Đề thi học kì 1 Vật lí 11 Cánh diều - Đề số 2

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Đề bài

Câu 1 :

 Chọn phát biểu sai trong các phương án sau:

  • A.
    Dao động điều hòa thì tuần hoàn
  • B.
    Dao động là chuyển động qua lại quanh một vị trí đặc biệt gọi là vị trí cân bằng
  • C.
    Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm tan (hay cotan) của thời gian
  • D.
    Dao động tuần hoàn là dao động mà trạng thái của vật được lặp lại như cũ, theo hướng cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau xác định
Câu 2 :

Một vật dao động điều hòa với biên độ bằng 4 cm. Khi pha của dao động bằng \(\left( {\frac{\pi }{3}} \right)\) thì li độ của vật bằng

  • A.

    2 cm

  • B.

    4 cm

  • C.

    -2 cm

  • D.

    -4 cm

Câu 3 :

Tìm phát biểu sai khi nói về dao động điều hòa

  • A.
    Gia tốc sớm pha π so với li độ
  • B.
    Vận tốc và gia tốc luôn ngược pha nhau
  • C.
    Vận tốc luôn trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với gia tốc
  • D.
    Vận tốc luôn sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với li độ
Câu 4 :

Một vật dao động điều hòa khi đang chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí biên âm thì

  • A.
    vận tốc và gia tốc cùng có giá trị dương
  • B.
    độ lớn vận tốc và độ lớn gia tốc cùng giảm
  • C.
    véctơ vận tốc ngược chiều với véctơ gia tốc
  • D.
    độ lớn vận tốc tăng và độ lớn gia tốc không thay đổi
Câu 5 :

Cơ năng của vật dao động điều hòa

  • A.
    biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng một nửa chu kì dao động của vật
  • B.
    tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi
  • C.
    bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng
  • D.
    biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng chu kì dao động của vật
Câu 6 :

Nhận định nào sau đây là sai khi nói về dao động tắt dần?

  • A.
    Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian
  • B.
    Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian
  • C.
    Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh
  • D.
    Dao động tắt dần là dao động có biên độ không đổi trong trong quá trình dao động
Câu 7 :

Phát biểu nào sau đây sai? Khi một vật dao động điều hòa thì

  • A.
    động năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian
  • B.
    thế năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian
  • C.
    cơ năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian
  • D.
    vận tốc của vật biến thiên điều hòa theo thời gian
Câu 8 :

Sóng cơ học là

  • A.
    dao động cơ lan truyền trong một môi trường.
  • B.
    sự lan truyền vật chất theo thời gian
  • C.
    sự truyền chuyển động của các phần tử trong một môi trường.
  • D.
    là một dạng chuyển động đặc biệt của môi trường.
Câu 9 :

Sóng dọc là

  • A.
    sóng truyền dọc theo một sợi dây.
  • B.
    sóng trong đó phương dao động (của các phần tử của môi trưởng) trùng với phương truyền
  • C.
    sóng truyền theo trục tung của trục tọa độ
  • D.
    sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sông.
Câu 10 :

Bước sóng của bức xạ da cam trong chân không là 600 nm thì tần số của bức xạ đó là

  • A.
    5.1012 Hz.
  • B.
    5.1013 Hz.
  • C.
    5.1014 Hz.
  • D.
    5.1015 Hz.
Câu 11 :

Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn sóng dao động cùng phương, cùng

  • A.
    biên độ.
  • B.
    tần số
  • C.
    pha ban đầu
  • D.
    tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 12 :

Bản chất của sóng dừng là hiện tượng

  • A.
    giao thoa sóng
  • B.
    sợi dây bị tách làm đôi.
  • C.
    sợi dây đang dao động thì dừng lại.
  • D.
    nhiễu xạ sóng.
Câu 13 :

Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về sóng cơ học?

  • A.
    Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.
  • B.
    Sóng cơ truyền được trong chân không.
  • C.
    Biên độ sóng tại một điểm nhất định trong môi trường có sóng truyền qua là biên độ dao động của các phần tử vật chất tại đó.
  • D.
    Năng lượng sóng là năng lượng dao động của các phần tử của môi trường có sóng truyền qua
Câu 14 :

Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 8 cm. Tại thời điêm t = 0, vật có li độ x = 4 cm và đang đi theo chiều âm của trục Ox. Pha ban đầu của dao động bằng:

  • A.
    \( - \frac{\pi }{3}\)
  • B.
    \(\frac{\pi }{3}\)
  • C.
    \( - \frac{{2\pi }}{3}\)
  • D.
    \(\frac{{2\pi }}{3}\)
Câu 15 :

Cho hai đảo động điêu hoả lần lượt cô phương trình: \({x_1} = {A_1}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)cm\)

và \({x_2} = {A_2}\sin \left( {\omega t} \right)cm\). Phát biêu nào sau đây là đúng?

  • A.
    Dao động thứ nhất cùng pha với dao động thứ hai.
  • B.
    Dao động thứ nhất ngược pha với dao động thứ hai.
  • C.
    Dao động thứ nhất vuông pha với dao động thứ hai.
  • D.
    Dao động thứ nhất trễ pha so với dao động thứ hai.
Câu 16 :

Một chất điểm M chuyển động tròn đều trên quỹ đạo tâm O bán kinh R với tốc độ 100 cm/s. Gọi P là hình chiếu của M trên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo. Khi P cách O một đoạn 6 (cm) nó có tốc độ là 50 (cm/s). Giá trị R bằng

  • A.
    \(4\sqrt 3 \) (cm).
  • B.
    2,5 (cm)
  • C.
    \(6\sqrt 3 \) (cm).
  • D.
    5 (cm)
Câu 17 :

Một vật dao động theo phương trình \(x = 4\cos \left( {\frac{{\pi t}}{6}} \right)cm\) (t đo bằng giây). Tại thời điểm t1 li độ là \(2\sqrt 3 \)cm và đang giảm. Tính li độ sau thời điểm t1 là 3 (s).

  • A.

    1,2 cm.

  • B.

    -3 сm.

  • C.
    -2 сm.
  • D.
    5 cm.
Câu 18 :

Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 100g gắn với một lỗ xo nhẹ. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x = 10cos10πt (cm). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Lấy π2 = 10. Cơ năng của con lắc bằng :

  • A.
    0,10 J.
  • B.
    0,50 J.
  • C.
    0,05 J.
  • D.
    1,00 J.
Câu 19 :

Một hành khách dùng dây cao su treo một chiếc ba lô lên trần toa tàu, ngay phía trên một trục bánh xe của toa tàu. Khối lượng của ba lô 16 (kg), hệ số cứng của dây cao su 900 (N/m), chiều dài mỗi thanh ray là 12,5 (m), ở chỗ nối hai thanh ray có một khe nhỏ. Hỏi tàu chạy với tốc độ bao nhiêu thì ba lô dao động mạnh nhất?

  • A.
    10 m/s
  • B.
    15 m/s
  • C.
    27 m/s
  • D.
    32 m/s
Câu 20 :

Một con lắc đơn có khối lượng 2 kg và có độ dài 4 m, dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2. Cơ năng dao động của con lắc là 0,2205 J. Biên độ góc của con lắc bằng

  • A.
    4,3°.
  • B.
    0,7°.
  • C.
    1,3°.
  • D.
    2,1°.
Câu 21 :

Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 8 mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 4 mm, chuyển động ngược chiều và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 7 cm (tính theo phương truyền sóng). Gọi s là ti số của tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng, δ gần giá trị nào nhất sau đây?

  • A.

    2 cm

  • B.
    0,115.
  • C.
    0,087.
  • D.
    0,239.
Câu 22 :

Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với vận tốc 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trưởng nước là

  • A.
    75 m.
  • B.
    7,5 m.
  • C.
    0,75 m.
  • D.
    0.075 m.
Câu 23 :

Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A.
    Sóng điện từ mang năng lượng
  • B.
    Sóng điện từ tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ.
  • C.
    Sóng điện từ là sóng ngang.
  • D.
    Sóng điện từ không truyền được trong chân không.
Câu 24 :

Trong thi nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 4 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm. Toạ độ của vân sáng bậc 3 là

  • A.
    ± 9,6 mm.
  • B.
    ±4,8 mm.
  • C.
    ± 3,6 mm.
  • D.
    ± 2,4 mm.
Câu 25 :

Một thanh thép mảnh dài 1,2 m được đặt nằm ngang phía dưới một nam châm điện. Cho dòng điện xoay chiều chạy qua nam châm điện thì trên dây thép xuất hiện sóng dừng với 6 bụng sóng với đầu cố định là nút và đầu tự do là bụng. Nếu tốc độ truyền sóng trên thanh là 60 m/s thì tần số của dòng điện xoay chiều là

  • A.
    60 Hz.
  • B.
    63,1 Hz.
  • C.
    68,75 Hz.
  • D.
    70,3 Hz
Câu 26 :

Tính chất nổi bật của tia X là

  • A.
    tác dụng lên kính ảnh.
  • B.
    làm phát quang một số chất.
  • C.
    làm ion hóa không khí.
  • D.
    khả năng đâm xuyên.
Câu 27 :

Vật có đồ thị li độ dao động như hình vẽ.

Biên độ và chu kì của vật là:

  • A.
    A = 2 cm, T = 0,8 s.
  • B.
    A = 4 cm, T = 0,4 s.
  • C.
    A = 2 cm, T = 0,4 s.
  • D.
    A = 4 cm, T = 0,8 s.
Câu 28 :

Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha, cùng tần số f = 32 Hz. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng d1 = 28 cm, d2 = 23,5 cm; sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực AB có 1 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

  • A.
    32 cm/s.
  • B.
    64 cm/s.
  • C.
    72 сm/s.
  • D.
    91 cm/s.
Câu 29 :

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa, đại lượng nào sau đây của con lắc được bảo toàn?

  • A.
    Cơ năng và thế năng
  • B.
    Động năng và thể năng.
  • C.
    Cơ năng
  • D.
    Động năng.
Câu 30 :

Để đo tốc độ âm trong gang, nhà vật lí Pháp Bi - ô đã dùng một ống bằng gang dài 951,25 m. Một người đập một nhát búa vào một đầu ống gang, một người ở đầu kia nghe thấy hai tiếng gõ, một truyền qua gang và một truyền qua không khí trong ống gang; hai tiếng ấy cách nhau 2,5s. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Tốc độ truyền âm trong gang là

  • A.
    31,708 m/s.
  • B.
    3170,8 m/s.
  • C.
    3,1708 m/s.
  • D.
    0,3708 m/s.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

 Chọn phát biểu sai trong các phương án sau:

  • A.
    Dao động điều hòa thì tuần hoàn
  • B.
    Dao động là chuyển động qua lại quanh một vị trí đặc biệt gọi là vị trí cân bằng
  • C.
    Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm tan (hay cotan) của thời gian
  • D.
    Dao động tuần hoàn là dao động mà trạng thái của vật được lặp lại như cũ, theo hướng cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau xác định

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm sin (hay cosin) của thời gian

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 2 :

Một vật dao động điều hòa với biên độ bằng 4 cm. Khi pha của dao động bằng \(\left( {\frac{\pi }{3}} \right)\) thì li độ của vật bằng

  • A.

    2 cm

  • B.

    4 cm

  • C.

    -2 cm

  • D.

    -4 cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biên độ dao động A = 4 cm, pha dao động \(\omega t + \varphi  = \frac{\pi }{3}\) thay vào phương trình li độ, ta có: \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right) = 4\cos \frac{\pi }{3} = 2cm\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 3 :

Tìm phát biểu sai khi nói về dao động điều hòa

  • A.
    Gia tốc sớm pha π so với li độ
  • B.
    Vận tốc và gia tốc luôn ngược pha nhau
  • C.
    Vận tốc luôn trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với gia tốc
  • D.
    Vận tốc luôn sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với li độ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận tốc và gia tốc luôn vuông pha nhau

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 4 :

Một vật dao động điều hòa khi đang chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí biên âm thì

  • A.
    vận tốc và gia tốc cùng có giá trị dương
  • B.
    độ lớn vận tốc và độ lớn gia tốc cùng giảm
  • C.
    véctơ vận tốc ngược chiều với véctơ gia tốc
  • D.
    độ lớn vận tốc tăng và độ lớn gia tốc không thay đổi

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Một vật dao động điều hòa khi đang chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí biên âm thì véctơ vận tốc ngược chiều với véctơ gia tốc

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 5 :

Cơ năng của vật dao động điều hòa

  • A.
    biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng một nửa chu kì dao động của vật
  • B.
    tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi
  • C.
    bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng
  • D.
    biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng chu kì dao động của vật

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cơ năng của vật dao động điều hòa bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 6 :

Nhận định nào sau đây là sai khi nói về dao động tắt dần?

  • A.
    Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian
  • B.
    Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian
  • C.
    Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh
  • D.
    Dao động tắt dần là dao động có biên độ không đổi trong trong quá trình dao động

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần trong trong quá trình dao động

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 7 :

Phát biểu nào sau đây sai? Khi một vật dao động điều hòa thì

  • A.
    động năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian
  • B.
    thế năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian
  • C.
    cơ năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian
  • D.
    vận tốc của vật biến thiên điều hòa theo thời gian

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi một vật dao động điều hòa thì cơ năng của vật được bảo toàn

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 8 :

Sóng cơ học là

  • A.
    dao động cơ lan truyền trong một môi trường.
  • B.
    sự lan truyền vật chất theo thời gian
  • C.
    sự truyền chuyển động của các phần tử trong một môi trường.
  • D.
    là một dạng chuyển động đặc biệt của môi trường.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sóng cơ học là dao động cơ lan truyền trong một môi trường

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 9 :

Sóng dọc là

  • A.
    sóng truyền dọc theo một sợi dây.
  • B.
    sóng trong đó phương dao động (của các phần tử của môi trưởng) trùng với phương truyền
  • C.
    sóng truyền theo trục tung của trục tọa độ
  • D.
    sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sông.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sóng dọc là sóng trong đó phương dao động (của các phần tử của môi trưởng) trùng với phương truyền

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 10 :

Bước sóng của bức xạ da cam trong chân không là 600 nm thì tần số của bức xạ đó là

  • A.
    5.1012 Hz.
  • B.
    5.1013 Hz.
  • C.
    5.1014 Hz.
  • D.
    5.1015 Hz.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tần số của bức xạ: \(f = \frac{v}{\lambda } = \frac{{{{3.10}^8}}}{{{{600.10}^{ - 9}}}} = {5.10^{14}}Hz\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 11 :

Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn sóng dao động cùng phương, cùng

  • A.
    biên độ.
  • B.
    tần số
  • C.
    pha ban đầu
  • D.
    tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn sóng dao động cùng phương, cùng tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 12 :

Bản chất của sóng dừng là hiện tượng

  • A.
    giao thoa sóng
  • B.
    sợi dây bị tách làm đôi.
  • C.
    sợi dây đang dao động thì dừng lại.
  • D.
    nhiễu xạ sóng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bản chất của sóng dừng là hiện tượng giao thoa sóng

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 13 :

Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về sóng cơ học?

  • A.
    Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.
  • B.
    Sóng cơ truyền được trong chân không.
  • C.
    Biên độ sóng tại một điểm nhất định trong môi trường có sóng truyền qua là biên độ dao động của các phần tử vật chất tại đó.
  • D.
    Năng lượng sóng là năng lượng dao động của các phần tử của môi trường có sóng truyền qua

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sóng cơ không truyền được trong chân không

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 14 :

Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 8 cm. Tại thời điêm t = 0, vật có li độ x = 4 cm và đang đi theo chiều âm của trục Ox. Pha ban đầu của dao động bằng:

  • A.
    \( - \frac{\pi }{3}\)
  • B.
    \(\frac{\pi }{3}\)
  • C.
    \( - \frac{{2\pi }}{3}\)
  • D.
    \(\frac{{2\pi }}{3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ta có: \(t = 0:\left\{ \begin{array}{l}x = A\cos \varphi  =  - 4 < 0\\v =  - A\omega \sin \varphi  < 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\cos \varphi  = \frac{{ - 4}}{8} = \frac{{ - 1}}{2}\\\sin \varphi  > 0\end{array} \right. \Rightarrow \varphi  = \frac{{2\pi }}{3}rad\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 15 :

Cho hai đảo động điêu hoả lần lượt cô phương trình: \({x_1} = {A_1}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)cm\)

và \({x_2} = {A_2}\sin \left( {\omega t} \right)cm\). Phát biêu nào sau đây là đúng?

  • A.
    Dao động thứ nhất cùng pha với dao động thứ hai.
  • B.
    Dao động thứ nhất ngược pha với dao động thứ hai.
  • C.
    Dao động thứ nhất vuông pha với dao động thứ hai.
  • D.
    Dao động thứ nhất trễ pha so với dao động thứ hai.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dao động thứ nhất ngược pha với dao động thứ hai

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 16 :

Một chất điểm M chuyển động tròn đều trên quỹ đạo tâm O bán kinh R với tốc độ 100 cm/s. Gọi P là hình chiếu của M trên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo. Khi P cách O một đoạn 6 (cm) nó có tốc độ là 50 (cm/s). Giá trị R bằng

  • A.
    \(4\sqrt 3 \) (cm).
  • B.
    2,5 (cm)
  • C.
    \(6\sqrt 3 \) (cm).
  • D.
    5 (cm)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta có: \({\left( {\frac{x}{A}} \right)^2} + {\left( {\frac{v}{{{v_{\max }}}}} \right)^2} = 1 \Rightarrow \frac{{{6^2}}}{{{A^2}}} + \frac{{{{50}^2}}}{{{{100}^2}}} = 1 \Rightarrow A = 4\sqrt 3 cm\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 17 :

Một vật dao động theo phương trình \(x = 4\cos \left( {\frac{{\pi t}}{6}} \right)cm\) (t đo bằng giây). Tại thời điểm t1 li độ là \(2\sqrt 3 \)cm và đang giảm. Tính li độ sau thời điểm t1 là 3 (s).

  • A.

    1,2 cm.

  • B.

    -3 сm.

  • C.
    -2 сm.
  • D.
    5 cm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dùng PTLG:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x = 4\cos \left( {\frac{{\pi t}}{6}} \right) = 2\sqrt 3 \\v = x' =  - \frac{\pi }{6}.4\sin \left( {\frac{{\pi t}}{6}} \right) < 0\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{\pi t}}{6} = \frac{\pi }{6}\\ \Rightarrow {x_{t + 3}} = 4\cos \frac{\pi }{6}(t + 3)(s)\\ \Rightarrow {x_{t + 3}} = 4\cos \left( {\frac{{\pi t}}{6} + \frac{\pi }{2}} \right) =  - 2cm\end{array}\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 18 :

Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 100g gắn với một lỗ xo nhẹ. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x = 10cos10πt (cm). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Lấy π2 = 10. Cơ năng của con lắc bằng :

  • A.
    0,10 J.
  • B.
    0,50 J.
  • C.
    0,05 J.
  • D.
    1,00 J.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cơ năng của con lắc: \(W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = \frac{1}{2}.0,{1.10^2}.{\pi ^2}.0,{1^2} = 0,5J\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 19 :

Một hành khách dùng dây cao su treo một chiếc ba lô lên trần toa tàu, ngay phía trên một trục bánh xe của toa tàu. Khối lượng của ba lô 16 (kg), hệ số cứng của dây cao su 900 (N/m), chiều dài mỗi thanh ray là 12,5 (m), ở chỗ nối hai thanh ray có một khe nhỏ. Hỏi tàu chạy với tốc độ bao nhiêu thì ba lô dao động mạnh nhất?

  • A.
    10 m/s
  • B.
    15 m/s
  • C.
    27 m/s
  • D.
    32 m/s

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Để ba lô dao động mạnh nhất khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng

Chu kì dao động của ba lô bằng với chu kì dao động riêng của xe khi đi qua chỗ nối

Tthanh ray = Tcưỡng bức

\( \Rightarrow \frac{{\Delta S}}{v} = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}}  \Rightarrow \frac{{12,5}}{v} = 2\pi \sqrt {\frac{{16}}{{900}}}  \Rightarrow v = 15m/s\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 20 :

Một con lắc đơn có khối lượng 2 kg và có độ dài 4 m, dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2. Cơ năng dao động của con lắc là 0,2205 J. Biên độ góc của con lắc bằng

  • A.
    4,3°.
  • B.
    0,7°.
  • C.
    1,3°.
  • D.
    2,1°.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta có: \(W = \frac{{mgl}}{2}\alpha _{\max }^2 \Rightarrow {\alpha _{\max }} = \sqrt {\frac{{2W}}{{mgl}}}  = \sqrt {\frac{{2.0,2205}}{{2.9,8.4}}}  = 0,075rad \approx 4,3^\circ \)

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 21 :

Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 8 mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 4 mm, chuyển động ngược chiều và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 7 cm (tính theo phương truyền sóng). Gọi s là ti số của tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng, δ gần giá trị nào nhất sau đây?

  • A.

    2 cm

  • B.
    0,115.
  • C.
    0,087.
  • D.
    0,239.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hai phần tử gần nhau nhất có độ lớn li độ \(\frac{A}{2}\) chuyển động ngược chiều nhau vậy hai điểm đó đối xứng với nhau qua hai bên

\(\frac{{2\pi d}}{\lambda } = \frac{{2\pi }}{3} \Rightarrow d = \frac{\lambda }{3} = 7cm \Rightarrow \lambda  = 21cm\)

Tốc độ truyền sóng trên dây và tốc độ dao động cực đại của phần tử trên dây lần lượt là

\(\left\{ \begin{array}{l}v = \frac{\lambda }{T}\\{v_{\max }} = \lambda A = \frac{{2\pi }}{T}A\end{array} \right. \Rightarrow \delta  = \frac{{{v_{\max }}}}{v} = \frac{{2\pi A}}{\lambda } = \frac{{2\pi {{.8.10}^{ - 3}}}}{{0,21}} = 0,239\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 22 :

Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với vận tốc 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trưởng nước là

  • A.
    75 m.
  • B.
    7,5 m.
  • C.
    0,75 m.
  • D.
    0.075 m.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ta có: \(\lambda  = \frac{v}{f} = \frac{{1500}}{{200}} = 7,5m\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 23 :

Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A.
    Sóng điện từ mang năng lượng
  • B.
    Sóng điện từ tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ.
  • C.
    Sóng điện từ là sóng ngang.
  • D.
    Sóng điện từ không truyền được trong chân không.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sóng điện từ truyền được trong chân không

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 24 :

Trong thi nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 4 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm. Toạ độ của vân sáng bậc 3 là

  • A.
    ± 9,6 mm.
  • B.
    ±4,8 mm.
  • C.
    ± 3,6 mm.
  • D.
    ± 2,4 mm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 4 khoảng vân

\( \Rightarrow 4i = 4,8 \Rightarrow i = 1,2mm\)

Tọa độ của vân sáng bậc 3 là: \(x =  \pm 3i =  \pm 3,6mm\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 25 :

Một thanh thép mảnh dài 1,2 m được đặt nằm ngang phía dưới một nam châm điện. Cho dòng điện xoay chiều chạy qua nam châm điện thì trên dây thép xuất hiện sóng dừng với 6 bụng sóng với đầu cố định là nút và đầu tự do là bụng. Nếu tốc độ truyền sóng trên thanh là 60 m/s thì tần số của dòng điện xoay chiều là

  • A.
    60 Hz.
  • B.
    63,1 Hz.
  • C.
    68,75 Hz.
  • D.
    70,3 Hz

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Theo giải thiết, sóng có đầu cố định là nút, đầu tự do là bụng nên: \(l = k\frac{\lambda }{2} + \frac{\lambda }{4}\)

Trên dây có 6 bụng sóng \( \Rightarrow k = 5 \Rightarrow 1,2 = 5\frac{\lambda }{2} + \frac{\lambda }{4} \Rightarrow \lambda  = \frac{{24}}{{25}}m\)

Tần số sóng trên dây là: \(f = \frac{v}{\lambda } = 137,5Hz\)

Vì fsóng = 2fđiện → fđiện \( = \frac{{137,5}}{2} = 68,75Hz\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 26 :

Tính chất nổi bật của tia X là

  • A.
    tác dụng lên kính ảnh.
  • B.
    làm phát quang một số chất.
  • C.
    làm ion hóa không khí.
  • D.
    khả năng đâm xuyên.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính chất nổi bật của tia X là khả năng đâm xuyên

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 27 :

Vật có đồ thị li độ dao động như hình vẽ.

Biên độ và chu kì của vật là:

  • A.
    A = 2 cm, T = 0,8 s.
  • B.
    A = 4 cm, T = 0,4 s.
  • C.
    A = 2 cm, T = 0,4 s.
  • D.
    A = 4 cm, T = 0,8 s.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

A = 2 cm, T = 0,4 s

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 28 :

Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha, cùng tần số f = 32 Hz. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng d1 = 28 cm, d2 = 23,5 cm; sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực AB có 1 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

  • A.
    32 cm/s.
  • B.
    64 cm/s.
  • C.
    72 сm/s.
  • D.
    91 cm/s.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vì d1 > d2 nên M nằm về phía B

Giữa M và trung trực có một dãy cực đại khác đồng thời M là 1 cực đại nên M thuộc dãy cực đại thứ 2:

\({d_1} - {d_2} = 2\lambda  \Rightarrow \lambda  = 2,25cm \Rightarrow v = \lambda f = 72cm/s\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 29 :

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa, đại lượng nào sau đây của con lắc được bảo toàn?

  • A.
    Cơ năng và thế năng
  • B.
    Động năng và thể năng.
  • C.
    Cơ năng
  • D.
    Động năng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa, Cơ năng của con lắc được bảo toàn

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 30 :

Để đo tốc độ âm trong gang, nhà vật lí Pháp Bi - ô đã dùng một ống bằng gang dài 951,25 m. Một người đập một nhát búa vào một đầu ống gang, một người ở đầu kia nghe thấy hai tiếng gõ, một truyền qua gang và một truyền qua không khí trong ống gang; hai tiếng ấy cách nhau 2,5s. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Tốc độ truyền âm trong gang là

  • A.
    31,708 m/s.
  • B.
    3170,8 m/s.
  • C.
    3,1708 m/s.
  • D.
    0,3708 m/s.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận tốc truyền âm trong gang nhanh hơn vận tốc truyền âm trong không khí

Gọi t là thời gian truyền âm trong không khí thì thời gian truyền âm trong gang là (t – 2,5)

Thời gian truyền âm trong không khí là: \(t = \frac{l}{{{v_{kk}}}} = \frac{{951,25}}{{340}} = 2,8s\)

Tốc độ truyền âm trong gang là: \(v = \frac{l}{{t - 2,5}} = \frac{{951,25}}{{2,8 - 2,5}} = 3170,8m/s\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.