Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 5
Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - KHTN
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Đề bài
Câu 1 : Phương trình 2x+y=1 kết hợp với phương trình nào dưới đây để được một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?
-
A.
2x+3y2=0.
-
B.
xy−x=1.
-
C.
3x+2y3=1.
-
D.
3x−y=5.
Câu 2 : Điều kiện xác định của phương trình 4x−5x−1=2x+1x2 là
-
A.
x≠1;x≠0.
-
B.
x≠−1 và x≠0.
-
C.
x≠1.
-
D.
x≠0.
Câu 3 : Bất phương trình −x−2>4, phép biến đổi nào sau đây là đúng?
-
A.
x>4+2.
-
B.
x<4−2.
-
C.
x<−4−2.
-
D.
x<−4+2.
Câu 4 : Cho số thực a>0. Số nào sau đây là căn bậc hai số học của a?
-
A.
2√a.
-
B.
√a.
-
C.
√2a.
-
D.
−√a.
Câu 5 : Rút gọn biểu thức 25.√25−92.√1681+√169 ta được kết quả là
-
A.
15.
-
B.
14.
-
C.
13.
-
D.
12.
Câu 6 : Thu gọn 3√125a3 ta được
-
A.
−5a.
-
B.
25a.
-
C.
−25a3.
-
D.
5a.
Câu 7 : Cho tam giác ABC vuông tại A có AC=5cm,ˆB=30∘. Độ dài BC là
-
A.
5,5cm.
-
B.
5cm.
-
C.
10cm.
-
D.
5√2cm.
Câu 8 : Cho đường tròn (O;3cm) và hai điểm A, B sao cho OA=OB=3cm. Khi đó
-
A.
Điểm A nằm trong (O), điểm B nằm trên (O).
-
B.
Điểm A và B đối xứng với nhau qua tâm O.
-
C.
Điểm A và B đều nằm trên đường tròn (O).
-
D.
AB=6cm là đường kính của đường tròn (O).
Câu 9 : Cho đường tròn (O) có AB là đường kính. Lấy C là điểm thuộc cung cung AB biết ^AOC=130∘. Số đo cung nhỏ BC là:
-
A.
360∘.
-
B.
230∘.
-
C.
130∘.
-
D.
50∘.
Câu 10 : Độ dài cung tròn 60∘ của đường tròn đường kính 6dm là
-
A.
π(dm).
-
B.
2π(dm).
-
C.
36π(dm).
-
D.
12π(dm).
Câu 11 : Cho hai đường tròn (O;20cm) và (O′;15cm) cắt nhau. Khi đó
-
A.
OO′<5cm.
-
B.
5cm<OO′<35cm.
-
C.
OO′>35cm.
-
D.
OO′=35cm.
Câu 12 : Cho hai tiếp tuyến PA và PB của đường tròn (O) (A, B là hai tiếp điểm). Biết ^APB=60∘, khi đó ^APO bằng
-
A.
120∘.
-
B.
60∘.
-
C.
20∘.
-
D.
30∘.
Câu 1 : Cho biểu thức A=(1√a+1−1√a+a):√a−12√a+a+1 (a>0;a≠1).
a) A=√a+1√a.
b) Giá trị của A khi a=4 là 32.
c) Khi a≥1 thì √a.A≥2.
d) Có 0 giá trị nguyên của a để A nguyên.
Câu 2 : Một trường trung học mua 878 quyển vở bao gồm x quyển vở loại thứ nhất và y quyển vở loại thứ hai (x,y∈N). Giá bán mỗi quyển vở loại thứ nhất và loại thứ hai lần lượt là 7500 và 12600 đồng. Biết tổng số tiền nhà trường đã dùng để mua 878 quyển vở là 9073800 đồng. Mỗi học sinh xuất sắc được thưởng 3 quyển vở loại thứ nhất và 4 quyển vở loại thứ hai. Mỗi học sinh giỏi được thưởng 2 quyển vở loại thứ nhất và 2 quyển vở loại thứ hai, các học sinh khác không được thưởng, tổng số học sinh giỏi và xuất sắc chiếm 20% số học sinh toàn trường.
a) x+y=878.
b) 75x+126y=9073800.
c) x=391, y=488.
d) Tổng số học sinh của trường là 749.
Câu 3 : Một trường trung học dự định tổ chức chuyến tham quan học tập thực tế cho học sinh khối 9 tại một bảo tàng và công viên khoa học (Science Park) trong 1 ngày (trong ngày từ 7h00 đến 17h00). Tổng kinh phí nhà trường dự trù là 20 triệu đồng, bao gồm chi phí thuê xe đưa đón và bữa ăn cho học sinh. Gọi x là số bạn có thể tham gia chuyến tham quan. (học sinh, x>0)
• Giá thuê xe là 5 triệu đồng/ngày.
• Vé vào cổng mỗi học sinh là 30 000 đồng.
• Bữa ăn trưa cho mỗi học sinh có giá 50 000 đồng.
a) Chi phí cho mỗi học sinh là 80 000 đồng.
b) Tổng chi phí nhà trường cần trả cho chuyến tham quan có x bạn là 80000x.
c) 80000x+5000000≤20000000.
d) Trường có thể tổ chức cho tối đa 188 học sinh tham gia chuyến tham quan này.
Câu 4 : Cho tam giác MNP có MN = 5cm, NP = 12cm, MP = 13cm. Vẽ đường tròn (M;MN), đường thẳng MP cắt đường tròn tại hai điểm O và Q (Q nằm giữa O và P).
a) NP là tiếp tuyến của (M;MN).
b) ^NPM≈30∘.
c) ^NOQ≈34∘.
d) ^PNQ≈35∘.
Câu 1 : Phương trình x(x−5)+2(x−5)=0 có tổng hai nghiệm bằng:
Đáp án:
Câu 2 : Giá trị của biểu thức √35−√53+√6015 có kết quả bằng:
Đáp án:
Câu 3 : Tổng các giá trị của x để √x2−6x+9=2 là:
Đáp án:
Câu 4 : Cho hai đường tròn (A;3cm) và (B;5cm) đựng nhau. Gọi M, N lần lượt là giao điểm của AB với (A;3cm). Gọi C, D lần lượt là giao điểm của AB với (B;5cm) sao cho C, M nằm cùng phía đối với A còn N, D nằm cùng phía đối với B. Tổng ND + CM là bao nhiêu cm?
Đáp án:
Câu 5 : Một đầu của cần gạt nước được cố định tại điểm O. Khi đầu còn lại của cần gạt xoay 60∘, nó sẽ quét được một vùng có diện tích bằng 83π(m2).
Chiều dài của cần gạt nước là bao nhiêu m?
Đáp án:
Câu 6 : Cho α là góc nhọn bất kì. Khi đó C=sin6α+cos6α+3sin2α.cos2α có giá trị bằng:
Đáp án:
Lời giải và đáp án
Câu 1 : Phương trình 2x+y=1 kết hợp với phương trình nào dưới đây để được một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?
-
A.
2x+3y2=0.
-
B.
xy−x=1.
-
C.
3x+2y3=1.
-
D.
3x−y=5.
Đáp án : D
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ bao gồm hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Vì phương trình 3x−y=5 là phương trình bậc nhất hai ẩn nên kết hợp với phương trình 2x+y=1 ta được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn {2x+y=13x−y=5.
Đáp án D
Câu 2 : Điều kiện xác định của phương trình 4x−5x−1=2x+1x2 là
-
A.
x≠1;x≠0.
-
B.
x≠−1 và x≠0.
-
C.
x≠1.
-
D.
x≠0.
Đáp án : A
Điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu là mẫu thức khác 0.
Điều kiện xác định của phương trình 4x−5x−1=2x+1x2 là x−1≠0 và x2≠0.
Suy ra x≠1;x≠0.
Đáp án A
Câu 3 : Bất phương trình −x−2>4, phép biến đổi nào sau đây là đúng?
-
A.
x>4+2.
-
B.
x<4−2.
-
C.
x<−4−2.
-
D.
x<−4+2.
Đáp án : C
Sử dụng tính chất của bất đẳng thức để biến đổi bất phương trình.
Ta có:
−x−2>4−x>4+2x<−4−2
Đáp án C
Câu 4 : Cho số thực a>0. Số nào sau đây là căn bậc hai số học của a?
-
A.
2√a.
-
B.
√a.
-
C.
√2a.
-
D.
−√a.
Đáp án : B
Sử dụng khái niệm căn bậc hai số học của một số.
Căn bậc hai số học của một số thực a > 0 là √a.
Đáp án B
Câu 5 : Rút gọn biểu thức 25.√25−92.√1681+√169 ta được kết quả là
-
A.
15.
-
B.
14.
-
C.
13.
-
D.
12.
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức về căn bậc hai để rút gọn.
25.√25−92.√1681+√169=25.5−92.49+13=2−2+13=13
Đáp án C
Câu 6 : Thu gọn 3√125a3 ta được
-
A.
−5a.
-
B.
25a.
-
C.
−25a3.
-
D.
5a.
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức về căn thức bậc ba.
3√125a3=3√(5a)3=5a.
Đáp án D
Câu 7 : Cho tam giác ABC vuông tại A có AC=5cm,ˆB=30∘. Độ dài BC là
-
A.
5,5cm.
-
B.
5cm.
-
C.
10cm.
-
D.
5√2cm.
Đáp án : C
Sử dụng hệ thức lượng liên quan đến cạnh đối và cạnh huyền để tính BC.
Xét tam giác ABC vuông tại A có ˆB=30∘ nên ta có:
sinB=ACBC suy ra BC=ACsinB=5sin30∘=10(cm)
Đáp án C
Câu 8 : Cho đường tròn (O;3cm) và hai điểm A, B sao cho OA=OB=3cm. Khi đó
-
A.
Điểm A nằm trong (O), điểm B nằm trên (O).
-
B.
Điểm A và B đối xứng với nhau qua tâm O.
-
C.
Điểm A và B đều nằm trên đường tròn (O).
-
D.
AB=6cm là đường kính của đường tròn (O).
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về vị trí tương đối của điểm và đường tròn.
Vì OA = OB = R nên điểm A và B nằm trên (O), do đó A sai, C đúng.
Vì theo đề bài, điểm O không nằm giữa A và B nên A và B không đối xứng với nhau qua O và AB không phải đường kính của (O), do đó B, D sai.
Đáp án C
Câu 9 : Cho đường tròn (O) có AB là đường kính. Lấy C là điểm thuộc cung cung AB biết ^AOC=130∘. Số đo cung nhỏ BC là:
-
A.
360∘.
-
B.
230∘.
-
C.
130∘.
-
D.
50∘.
Đáp án : D
Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
Số đo cung nhỏ BC chính là số đo góc ở tâm ^BOC.
Vì AB là đường kính của đường tròn (O) nên ^AOB=180∘.
Mà ^AOB=^AOC+^COB suy ra ^BOC=^AOB−^AOC=180∘−130∘=50∘.
Đáp án D
Câu 10 : Độ dài cung tròn 60∘ của đường tròn đường kính 6dm là
-
A.
π(dm).
-
B.
2π(dm).
-
C.
36π(dm).
-
D.
12π(dm).
Đáp án : A
Sử dụng công thức tính độ dài cung tròn: l=πRn180.
Bán kính đường tròn là: 6:2=3(dm)
Độ dài cung tròn 60∘ của đường tròn là:
l=π.3.60180=π(dm).
Đáp án A
Câu 11 : Cho hai đường tròn (O;20cm) và (O′;15cm) cắt nhau. Khi đó
-
A.
OO′<5cm.
-
B.
5cm<OO′<35cm.
-
C.
OO′>35cm.
-
D.
OO′=35cm.
Đáp án : B
Hai đường tròn (O; R) và (O’; r) (với R > r) cắt nhau khi R−r<OO′<R+r.
Vì hai đường tròn (O;20cm) và (O′;15cm) cắt nhau nên 20cm−15cm<OO′<20cm+15cm, suy ra 5cm<OO′<35cm.
Đáp án B
Câu 12 : Cho hai tiếp tuyến PA và PB của đường tròn (O) (A, B là hai tiếp điểm). Biết ^APB=60∘, khi đó ^APO bằng
-
A.
120∘.
-
B.
60∘.
-
C.
20∘.
-
D.
30∘.
Đáp án : D
Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.
Vì hai tiếp tuyến PA và PB của đường tròn (O) cắt nhau tại P nên PO là tia phân giác của ^APB, suy ra ^APO=^BPO=12^APB=12.60∘=30∘.
Đáp án D
Câu 1 : Cho biểu thức A=(1√a+1−1√a+a):√a−12√a+a+1 (a>0;a≠1).
a) A=√a+1√a.
b) Giá trị của A khi a=4 là 32.
c) Khi a≥1 thì √a.A≥2.
d) Có 0 giá trị nguyên của a để A nguyên.
a) A=√a+1√a.
b) Giá trị của A khi a=4 là 32.
c) Khi a≥1 thì √a.A≥2.
d) Có 0 giá trị nguyên của a để A nguyên.
a) Sử dụng tính chất của căn thức bậc hai để rút gọn.
b) Thay a=4 vào A để tính giá trị biểu thức A.
c) Sử dụng tính chất của bất đẳng thức để tính.
d) Đưa A về dạng A=a+bc với a, b là các số nguyên, c là biểu thức chứa x.
a) Đúng
Ta có:
A=(1√a+1−1√a+a):√a−12√a+a+1A=[√a√a(√a+1)−1√a(1+√a)]:√a−1(√a+1)2A=√a−1√a(√a+1).(√a+1)2√a−1A=√a+1√a
b) Đúng
Thay a=4 vào A, ta được: A=√4+1√4=32.
c) Sai
Ta có: √a.A=√a.√a+1√a=√a+1.
Vì √a.A≥2 nên √a+1≥2, suy ra √a≥1, do đó a≥1.
Kết hợp với điều kiện a≠1, ta có a>1.
d) Đúng
Ta có: A=√a+1√a=1+1√a.
Để A nguyên thì A=1+1√a nguyên, do đó 1√a nguyên.
Để 1√a nguyên thì √a là ước của 1, và √a>0 nên √a=1. Suy ra a=1.
Mà a≠1 nên không có giá trị của a để A nguyên.
Đáp án a) Đ, b) Đ, c) S, d) Đ
Câu 2 : Một trường trung học mua 878 quyển vở bao gồm x quyển vở loại thứ nhất và y quyển vở loại thứ hai (x,y∈N). Giá bán mỗi quyển vở loại thứ nhất và loại thứ hai lần lượt là 7500 và 12600 đồng. Biết tổng số tiền nhà trường đã dùng để mua 878 quyển vở là 9073800 đồng. Mỗi học sinh xuất sắc được thưởng 3 quyển vở loại thứ nhất và 4 quyển vở loại thứ hai. Mỗi học sinh giỏi được thưởng 2 quyển vở loại thứ nhất và 2 quyển vở loại thứ hai, các học sinh khác không được thưởng, tổng số học sinh giỏi và xuất sắc chiếm 20% số học sinh toàn trường.
a) x+y=878.
b) 75x+126y=9073800.
c) x=391, y=488.
d) Tổng số học sinh của trường là 749.
a) x+y=878.
b) 75x+126y=9073800.
c) x=391, y=488.
d) Tổng số học sinh của trường là 749.
Dựa vào đề bài để lập hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Từ đó giải hệ được tạo thành bởi hai phương trình vừa lập.
Tính số học sinh giỏi và xuất sắc, từ đó tính số học sinh toàn trường.
a) Đúng
Vì trường trung học mua 878 quyển vở bao gồm x quyển vở loại thứ nhất và y quyển vở loại thứ hai nên ta có: x+y=878.
b) Sai
Vì giá bán mỗi quyển vở loại thứ nhất và loại thứ hai lần lượt là 7500 và 12600 đồng và tổng số tiền nhà trường đã dùng để mua 878 quyển vở là 9073800 đồng nên ta có phương trình: 7500x+12600y=9073800
Suy ra 75x+126y=90738.
c) Sai
Hệ phương trình là: {x+y=87875x+126y=90738.
Giải hệ phương trình:
{x+y=87875x+126y=90738{y=878−x75x+126(878−x)=90738{y=878−x−51x=−19890{x=390y=878−390{x=390y=488
Vậy x=390;y=488.
d) Sai
Gọi số học sinh xuất sắc là a, số học sinh giỏi là b (học sinh, a,b∈N∗)
Vì học sinh xuất sắc được thưởng 3 quyển vở loại thứ nhất, mỗi học sinh giỏi được thưởng 2 quyển vở loại thứ nhất nên ta có: 3a+2b=390.
Vì học sinh xuất sắc được thưởng 4 quyển vở loại thứ hai, mỗi học sinh giỏi được thưởng 2 quyển vở loại thứ hai nên ta có: 4a+2b=488.
Ta có hệ phương trình:
{3a+2b=3904a+2b=488
{a=983.98+2b=390{a=98b=48
Tổng số học sinh giỏi và xuất sắc là: 98+48=146
Vì tổng số học sinh giỏi và xuất sắc chiếm 20% số học sinh toàn trường nên số học sinh của trường là:
146:20%=730
Vậy tổng số học sinh của trường là 730.
Đáp án a) Đ, b) S, c) S, d) S
Câu 3 : Một trường trung học dự định tổ chức chuyến tham quan học tập thực tế cho học sinh khối 9 tại một bảo tàng và công viên khoa học (Science Park) trong 1 ngày (trong ngày từ 7h00 đến 17h00). Tổng kinh phí nhà trường dự trù là 20 triệu đồng, bao gồm chi phí thuê xe đưa đón và bữa ăn cho học sinh. Gọi x là số bạn có thể tham gia chuyến tham quan. (học sinh, x>0)
• Giá thuê xe là 5 triệu đồng/ngày.
• Vé vào cổng mỗi học sinh là 30 000 đồng.
• Bữa ăn trưa cho mỗi học sinh có giá 50 000 đồng.
a) Chi phí cho mỗi học sinh là 80 000 đồng.
b) Tổng chi phí nhà trường cần trả cho chuyến tham quan có x bạn là 80000x.
c) 80000x+5000000≤20000000.
d) Trường có thể tổ chức cho tối đa 188 học sinh tham gia chuyến tham quan này.
a) Chi phí cho mỗi học sinh là 80 000 đồng.
b) Tổng chi phí nhà trường cần trả cho chuyến tham quan có x bạn là 80000x.
c) 80000x+5000000≤20000000.
d) Trường có thể tổ chức cho tối đa 188 học sinh tham gia chuyến tham quan này.
Vì chuyến tham quan từ 7h00 đến 17h00, mỗi học sinh sẽ có chi phí vé vào cổng và bữa ăn trưa nên ta cần tính chi phí cho một học sinh đi tham quan.
Tổng chi phí nhà trường phải trả bao gồm chi phí cho x học sinh tham gia và chi phí thuê xe một ngày.
Vì tổng kinh phí nhà trường dự trù là 20 triệu đồng nên tổng chi phí không được quá 20 triệu đồng. Từ đó ta lập được bất phương trình.
Giải bất phương trình để tìm x.
a) Đúng
Vì chuyến tham quan từ 7h00 đến 17h00, mỗi học sinh sẽ có chi phí vé vào cổng và bữa ăn trưa nên chi phí cho một học sinh đi tham quan là:
30 000 + 50 000 = 80 000 (đồng)
b) Sai
Tổng chi phí nhà trường phải trả bao gồm chi phí cho x học sinh tham gia và chi phí thuê xe một ngày là:
80 000x+ 5 000 000 (đồng)
c) Đúng
Vì tổng kinh phí nhà trường dự trù là 20 triệu đồng nên ta có bất phương trình:
80000x+5000000≤20000000
d) Sai
Giải bất phương trình:
80000x+5000000≤20000000
80000x≤15000000 (cộng cả hai vế với −5000000)
x≤150000008000000 (nhân cả hai vế với 180000)
x≤187,5
Vì số học sinh phải là số nguyên nên số học sinh tối đa là 187.
Trường có thể tổ chức cho tối đa 187 học sinh tham gia chuyến tham quan này.
Đáp án a) Đ, b) S, c) Đ, d) S.
Câu 4 : Cho tam giác MNP có MN = 5cm, NP = 12cm, MP = 13cm. Vẽ đường tròn (M;MN), đường thẳng MP cắt đường tròn tại hai điểm O và Q (Q nằm giữa O và P).
a) NP là tiếp tuyến của (M;MN).
b) ^NPM≈30∘.
c) ^NOQ≈34∘.
d) ^PNQ≈35∘.
a) NP là tiếp tuyến của (M;MN).
b) ^NPM≈30∘.
c) ^NOQ≈34∘.
d) ^PNQ≈35∘.
a) Chứng minh tam giác MNP vuông dựa vào định lí Pythagore đảo.
b) Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính góc NPM.
b) Tính số đo góc ở tâm NMP, từ đó suy ra số đo góc nội tiếp NOQ.
d) Tam giác MNQ cân nên ta tính được ^MNQ, sử dụng tính chất hai góc phụ nhau để suy ra ^PNQ.
a) Đúng
Xét tam giác MNP có:
132=122+52 hay MP2=MN2+NP2
Suy ra tam giác MNP là tam giác vuông tại N (theo định lí Pythagore đảo)
Suy ra MN⊥NP và N∈(M;MN) nên NP là tiếp tuyến của (M;MN).
b) Sai
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông MNP, ta có:
sinNPM=MNMP=513 suy ra ^NPM≈23∘.
c) Đúng
Ta có: ^NMP=90∘−^NPM≈90∘−23∘=67∘.
Vì ^NMP là góc ở tâm khác góc bẹt nên ⌢NQ là cung nhỏ, do đó số đo góc ở tâm ^NOQ≈12.67∘=33,5∘≈34∘.
d) Sai
Tam giác NMQ cân tại M (MN = MQ = bán kính) nên ^MNQ=^MQN=180∘−^NMQ2≈180∘−67∘2≈57∘.
Suy ra ^PNQ=90∘−^MNQ≈90∘−57∘=33∘.
Đáp án a) Đ, b) S, c) Đ, d) S
Câu 1 : Phương trình x(x−5)+2(x−5)=0 có tổng hai nghiệm bằng:
Đáp án:
Đáp án:
Đưa phương trình về phương trình tích. Giải phương trình tích rồi tính tổng hai nghiệm.
Ta có:
x(x−5)+2(x−5)=0(x+2)(x−5)=0
x+2=0 suy ra x=−2.
x−5=0 suy ra x=5.
Suy ra tổng hai nghiệm là −2+5=3.
Đáp án: 3
Câu 2 : Giá trị của biểu thức √35−√53+√6015 có kết quả bằng:
Đáp án:
Đáp án:
Sử dụng kiến thức của căn bậc hai để tính giá trị biểu thức.
Ta có:
√35−√53+√6015=√3.55−√5.33+√4.1515=√155−√153+2√1515=3√1515−5√1515+2√1515=3√15−5√15+2√1515=0
Đáp án: 0
Câu 3 : Tổng các giá trị của x để √x2−6x+9=2 là:
Đáp án:
Đáp án:
Sử dụng kiến thức √A2=|A|, giải phương trình để tìm x.
Ta có:
√x2−6x+9=2√(x−3)2=2|x−3|=2
Suy ra x−3=2 hoặc x−3=−2.
+) Với x−3=2 suy ra x=5.
+) Với x−3=−2 suy ra x=1.
Vậy tổng các giá trị của x là: 5+1=6.
Đáp án: 6
Câu 4 : Cho hai đường tròn (A;3cm) và (B;5cm) đựng nhau. Gọi M, N lần lượt là giao điểm của AB với (A;3cm). Gọi C, D lần lượt là giao điểm của AB với (B;5cm) sao cho C, M nằm cùng phía đối với A còn N, D nằm cùng phía đối với B. Tổng ND + CM là bao nhiêu cm?
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào vị trí của các điểm để tính độ dài các đoạn thẳng.
Ta có:
CM=BC−AM−AB
ND=BD−BN=BD−(AN−AB)=BD−AN+AB
Suy ra CM+ND=BC−AM−AB+(BD−AN+AB)
=BC−AM−AB+BD−AN+AB=BC+BD−(AM+AN)
Mà BC=BD=5cm,AM=AN=3cm
Suy ra CM+ND=2.5−2.3=4(cm)
Đáp án: 4
Câu 5 : Một đầu của cần gạt nước được cố định tại điểm O. Khi đầu còn lại của cần gạt xoay 60∘, nó sẽ quét được một vùng có diện tích bằng 83π(m2).
Chiều dài của cần gạt nước là bao nhiêu m?
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào công thức tính diện tích hình quạt tròn: Sq=πR2n360.
Vì diện tích hình quạt tròn là 83π nên ta có: π.R2.60360=πR26=83π.
Suy ra R2=83π:π6=16.
Do đó R=√16=4(m).
Vậy chiều dài của cần gạt nước là 4m.
Đáp án: 4
Câu 6 : Cho α là góc nhọn bất kì. Khi đó C=sin6α+cos6α+3sin2α.cos2α có giá trị bằng:
Đáp án:
Đáp án:
Sử dụng công thức mở rộng sin2α+cos2α=1.
C=sin6α+cos6α+3sin2α.cos2αC=sin6α+cos6α+3sin2α.cos2α.1C=sin6α+cos6α+3sin2α.cos2α(sin2α+cos2α)C=(sin2α)3+(cos2α)3+3sin4α.cos2α+3sin2α.cos4αC=(sin2α)3+3sin4α.cos2α+3sin2α.cos4α+(cos2α)3C=(sin2α+cos2α)3=13=1
Đáp án: 1
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
A. NỘI DUNG ÔN TẬP B. BÀI TẬP I. Phần trắc nghiệm