right)\) có giá trị hiệu dụng là 2 A

Câu 9 :

Đặt điện áp \(u = 100\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch có biểu thức \(i = 2\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\,\,\left( A \right)\). Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là

  • A.
    \( - \frac{\pi }{6}\).
  • B.
    \( - \frac{\pi }{3}\).
  • C.
    \(\frac{\pi }{2}\).
  • D.
    \(\frac{\pi }{3}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện: \(\Delta \varphi = {\varphi _u} - {\varphi _i}\)

Lời giải chi tiết :

Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là:

\(\Delta \varphi = {\varphi _u} - {\varphi _i} = \frac{\pi }{3} - \left( { - \frac{\pi }{6}} \right) = \frac{\pi }{2}\,\,\left( {rad} \right)\)

Câu 10 :

Dao động của con lắc đồng hồ khi hoạt động bình thường là

  • A.
    dao động điện từ.
  • B.
    dao động duy trì.
  • C.
    dao động tắt dần.
  • D.
    dao động cưỡng bức.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết dao động duy trì

Lời giải chi tiết :

Dao động của con con lắc đồng hồ khi hoạt động bình thường là dao động duy trì

Câu 11 :

Độ to của âm gắn liền với

  • A.
    tần số âm.
  • B.
    âm sắc.
  • C.
    biên độ dao động của âm.
  • D.
    mức cường độ âm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết độ to của âm

Lời giải chi tiết :

Độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm

Câu 12 :

Một sóng cơ học lan truyền với tốc độ v, chu kì T, tần số f thì có bước sóng là

  • A.
    \(\lambda = vT = vf\).
  • B.
    \(\lambda = vf = \frac{v}{T}\).
  • C.
    \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{v}{T}\).
  • D.
    \(\lambda = vT = \frac{v}{f}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước sóng: \(\lambda = v.T\)

Lời giải chi tiết :

Bước sóng của sóng cơ học là: \(\lambda = vT = \frac{v}{f}\)

Câu 13 :

Hai điện tích điểm tác điện giữa hai điện tích là q1, q2 trái dấu, đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích là

  • A.
    \(F = {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{r}\).
  • B.
    \(F = {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\).
  • C.
    \(F = - {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\).
  • D.
    \(F = - {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{r}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Định luật Cu – lông: \(F = {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích trong chân không là: \(F = {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)

Câu 14 :

Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có điện áp hiệu dụng là

  • A.
    \(110\,\,V\).
  • B.
    \(220\sqrt 2 \,\,V\).
  • C.
    \(220\,\,V\).
  • D.
    \(110\sqrt 2 \,\,V\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết đại cương dòng điện xoay chiều

Lời giải chi tiết :

Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có điện áp hiệu dụng là 220 V

Câu 15 :

Một con lắc lò xo có vật nhỏ khối lượng m dao động điều hoà theo phương ngang với phương trình x = Acos(ωt+φ). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là

  • A.
    \(\frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\).
  • B.
    \(m\omega {A^2}\).
  • C.
    \(m{\omega ^2}{A^2}\).
  • D.
    \(\frac{1}{2}m\omega {A^2}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cơ năng của con lắc lò xo: \({\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\)

Lời giải chi tiết :

Cơ năng của con lắc là: \({\rm{W}} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\)

Câu 16 :

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm này là

  • A.
    \(\frac{1}{{\sqrt {\omega L} }}\).
  • B.
    \(\sqrt {\omega L} \).
  • C.
    \(\omega L\).
  • D.
    \(\frac{1}{{\omega L}}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cảm kháng của cuộn dây: ZL = ωL

Lời giải chi tiết :

Cảm kháng của cuộn dây là: ZL = ωL

Câu 17 :

Mạch dao động LC gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{1}{\pi }\,\,mH\) và tụ điện có điện dung \(\frac{4}{\pi }\,\,nF\). Tần số dao động riêng của mạch là

  • A.
    2,5.106 Hz.
  • B.
    5π.106 Hz.
  • C.
    5π.105 Hz.
  • D.
    2,5.105 Hz.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tần số dao động riêng của mạch: \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)

Lời giải chi tiết :

Tần số dao động riêng của mạch là:

\(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} = \frac{1}{{2\pi .\sqrt {\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{\pi }.\frac{{{{4.19}^{ - 9}}}}{\pi }} }} = 2,{5.10^5}\,\,\left( {Hz} \right)\)

Câu 18 :

Khi con ruồi và con muỗi bay, ta nghe được tiếng vo ve từ muỗi bay mà không nghe được từ ruồi là do

  • A.
    tần số đập cánh của muỗi nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20 000 Hz.
  • B.
    muỗi đập cánh đều đặn hơn ruồi.
  • C.
    tần số đập cánh của ruồi nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20 000 Hz.
  • D.
    muỗi bay với tốc độ chậm hơn ruồi.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tai con người chỉ có thể nghe được những âm có tần số trong khoảng từ 16 Hz đến 20 000 Hz

Lời giải chi tiết :

Khi con ruồi và con muỗi bay, ta nghe được tiếng vo ve từ muỗi bay mà không nghe được từ ruồi là do tần số đập cánh của muỗi nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20 000 Hz

Câu 19 :

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ nhỏ có khối lượng 100 gam và lò xo nhẹ có độ cứng 40 N/m. Cho con lắc dao động lần lượt dưới tác dụng của ngoại lực: F1 = 2cos5t (N); F2 = 2cos20t (N); F3 = 2cos30t (N) và F4 = 2cos25t (N), trong đó t tính bằng s. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi con lắc chịu tác dụng của ngoại lực là

  • A.
    F4.
  • B.
    F2.
  • C.
    F3.
  • D.
    F1.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tần số góc của con lắc lò xo: \(\omega  = \sqrt {\frac{k}{m}} \)

Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của ngoại lực: Ω = ω

Lời giải chi tiết :

Tần số góc của con lắc là:

\(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{{40}}{{0,1}}} = 20\,\,\left( {rad/s} \right)\)

Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi ngoại lực có tần số: Ω = ω = 20 rad/s

→ con lắc chịu tác dụng của ngoại lực F2

Câu 20 :

Trong thí nghiệm giao thoa ở mặt nước với hai nguồn kết hợp cùng pha đặt tại A B, trong khoảng giữa hai nguồn thì

  • A.
    số vân cực đại luôn lớn hơn số vân cực tiểu.
  • B.
    số vân cực đại giao thoa luôn bằng số vị trí có phần tử không dao động trên đoạn thẳng AB.
  • C.
    số vân cực đại luôn nhỏ hơn số vân cực tiểu.
  • D.
    số vân cực đại giao thoa luôn bằng số vị trí có phần tử dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết giao thoa sóng cơ

Lời giải chi tiết :

Trong thí nghiệm giao thoa ở mặt nước với hai nguồn cùng pha, số vân cực đại giao thoa luôn bằng số vị trí có phần tử dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB.

Câu 21 :

Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số để đo điện áp xoay chiều, ta đặt núm xoay ở vị trí

  • A.
    ACA.
  • B.
    ACV.
  • C.
    DCV.
  • D.
    DCA.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết đại cương dòng điện xoay chiều

Lời giải chi tiết :

Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số để đo điện áp xoay chiều, ta đặt núm xoay ở vị trí ACV

Câu 22 :

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 5cos(8πt-0,04πx) (cm) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Li độ của phần tử sóng tại vị trí cách nguồn 25 cm, ở thời điểm t = 3 s là

  • A.
    –2,5 cm.
  • B.
    5,0 cm.
  • C.
    –5,0 cm.
  • D.
    2,5 cm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thay giá trị x và t vào phương trình sóng

Lời giải chi tiết :

Li độ của phần tử sóng là:

u = 5cos(8πt-0,04πx) = 5cos(8π.3-0,04π.25) = -5 (cm)

Câu 23 :

Một vật dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn li độ x theo thời gian t như hình bên. Chu kì dao động của vật là

  • A.
    0,06 s.
  • B.
    0,12 s.
  • C.
    0,1 s.
  • D.
    0,05 s.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị

Lời giải chi tiết :

Từ đồ thị ta thấy trong khoảng thời gian từ 10 ms đến 60 ms, vật thực hiện được \(\frac{1}{2}\) chu kì:

\(\frac{T}{2} = 60 - 10 \Rightarrow T = 100\,\,\left( {ms} \right) = 0,1\,\,\left( s \right)\)

Câu 24 :

Một điện trở 10 Ω có dòng điện xoay chiều chạy qua trong thời gian 30 phút thì nhiệt lượng tỏa ra là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại chạy qua điện trở là

  • A.
    7,07 A.
  • B.
    0,22 A.
  • C.
    0,32 A.
  • D.
    10,0 A.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở: Q = I2Rt

Cường độ dòng điện cực đại: \({I_0} = I\sqrt 2 \)

Lời giải chi tiết :

Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là:

\(\begin{array}{l}Q = {I^2}Rt \Rightarrow I = \sqrt {\frac{Q}{{R.t}}} = \sqrt {\frac{{{{900.10}^3}}}{{10.30.60}}} = \sqrt {50} \,\,\left( A \right)\\ \Rightarrow {I_0} = I\sqrt 2 = 10\,\,\left( A \right)\end{array}\)

Câu 25 :

Từ thông qua một vòng dây dẫn kín là \(\Phi = \frac{{{{2.10}^{ - 2}}}}{\pi }\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\,\,\left( {{\rm{W}}b} \right)\). Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là

  • A.
    \(e = 2\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\,\,\left( V \right)\).
  • B.
    \(e = 2\sin \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\,\,\left( V \right)\).
  • C.
    \(e = 2\cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\).
  • D.
    \(e = 2\sin 100\pi t\,\,\left( V \right)\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Suất điện động cảm ứng: ecu = -Φ’

Lời giải chi tiết :

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là:

\({e_{cu}} = -\Phi ' =  \frac{{{{2.10}^{ - 2}}}}{\pi }.100\pi \sin \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right) = 2\sin \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\,\,\left( V \right)\)

Câu 26 :

Một con lắc đơn có chiều dài 2 m, dao động điều hoà với biên độ góc 0,1 rad. Biên độ dài của con lắc là

  • A.
    4 cm.
  • B.
    2 cm.
  • C.
    40 cm.
  • D.
    20 cm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biên độ dài của con lắc đơn: s0 = l0

Lời giải chi tiết :

Biên độ dài của con lắc là:

s0 = l0 = 2.0,1 = 0,2 (m) = 20 (cm)

Câu 27 :

Một hạt mang điện tích 4.10-8 C chuyển động với tốc độ 400 m/s trong một từ trường đều theo hướng vuông góc với đường sức từ. Biết cảm ứng từ của từ trường có độ lớn 0,025 T. Lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích có độ lớn là

  • A.
    2.10-5 N.
  • B.
    4.10-4 N.
  • C.
    2.10-6 N.
  • D.
    4.10-7 N.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Độ lớn lực Lorenxơ: \({f_L} = \left| q \right|vB\sin \alpha \)

Lời giải chi tiết :

Lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích là:

\({f_L} = \left| q \right|vB\sin \alpha = {4.10^{ - 8}}.400.0,025.\sin {90^0} = {4.10^{ - 7}}\,\,\left( N \right)\)

Câu 28 :

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện lần lượt là UR = 40 V; UL = 50 V và UC = 80 V. Điện áp cực đại giữa hai đầu đoạn mạch là

  • A.
    70 V.
  • B.
    \(50\sqrt 2 \,\,V\).
  • C.
    \(70\sqrt 2 \,\,V\).
  • D.
    50 V.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch: \(U = \sqrt {{U_R}^2 + {{\left( {{U_L} - {U_C}} \right)}^2}} \)

Điện áp cực đại: \({U_0} = U\sqrt 2 \)

Lời giải chi tiết :

Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là:

\(\begin{array}{l}U = \sqrt {{U_R}^2 + {{\left( {{U_L} - {U_C}} \right)}^2}} = \sqrt {{{40}^2} + {{\left( {50 - 80} \right)}^2}} = 50\,\,\left( V \right)\\ \Rightarrow {U_0} = U\sqrt 2 = 50\sqrt 2 \,\,\left( V \right)\end{array}\)

Câu 29 :

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm một điện trở R và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp thì cảm kháng của cuộn cảm là \({Z_L} = R\sqrt 3 \). Hệ số công suất của đoạn mạch là

  • A.
    0,5.
  • B.
    1
  • C.
    0,71.
  • D.
    0,87.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hệ số công suất: \(\cos \varphi = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {Z_L}^2} }}\)

Lời giải chi tiết :

Hệ số công suất của đoạn mạch là:

\(\cos \varphi = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {Z_L}^2} }} = \frac{R}{{\sqrt {3{R^2} + {R^2}} }} = 0,5\)

Câu 30 :

Một học sinh dùng bộ thí nghiệm con lắc đơn để làm thí nghiệm đo độ lớn gia tốc trọng trường g tại phòng thí nghiệm Vật lí trường THPT Kim Liên. Học sinh chọn chiều dài con lắc là 55 cm, cho con lắc dao động với biên độ góc nhỏ hơn 100 và đếm được 10 dao động trong thời gian 14,925 s. Bỏ qua lực cản của không khí. Giá trị của g gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A.
    9,748 m/s2.
  • B.
    9,785 m/s2.
  • C.
    9,812 m/s2.
  • D.
    9,782 m/s2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chu kì của con lắc đơn: \(T = \frac{t}{n} = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)

Lời giải chi tiết :

Chu kì của con lắc là:

\(T = \frac{t}{n} = \frac{{14,925}}{{10}} = 1,4925\,\,\left( s \right)\)

Lại có: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)

\( \Rightarrow g = \frac{{4{\pi ^2}.l}}{{{T^2}}} = \frac{{4{\pi ^2}.0,55}}{{1,{{4925}^2}}} \approx 9,748\,\,\left( {m/{s^2}} \right)\)

Câu 31 :

Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 \cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Tại thời điểm t1 , giá trị tức thời của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là 2 A và điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch bằng 0. Tại thời điểm t2, giá trị tức thời của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là 1 A và điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là \(2\sqrt 3 \,\,V\). Dung kháng của tụ điện là

  • A.
    \(4\,\,\Omega \).
  • B.
    \(2\sqrt 2 \,\,\Omega \).
  • C.
    \(2\,\,\Omega \).
  • D.
    \(\sqrt 2 \,\,\Omega \).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Công thức độc lập với thời gian: \(\frac{{{u^2}}}{{{U_0}^2}} + \frac{{{i^2}}}{{{I_0}^2}} = 1\)

Dung kháng của tụ điện: \({Z_C} = \frac{{{U_0}}}{{{I_0}}}\)

Lời giải chi tiết :

Đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, áp dụng công thức độc lập với thời gian tại các thời điểm, ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{{u_1}^2}}{{{U_0}^2}} + \frac{{{i_1}^2}}{{{I_0}^2}} = 1 \Rightarrow \frac{0}{{{U_0}^2}} + \frac{{{2^2}}}{{{I_0}^2}} = 1 \Rightarrow {I_0} = 2\,\,\left( A \right)\\\frac{{{u_2}^2}}{{{U_0}^2}} + \frac{{{i_2}^2}}{{{I_0}^2}} = 1 \Rightarrow \frac{{{{\left( {2\sqrt 3 } \right)}^2}}}{{{U_0}^2}} + \frac{{{1^2}}}{{{2^2}}} = 1 \Rightarrow {U_0} = 4\,\,\left( V \right)\end{array}\)

Dung kháng của tụ điện là:

\({Z_C} = \frac{{{U_0}}}{{{I_0}}} = \frac{4}{2} = 2\,\,\left( \Omega \right)\)

Câu 32 :

Theo khảo sát của một tổ chức Y tế, tiếng ồn vượt qua 90 dB bắt đầu gây mệt mỏi, mất ngủ, tổn thương chức năng thính giác, mất thăng bằng cơ thể và suy nhược thần kinh. Tại tổ dân cư 118 phố Đặng Văn Ngữ, thành phố Hà Nội có cơ sở cưa gỗ, khi hoạt động có mức cường độ âm lên đến 110 dB với những hộ dân cách đó chừng 100 m. Tổ dân phố đã có khiếu nại đòi chuyển cơ sở đó ra xa khu dân cư. Để không gây ra các hiện tượng sức khỏe trên với người dân thì cơ sở đó phải cách khu dân cư ít nhất là

  • A.
    1 000 m.
  • B.
    500 m.
  • C.
    5 000 m.
  • D.
    3 300 m.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cường độ âm: \(I = \frac{P}{{4\pi {r^2}}}\)

Mức cường độ âm: \(L = 10\lg \frac{I}{{{I_0}}}\,\,\left( {dB} \right)\)

Hiệu hai mức cường độ âm: \({L_1} - {L_2}\left( {dB} \right) = 10\lg \frac{{{I_1}}}{{{I_2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Mức cường độ âm tại khu dân cư trức và sau khii chuyển xưởng gỗ là:

\(\begin{array}{l}{L_1} = 10\lg \frac{{{I_1}}}{{{I_0}}} = 110\,\,\left( {dB} \right)\\{L_2} = 10\lg \frac{{{I_2}}}{{{I_0}}} \le 90\,\,\left( {dB} \right)\\ \Rightarrow {L_1} - {L_2} = 10\lg \frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} \ge 20\,\,\left( {dB} \right) \Rightarrow \lg \frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} \ge 2\end{array}\)

Lại có: \(I = \frac{P}{{4\pi {r^2}}} \Rightarrow I \sim \frac{1}{{{r^2}}}\)

\( \Rightarrow \lg \frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \lg \frac{{{r_2}^2}}{{{r_1}^2}} \ge 2 \Rightarrow \frac{{{r_2}^2}}{{{r_1}^2}} \ge 100 \Rightarrow {r_2} = 10{r_1} = 1000\,\,\left( m \right)\)

Câu 33 :

Một vật dao động là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là \({x_1} = 20\cos \left( {\omega t - \pi } \right)\,\,\left( {cm} \right)\) và \({x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\). Thay đổi A2 để biên độ dao động tổng hợp có giá trị nhỏ nhất, khi đó lệch pha giữa dao động tổng hợp và dao động thành phần x1

  • A.
    \(\frac{{2\pi }}{3}\,\,\left( {rad} \right)\).
  • B.
    \(\frac{\pi }{6}\,\,\left( {rad} \right)\).
  • C.
    \(\frac{\pi }{3}\,\,\left( {rad} \right)\).
  • D.
    \(\frac{{5\pi }}{6}\,\,\left( {rad} \right)\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng giản đồ vecto

Định lí hàm cos: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

Lời giải chi tiết :

Ta có giản đồ vecto:

Từ giản đồ vecto, áp dụng định lí hàm cos, ta có:

\(\begin{array}{l}{A^2} = {A_1}^2 + {A_2}^2 + 2{A_1}{A_2}\cos \frac{{2\pi }}{3}\\ \Rightarrow {A^2} = {20^2} + {A_2}^2 - 20{A_2}\end{array}\)

Đặt \(x = {A_2}\), xét hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 20x + {20^2}\), ta có:

\(f{'_{\left( x \right)}} = 2x - 20\)

Để \({A_{\min }} \Rightarrow {f_{\left( x \right)}}\min \Rightarrow f{'_{\left( x \right)}} = 0 \Rightarrow x = 10 \Rightarrow {A_2} = 10\,\,\left( {cm} \right)\)

Khi đó, \({A_{\min }} = 10\sqrt 3 \,\,\left( {cm} \right)\)

Ta có: \(\cos \varphi = \frac{{{A_1}^2 + {A^2} - {A_2}^2}}{{2A.{A_1}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \varphi = \frac{\pi }{6}\)

Câu 34 :

Đặt điện áp \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\,\,\left( V \right)\)(t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở 100 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{2}{\pi }\,\,H\) và tụ điện có điện dung \(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\,\,F\) mắc nối tiếp. Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là

  • A.
    \(i = 2\cos \left( {100\pi t + 0,5\pi } \right)\,\,\left( A \right)\).
  • B.
    \(i = 2\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( A \right)\).
  • C.
    \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + 0,5\pi } \right)\,\,\left( A \right)\).
  • D.
    \(i = 2\cos 100\pi t\,\,\left( A \right)\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cảm kháng của cuộn dây: \({Z_L} = \omega L\)

Dung kháng của tụ điện: \({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}}\)

Cường độ dòng điện cực đại: \({I_0} = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)

Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện: \(\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\) với \(\varphi = {\varphi _u} - {\varphi _i}\)

Lời giải chi tiết :

Cảm kháng của cuộn dây và dung kháng của tụ điện là:

\(\left\{ \begin{array}{l}{Z_L} = \omega L = 100\pi .\frac{2}{\pi } = 200\,\,\left( \Omega \right)\\{Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{100\pi .\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 100\,\,\left( \Omega \right)\end{array} \right.\)

Tổng trở của đoạn mạch là:

\(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = \sqrt {{{100}^2} + {{\left( {200 - 100} \right)}^2}} = 100\sqrt 2 \,\,\left( \Omega \right)\)

Cường độ dòng điện cực đại là:

\({I_0} = \frac{{{U_0}}}{Z} = \frac{{200\sqrt 2 }}{{100\sqrt 2 }} = 2\,\,\left( A \right)\)

Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là:

\(\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \frac{{200 - 100}}{{100}} = 1 \Rightarrow \varphi = \frac{\pi }{4}\,\,\left( {rad} \right)\)

Lại có: \(\varphi = {\varphi _u} - {\varphi _i} \Rightarrow {\varphi _i} = {\varphi _u} - \varphi = \frac{\pi }{4} - \frac{\pi }{4} = 0\,\,\left( {rad} \right)\)

Vậy biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là: i = 2cos100πt (A)

Câu 35 :

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 10 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100 g dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 8 cm. Tại thời điểm t = 0, vật đi qua vị trí có li độ -2 cm theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là

  • A.
    \(x = 4\cos \left( {10t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\).
  • B.
    \(x = 8\cos \left( {10t + \frac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\).
  • C.
    \(x = 8\cos \left( {10t - \frac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\).
  • D.
    \(x = 4\cos \left( {10t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tần số góc của con lắc: \(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} \)

Chiều dài quỹ đạo dao động: L = 2A

Phương trình li độ: x = Acos(ωt+φ)

Phương trình vận tốc: v = -ωAsin(ωt+φ)

Lời giải chi tiết :

Tần số góc của con lắc là:

\(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{{10}}{{0,1}}} = 10\,\,\left( {rad/s} \right)\)

Chiều dài quỹ đạo dao động của con lắc là:

\(L = 2A \Rightarrow A = \frac{L}{2} = \frac{8}{2} = 4\,\,\left( {cm} \right)\)

Li độ và vận tốc của vật ở thời điểm t = 0 là:

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 4\cos \varphi = - 2\\v = - 40\sin \varphi > 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\cos \varphi = - \frac{1}{2}\\\sin \varphi < 0\end{array} \right. \Rightarrow \varphi = - \frac{{2\pi }}{3}\,\,\left( {rad} \right)\)

Phương trình dao động của vật là: \(x = 4\cos \left( {10t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\)

Câu 36 :

Một sóng cơ hình sin truyền trên sợi dây rất dài có tần số 10 Hz, theo phương ngang. Ở một thời điểm, hình dạng một phần của sợi dây có dạng như hình bên. Biết hai vị trí cân bằng A, C cách nhau một 20 cm, phần tử B đang có xu hướng đi xuống. Sóng truyền theo chiều từ

  • A.
    trái qua phải với tốc độ 4 m/s.
  • B.
    phải qua trái với tốc độ 2 m/s.
  • C.
    phải qua trái với tốc độ 4 m/s.
  • D.
    trái qua phải với tốc độ 2 m/s.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khoảng cách giữa hai điểm ngược pha gần nhau nhất: \(d = \frac{\lambda }{2}\)

Vận tốc truyền sóng: v = λf

Sử dụng tính chất hướng truyền sóng và chiều dao động của phần tử môi trường

Lời giải chi tiết :

 

Ta có hình vẽ biểu diễn mối liên hệ giữa chiều truyền sóng và chiều dao động của phần tử môi trường:

Từ hình vẽ ta thấy hai điểm A, C dao động ngược pha và gần nhau nhất, khoảng cách AC là:

\(AC = \frac{\lambda }{2} = 20\,\,\left( {cm} \right) \Rightarrow \lambda = 40\,\,\left( {cm} \right)\)

Vận tốc truyền sóng là:

v = λf = 40.10 = 400 (cm/s) = 4 (m/s)

Câu 37 :

Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch như hình bên. Biết tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đồ thị hình bên mô tả số chỉ của vôn kế V1 và vôn kế V2 tương ứng là UV1UV2 phụ thuộc vào điện dung C. Biết U3 = 2U2. Tỉ số \(\frac{{{U_2}}}{{{U_4}}}\) là

  • A.
    \(\frac{{\sqrt 5 }}{4}\).
  • B.
    \(\frac{{\sqrt 5 }}{3}\).
  • C.
    \(\frac{2}{{\sqrt 5 }}\).
  • D.
    \(\frac{1}{{\sqrt 5 }}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị

Khi C thay đổi, điện áp giữa hai đầu điện trở đạt cực đại: UR = U → mạch có cộng hưởng: ZL = ZC

Điện áp giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại: \({U_{C\max }} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + {Z_L}^2} }}{R}\) khi \({Z_C} = \frac{{{R^2} + {Z_L}^2}}{{{Z_L}}}\)

Lời giải chi tiết :

Từ đồ thị ta thấy khi \({{Z}_{C}}={{Z}_{C1}}~\Rightarrow {{U}_{V1max}}={{U}_{3}}=U\) → mạch có cộng hưởng: ZL = ZC1

Khi đó: \({U_{V2}} = {U_C} = {U_2} \Rightarrow \frac{{U{Z_{C1}}}}{R} = {U_2}\)

Ta có: \({U_3} = 2{U_2} \Rightarrow U = 2\frac{{U.{Z_{C1}}}}{R} \Rightarrow R = 2{Z_{C1}} = 2{Z_L}\)

\( \Rightarrow {U_2} = \frac{{U{Z_{C1}}}}{R} = \frac{{U.{Z_L}}}{R} = \frac{U}{2}\)

Khi \({Z_C} = {Z_{C2}} \Rightarrow {U_{V2\max }} = {U_{C\max }} = {U_4} \Rightarrow {U_4} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + {Z_L}^2} }}{R}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {U_4} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + {Z_L}^2} }}{R} = \frac{{U.\sqrt {4{Z_L}^2 + {Z_L}^2} }}{{2{Z_L}}} = \frac{{U\sqrt 5 }}{2}\\ \Rightarrow \frac{{{U_2}}}{{{U_4}}} = \frac{{\frac{U}{2}}}{{\frac{{U\sqrt 5 }}{2}}} = \frac{1}{{\sqrt 5 }}\end{array}\)

Câu 38 :

Đặt điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \varphi } \right)\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Biết hộp X là đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp; cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là \(2\sqrt 2 \,\,A\) và \({R_1} = 20\sqrt 2 \,\,\Omega \). Tại thời điểm t (s) cường độ dòng điện trong mạch bằng 4 A. Đến thời điểm \(t + \frac{1}{{300}}\,\,\left( s \right)\) thì điện áp u = 0 và đang giảm. Công suất của đoạn mạch X

  • A.
    312,6 W.
  • B.
    372,9 W.
  • C.
    \(110\sqrt 2 \,\,{\rm{W}}\).
  • D.
    \(60\sqrt 2 \,\,{\rm{W}}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng vòng tròn lượng giác và công thức: ∆φ = ω.∆t

Công suất của mạch điện: P = UIcosφ

Lời giải chi tiết :

Hai thời điểm lệch pha nhau là:

\(\Delta \varphi = \omega \Delta t = 100\pi .\frac{1}{{300}} = \frac{\pi }{3}\,\,\left( {rad} \right)\)

Ở thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch: I = 4 (A) = I0

Ta có vòng tròn lượng giác:

Tại thời điểm \(t + \frac{1}{{300}}s\), điện áp giữa hai đầu đoạn mạch bằng 0 và đang giảm

→ trục u lệch pha \(\frac{\pi }{6}\) so với trục i \( \Rightarrow \varphi = \frac{\pi }{6}\)

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:

\(P = UI\cos \varphi = 220.2\sqrt 2 .cos\frac{\pi }{6} = 538,9\,\,\left( {\rm{W}} \right)\)

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch X là:

\({P_X} = P - {I^2}{R_1} = 538,9 - {\left( {2\sqrt 2 } \right)^2}.20\sqrt 2 = 312,6\,\,\left( {\rm{W}} \right)\)

Câu 39 :

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây các phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 3 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng, C D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm và 7,0 cm. Tại thời điểm t1 (s), phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm \({t_2} = {t_1} + \frac{{85}}{{40}}\,\,\left( s \right)\), phần tử D có li độ là

  • A.
    – 1,5 cm.
  • B.
    – 0,75 cm.
  • C.
    0 cm.
  • D.
    1,5 cm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp: \(\frac{\lambda }{2}\)

Tần số góc: ω = 2π

Độ lệch pha theo thời gian: ∆φ = ω.∆t

Biên độ dao động của phần tử trên sóng dừng: \({A_M} = A\sin \left| {\frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right|\) với d là khoảng cách từ điểm M tới nút sóng

Những điểm thuộc cùng bó sóng, bó sóng cùng chẵn hoặc cùng lẻ thì dao động cùng pha

Những điểm thuộc hai bó sóng liền kề, hoặc 1 điểm thuộc bó sóng chẵn, 1 điểm thuộc bó sóng lẻ thì dao động ngược pha

Sử dụng vòng tròn lượng giác

Lời giải chi tiết :

Giả sử tại điểm N là nút sóng thứ 0

Điểm C cách điểm N 10,5 cm thuộc bó sóng thứ 2 sang bên trái

Điểm D cách điểm N 7 cm thuộc bó sóng thứ 2 sang bên phải

→ điểm C thuộc bó sóng chẵn thì điểm D thuộc bó sóng lẻ

→ hai điểm C, D dao động ngược pha

Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là:

\(\frac{\lambda }{2} = 6\,\,\left( {cm} \right) \Rightarrow \lambda = 12\,\,\left( {cm} \right)\)

Biên độ của hai điểm C, D lần lượt là:

\(\left\{ \begin{array}{l}{A_C} = A\sin \left| {\frac{{2\pi {d_C}}}{\lambda }} \right| = 3\sin \left| {\frac{{2\pi .10,5}}{{12}}} \right| = 1,5\sqrt 2 \,\,\left( {cm} \right)\\{A_D} = A\sin \left| {\frac{{2\pi {d_D}}}{\lambda }} \right| = 3\sin \left| {\frac{{2\pi .7}}{{12}}} \right| = 1,5\,\,\left( {cm} \right)\end{array} \right.\)

Thời gian \(\frac{{85}}{{40}}s\) ứng với góc quét là:

\(\Delta \varphi = \omega \Delta t = 2\pi f.\Delta t = 2\pi .5.\frac{{85}}{{40}} = \frac{{85\pi }}{4} = \frac{{5\pi }}{4}\,\,\left( {rad} \right)\)

Ở thời điểm t1, điểm C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng

Ta có vòng tròn lượng giác:

Từ đồ thị ta thấy tại thời điểm t2, điểm D có li độ bằng 0 và đang giảm

Câu 40 :

Hai chất điểm có cùng khối lượng, dao động điều hòa trên hai đường thẳng song song, có vị trí cân bằng cùng thuộc một đường thẳng vuông góc với các quỹ đạo. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x1 và x2 của hai chất điểm theo thời gian t như hình bên. Kể từ t = 0, thời điểm hai chất điểm có cùng li độ lần thứ 2021 thì tỉ số động năng của hai chất điểm \(\frac{{{{\rm{W}}_{d2}}}}{{{{\rm{W}}_{d1}}}}\) là

  • A.

    2.

  • B.

    0,25.

  • C.

    4.

  • D.

    0,75.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị

Động năng: \({{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}\left( {{A^2} - {x^2}} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Từ đồ thị ta thấy hai chất điểm có biên độ bằng nhau và bằng A

Chu kì dao động của chất điểm thứ 2: \({T_2} = 2{T_1} \Rightarrow {\omega _2} = \frac{{{\omega _1}}}{2}\)

Hai chất điểm có cùng li độ x1 = x2, ta có:

\(\frac{{{{\rm{W}}_{d2}}}}{{{{\rm{W}}_{d1}}}} = \frac{{\frac{1}{2}m{\omega _2}^2\left( {{A^2} - {x_2}^2} \right)}}{{\frac{1}{2}m{\omega _1}^2\left( {{A^2} - {x_1}^2} \right)}} = \frac{{{\omega _2}^2}}{{{\omega _1}^2}} = \frac{1}{4} = 0,25\)

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.