Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ. Mệnh đề nào sau đây sai?

  • A.

    Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \((2; + \infty )\)

  • B.

    Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \((3; + \infty )\)

  • C.

    Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(( - \infty ;1)\)

  • D.

    Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (0;3)

Câu 2 :

Đường cong trong hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm số nào sau đây?

  • A.

    \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\)

  • B.

    \(y = {x^3} - 3{x^2} - 1\)

  • C.

    \(y =  - {x^4} + 2{x^2} - 1\)

  • D.

    \(y = {x^4} - 2{x^2} \)

Câu 3 :

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên.

Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [-3;1]. Tính M + m.

  • A.

    -1

  • B.

    -2

  • C.

    0

  • D.

    -3

Câu 4 :

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây. Hỏi đồ thị của hàm số đã cho có bao nhiêu đường tiệm cận?

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    1

Câu 5 :

Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 4x + 2}}{{ - 2x + 3}}\) là:

  • A.

    \(y =  - \frac{1}{2}x - \frac{5}{4}\)

  • B.

    \(y = \frac{1}{2}x + \frac{5}{4}\)

  • C.

    \(y = \frac{1}{2}x - \frac{5}{4}\)

  • D.

    \(y =  - \frac{1}{2}x + \frac{5}{4}\)

Câu 6 :

Tọa độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - 9x + 1\) là:

  • A.

    (-1;6)

  • B.

    (-1;12)

  • C.

    (1;4)

  • D.

    (-3;28)

Câu 7 :

Cho ba vecto \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \) không đồng phẳng. Xét các vecto \(\overrightarrow x  = 2\overrightarrow a  + \overrightarrow b \), \(\overrightarrow y  = \overrightarrow a  - \overrightarrow b  - \overrightarrow c \), \(\overrightarrow z  =  - 3\overrightarrow b  - 2\overrightarrow c \). Chọn khẳng định đúng.

  • A.

    Ba vecto \(\overrightarrow x ,\overrightarrow y ,\overrightarrow z \) đồng phẳng

  • B.

    Hai vecto \(\overrightarrow x ,\overrightarrow a \) cùng phương

  • C.

    Hai vecto \(\overrightarrow x ,\overrightarrow b \) cùng phương

  • D.

    Ba vecto \(\overrightarrow x ,\overrightarrow y ,\overrightarrow z \) đôi một cùng phương

Câu 8 :

Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    a > 0, b > 0, c < 0

  • B.

    a > 0, b < 0, c > 0

  • C.

    a < 0, b > 0, c > 0

  • D.

    a > 0, b > 0, c > 0

Câu 9 :

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 3}}{{x - 1}}\) là:

  • A.

    8

  • B.

    9

  • C.

    1

  • D.

    3

Câu 10 :

Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ sau.

Xác định công thức của hàm số.

  • A.

    \(y = {x^4} - 2{x^2} - 1\)

  • B.

    \(y = {x^4} + 2{x^2} - 1\)

  • C.

    \(y = {x^4} - 2{x^2} + 1\)

  • D.

    \(y =  - {x^4} - 2{x^2} + 1\)

Câu 11 :

Cho tứ diện ABCD có AB = AC = AD và \(\widehat {BAC} = \widehat {BAD} = {60^o}\). Hãy xác định góc giữa cặp vecto \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \).

  • A.

    \({60^o}\)

  • B.

    \({45^o}\)

  • C.

    \({120^o}\)

  • D.

    \({90^o}\)

Câu 12 :

Cho hai vecto \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow b } \right| = 1\) và \(\overrightarrow a .\overrightarrow b  = 3\). Độ dài vecto \(3\overrightarrow a  + 5\overrightarrow b \) là?

  • A.

    \(5\sqrt 5 \)

  • B.

    \(\sqrt {124} \)

  • C.

    8

  • D.

    124

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho hàm số f(x) xác định trên R có đồ thị như sau:

a) Hàm số f(x) đồng biến trên (-1;1)

Đúng
Sai

b) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 2

Đúng
Sai

c) Hàm số f(x) không có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

Đúng
Sai

d) Đồ thị hàm số f(x) là \(y = {x^3} - 3x\)

Đúng
Sai
Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho đồ thị của hàm số f(x) như sau:

a) Đồ thị hàm số f(x) có tiệm cận đứng và tiệm cận xiên

Đúng
Sai

b) Đồ thị hàm số nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng

Đúng
Sai

c) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất là -4

Đúng
Sai

d) Đồ thị hàm số f(x) có điểm cực đại (2;4) và điểm cực tiểu (-2;-4)

Đúng
Sai
Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho hình chóp S.ABCD.

a) Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {DA}  = \overrightarrow 0 \)

Đúng
Sai

b) Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {CD} \)

Đúng
Sai

c) Nếu có \(\overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SD}  = \overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SC} \) thì tứ giác ABCD là hình bình hành

Đúng
Sai

d) Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AD} \)

Đúng
Sai
Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Trong không gian Oxyz, cho vecto \(\overrightarrow c  = (3;4;0)\), \(\overrightarrow b  = (1; - 2;2)\).

a) \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 5\)

Đúng
Sai

b) \(\overrightarrow c  + \overrightarrow d  = (4;2;2)\)

Đúng
Sai

c) \(\overrightarrow c .\overrightarrow d  = 1\)

Đúng
Sai

d) Góc giữa hai vecto \(\overrightarrow c ,\overrightarrow d \) bằng \({90^o}\)

Đúng
Sai
Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Gọi giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = x\sqrt {1 - {x^2}} \) lần lượt là M, m. Tính M + m.

Đáp án:

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Tính tổng tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + m}}{{{x^2} - 3x + 2}}\) có đúng 2 đường tiệm cận.

Đáp án:

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Biết A(2;4;0), B(4;0;0), C(-1;4;-7) và D’(6;8;10). Tổng hoành độ, tung độ, cao độ của điểm B’ bằng bao nhiêu?

Đáp án:

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được cho bởi công thức \(G(x) = 0,035{x^2}(15 - x)\), trong đó x là liều lượng thuốc được tiêm cho bệnh nhân (x được tính bằng milligram). Tính liều lượng thuốc cần tiêm (đơn vị milligram) cho bệnh nhân để huyết áp giảm nhiều nhất.

Đáp án:

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Giá trị của tham số m để đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + m\) có hai điểm cực trị A, B thỏa mãn OA = OB (O là gốc tọa độ) có dạng \(\frac{a}{b}\) là một phân số tối giản. Tính a + b.

Đáp án:

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình:

Tìm số điểm cực trị của hàm số \(g(x) = f({x^2} - 3)\).

 

Đáp án:

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ. Mệnh đề nào sau đây sai?

  • A.

    Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \((2; + \infty )\)

  • B.

    Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \((3; + \infty )\)

  • C.

    Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(( - \infty ;1)\)

  • D.

    Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (0;3)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát bảng biến thiên và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy đồ thị hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (-∞;1) và (2;+∞); nghịch biến trên khoảng (1;2).

Câu 2 :

Đường cong trong hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm số nào sau đây?

  • A.

    \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\)

  • B.

    \(y = {x^3} - 3{x^2} - 1\)

  • C.

    \(y =  - {x^4} + 2{x^2} - 1\)

  • D.

    \(y = {x^4} - 2{x^2} \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Ta có đây là đồ thị hàm số bậc 4 dạng \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) vì có 3 điểm cực trị có hệ số a > 0 (vì nhánh cuối đồ thị đi lên).

Câu 3 :

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên.

Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [-3;1]. Tính M + m.

  • A.

    -1

  • B.

    -2

  • C.

    0

  • D.

    -3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào đồ thị ta thấy:

\(\mathop {\max }\limits_{[ - 3;1]} f(x) = 2\), \(\mathop {\min }\limits_{[ - 3;1]} g(x) =  - 3\). Vậy M + m = 2 + (-3) = -1.

Câu 4 :

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây. Hỏi đồ thị của hàm số đã cho có bao nhiêu đường tiệm cận?

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát bảng biến thiên và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào bảng biến thiên ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{( - 2)}^ - }} f(x) =  + \infty \) nên x = -2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Mặt khác: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f(x) = 5\) nên y = 5 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị có 2 tiệm cận.

Câu 5 :

Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 4x + 2}}{{ - 2x + 3}}\) là:

  • A.

    \(y =  - \frac{1}{2}x - \frac{5}{4}\)

  • B.

    \(y = \frac{1}{2}x + \frac{5}{4}\)

  • C.

    \(y = \frac{1}{2}x - \frac{5}{4}\)

  • D.

    \(y =  - \frac{1}{2}x + \frac{5}{4}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thực hiện phép chia đa thức (ở tử) cho đa thức (ở mẫu) ta được \(y = ax + b + \frac{M}{{cx + d}}\)(a≠0) với M là hằng số.

Đường thẳng y = ax + b (a≠0) gọi là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y = f(x) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {f(x) - (ax + b)} \right] = 0\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left[ {f(x) - (ax + b)} \right] = 0\).

Kết luận đường thẳng y = ax +b là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(y = \frac{{{x^2} - 4x + 2}}{{ - 2x + 3}} =  - \frac{1}{2}x + \frac{5}{4} - \frac{{15}}{{4( - 2x + 3)}} = f(x)\).

Từ đó: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {f(x) - \left( { - \frac{1}{2}x + \frac{5}{4}} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty }  - \frac{{15}}{{4( - 2x + 3)}} = 0\).

Vậy đường thẳng \(y =  - \frac{1}{2}x + \frac{5}{4}\) là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho.

Câu 6 :

Tọa độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - 9x + 1\) là:

  • A.

    (-1;6)

  • B.

    (-1;12)

  • C.

    (1;4)

  • D.

    (-3;28)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm điểm thuộc đồ thị có hoành độ tại y’’ = 0.

Lời giải chi tiết :

\(y' = 3{x^2} + 6x - 9\), \(y'' = 6x + 6 = 0 \Leftrightarrow x =  - 1\).

Thay x = -1 vào hàm số, được y = 12.

Câu 7 :

Cho ba vecto \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \) không đồng phẳng. Xét các vecto \(\overrightarrow x  = 2\overrightarrow a  + \overrightarrow b \), \(\overrightarrow y  = \overrightarrow a  - \overrightarrow b  - \overrightarrow c \), \(\overrightarrow z  =  - 3\overrightarrow b  - 2\overrightarrow c \). Chọn khẳng định đúng.

  • A.

    Ba vecto \(\overrightarrow x ,\overrightarrow y ,\overrightarrow z \) đồng phẳng

  • B.

    Hai vecto \(\overrightarrow x ,\overrightarrow a \) cùng phương

  • C.

    Hai vecto \(\overrightarrow x ,\overrightarrow b \) cùng phương

  • D.

    Ba vecto \(\overrightarrow x ,\overrightarrow y ,\overrightarrow z \) đôi một cùng phương

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết vecto cùng phương, vecto đồng phẳng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\overrightarrow y  = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow x  + \overrightarrow z } \right)\) nên ba vecto \(\overrightarrow x ,\overrightarrow y ,\overrightarrow z \) đồng phẳng.

Câu 8 :

Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    a > 0, b > 0, c < 0

  • B.

    a > 0, b < 0, c > 0

  • C.

    a < 0, b > 0, c > 0

  • D.

    a > 0, b > 0, c > 0

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào đồ thị ta thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  + \infty \) nên hệ số a > 0. Loại đáp án C.

Đồ thị cắt trục tung tại điểm (0;c) nên c > 0. Loại đáp án A.

Hàm số có 3 cực trị nên ab < 0, suy ra b < 0. Chọn B.

Câu 9 :

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 3}}{{x - 1}}\) là:

  • A.

    8

  • B.

    9

  • C.

    1

  • D.

    3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm đạo hàm của hàm số sau đó tính các giá trị f(x).

Lời giải chi tiết :

Hàm số xác định trên (1;3].

\(f'(x) = \frac{{{x^2} - 2x - 5}}{{{{(x + 1)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 + \sqrt 6  \notin (1;3]}\\{x = 1 - \sqrt 6  \notin (1;3]}\end{array}} \right.\)

Vì \(x \in \left[ {0;\frac{{3\pi }}{2}} \right]\) nên \(f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = 0,x = \frac{\pi }{3}\).

Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 3}}{{x - 1}}\) bằng 9.

Câu 10 :

Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ sau.

Xác định công thức của hàm số.

  • A.

    \(y = {x^4} - 2{x^2} - 1\)

  • B.

    \(y = {x^4} + 2{x^2} - 1\)

  • C.

    \(y = {x^4} - 2{x^2} + 1\)

  • D.

    \(y =  - {x^4} - 2{x^2} + 1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào sự biến thiên, cực trị và các điểm hàm số đi qua để lập hệ phương trình tìm hệ số.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(f'(x) = 4a{x^3} + 2bx\).

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tọa độ (0;-1) nên c = -1.

Đồ thị hàm số đạt cực trị tại điểm có tọa độ (1;-2) nên ta có:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{f'(1) = 0}\\{f(1) =  - 2}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4a + 2b = 0}\\{a + b - 1 =  - 2}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 1}\\{b =  - 2}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)

Vậy hàm số cần tìm là \(y = {x^4} - 2{x^2} - 1\).

Câu 11 :

Cho tứ diện ABCD có AB = AC = AD và \(\widehat {BAC} = \widehat {BAD} = {60^o}\). Hãy xác định góc giữa cặp vecto \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \).

  • A.

    \({60^o}\)

  • B.

    \({45^o}\)

  • C.

    \({120^o}\)

  • D.

    \({90^o}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính góc thông qua tích vô hướng của 2 vecto.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD}  = \overrightarrow {AB} .\left( {\overrightarrow {AD}  - \overrightarrow {AC} } \right) = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD}  - \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \)

\( = AB.AD.\cos {60^o} - AB.AC.\cos {60^o} = 0\).

Suy ra \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CD} } \right) = {90^o}\).

Câu 12 :

Cho hai vecto \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow b } \right| = 1\) và \(\overrightarrow a .\overrightarrow b  = 3\). Độ dài vecto \(3\overrightarrow a  + 5\overrightarrow b \) là?

  • A.

    \(5\sqrt 5 \)

  • B.

    \(\sqrt {124} \)

  • C.

    8

  • D.

    124

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính tích vô hướng của hai vecto và tính độ dài vecto.

Lời giải chi tiết :

\({\left( {3\overrightarrow a  + 5\overrightarrow b } \right)^2} = 9{\overrightarrow a ^2} + 30\overrightarrow a \overrightarrow b  + 25{\overrightarrow b ^2} = 9 + 90 + 25 = 124 \Rightarrow \left| {3\overrightarrow a  + 5\overrightarrow b } \right| = \sqrt {124} \).

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho hàm số f(x) xác định trên R có đồ thị như sau:

a) Hàm số f(x) đồng biến trên (-1;1)

Đúng
Sai

b) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 2

Đúng
Sai

c) Hàm số f(x) không có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

Đúng
Sai

d) Đồ thị hàm số f(x) là \(y = {x^3} - 3x\)

Đúng
Sai
Đáp án

a) Hàm số f(x) đồng biến trên (-1;1)

Đúng
Sai

b) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 2

Đúng
Sai

c) Hàm số f(x) không có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

Đúng
Sai

d) Đồ thị hàm số f(x) là \(y = {x^3} - 3x\)

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. Hàm số f(x) đồng biến trên (-1;1).

b) Đúng. Hàm số có 2 điểm cực trị là x = 1; x = -1.

c) Đúng. Hàm số đã cho không có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất.

d) Sai. Đồ thị hàm số là \(y =  - {x^3} + 3x\).

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho đồ thị của hàm số f(x) như sau:

a) Đồ thị hàm số f(x) có tiệm cận đứng và tiệm cận xiên

Đúng
Sai

b) Đồ thị hàm số nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng

Đúng
Sai

c) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất là -4

Đúng
Sai

d) Đồ thị hàm số f(x) có điểm cực đại (2;4) và điểm cực tiểu (-2;-4)

Đúng
Sai
Đáp án

a) Đồ thị hàm số f(x) có tiệm cận đứng và tiệm cận xiên

Đúng
Sai

b) Đồ thị hàm số nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng

Đúng
Sai

c) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất là -4

Đúng
Sai

d) Đồ thị hàm số f(x) có điểm cực đại (2;4) và điểm cực tiểu (-2;-4)

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. Đồ thị hàm số f(x) có tiệm cận đứng x = 0 và tiệm cận xiên y = 2x.

b) Đúng. Vì gốc tọa độ O là trung điểm của 2 cực trị (2;4) và (-2;-4) nên là tâm đối xứng của đồ thị.

c) Sai. Hàm số không có giá trị lớn nhất.

d) Sai. Đồ thị hàm số f(x) có điểm cực tiểu (2;4) và điểm cực đại (-2;-4) .

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho hình chóp S.ABCD.

a) Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {DA}  = \overrightarrow 0 \)

Đúng
Sai

b) Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {CD} \)

Đúng
Sai

c) Nếu có \(\overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SD}  = \overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SC} \) thì tứ giác ABCD là hình bình hành

Đúng
Sai

d) Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AD} \)

Đúng
Sai
Đáp án

a) Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {DA}  = \overrightarrow 0 \)

Đúng
Sai

b) Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {CD} \)

Đúng
Sai

c) Nếu có \(\overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SD}  = \overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SC} \) thì tứ giác ABCD là hình bình hành

Đúng
Sai

d) Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AD} \)

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc cộng vecto, lý thuyết các vecto bằng nhau, vecto đối nhau, quy tắc hình bình hành.

Lời giải chi tiết :

a) Sai. \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {DA}  = \overrightarrow 0 \) chưa phải là điều kiện đủ để tứ giác ABCD là hình bình hành.

b) Sai. Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {DC} \).

c) Đúng. Vì \(\overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SD}  = \overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SC}  \Leftrightarrow \overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {AC} \)

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {AC} \) suy ra ABCD là hình bình hành (theo quy tắc hình bình hành).

d) Sai. Vì tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {AC} \).

Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Trong không gian Oxyz, cho vecto \(\overrightarrow c  = (3;4;0)\), \(\overrightarrow b  = (1; - 2;2)\).

a) \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 5\)

Đúng
Sai

b) \(\overrightarrow c  + \overrightarrow d  = (4;2;2)\)

Đúng
Sai

c) \(\overrightarrow c .\overrightarrow d  = 1\)

Đúng
Sai

d) Góc giữa hai vecto \(\overrightarrow c ,\overrightarrow d \) bằng \({90^o}\)

Đúng
Sai
Đáp án

a) \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 5\)

Đúng
Sai

b) \(\overrightarrow c  + \overrightarrow d  = (4;2;2)\)

Đúng
Sai

c) \(\overrightarrow c .\overrightarrow d  = 1\)

Đúng
Sai

d) Góc giữa hai vecto \(\overrightarrow c ,\overrightarrow d \) bằng \({90^o}\)

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng các quy tắc cộng vecto, công thức tính tích vô hướng của hai vecto, độ dài vecto, góc giữa hai vecto.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. Vì \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {{3^2} + {4^2} + {0^2}}  = 5\).

b) Đúng. Vì \(\overrightarrow a  + \overrightarrow b  = (3 + 1;4 - 2;0 + 2) = (4;2;2)\).

c) Sai. Vì \(\overrightarrow a .\overrightarrow b  = 3.1 + 4.( - 2) + 0.2 =  - 5\).

d) Sai. Vì \(\cos \left( {\overrightarrow c ,\overrightarrow d } \right) = \frac{{\overrightarrow c .\overrightarrow d }}{{\left| {\overrightarrow c } \right|.\left| {\overrightarrow d } \right|}} = \frac{{ - 5}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2} + {0^2}} .\sqrt {{1^2} + {{( - 2)}^2} + {2^2}} }} = \frac{{ - 1}}{3}\) nên góc giữa hai vecto \(\overrightarrow c ,\overrightarrow d \) bằng xấp xỉ \({109^o}\).

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Gọi giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = x\sqrt {1 - {x^2}} \) lần lượt là M, m. Tính M + m.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

- Tính y’, tìm các nghiệm của y’ = 0.

- Tìm giá trị y tại các điểm cực trị của hàm số và hai đầu mút của đoạn.

Lời giải chi tiết :

Tập xác định: D = [-1;1].

Ta có: \[f'(x) = \sqrt {1 - {x^2}}  - \frac{{{x^2}}}{{\sqrt {1 - {x^2}} }} = \frac{{1 - 2{x^2}}}{{\sqrt {1 - {x^2}} }} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}}\\{x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}}\end{array}} \right.\]

f(-1) = f(1) = 0; \(f\left( {\frac{{ - \sqrt 2 }}{2}} \right) = \frac{{ - 1}}{2}\); \(f\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right) = \frac{1}{2}\).

Vậy \(M + m = \frac{1}{2} + \frac{{ - 1}}{2} = 0\).

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Tính tổng tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + m}}{{{x^2} - 3x + 2}}\) có đúng 2 đường tiệm cận.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc tìm đường tiệm cận của hàm phân thức.

Lời giải chi tiết :

Ta luôn có một đường tiệm cận ngang y = 1.

Đồ thị hàm số có đúng 2 đường tiệm cận khi và chỉ khi \({x^2} + m = 0\) có nghiệm x = 1 hoặc x = 2.

Khi x = 1 thì m = -1. Khi x = 2 thì m = -4. Vậy tổng các giá trị của m là -1 + (-4) = -5.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Biết A(2;4;0), B(4;0;0), C(-1;4;-7) và D’(6;8;10). Tổng hoành độ, tung độ, cao độ của điểm B’ bằng bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tìm giao điểm O của AC và BD, từ đó tìm được D. Thông qua \(\overrightarrow {BB'}  = \overrightarrow {DD'} \) ta tìm được tọa độ B’.

Lời giải chi tiết :

Giả sử D(a;b;c), B’(a’;b’;c’). Gọi O là giao điểm của AC và BD, suy ra O là trung điểm của AC.

Từ đó, ta tính được tọa độ điểm O\(\left( {\frac{1}{2};4;\frac{{ - 7}}{2}} \right)\).

Vì O là trung điểm của BD nên từ B(4;0;0) ta tìm được D(-3;8;-7).

Vậy, \(\overrightarrow {DD'}  = (9;0;17)\). Mà ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp nên \(\overrightarrow {BB'}  = \overrightarrow {DD'}  = (9;0;17)\).

Mà \(\overrightarrow {BB'}  = (a' - 4;b';c')\), suy ra a’ = 13, b’ = 0, c’ = 17.

Vậy B’(13;0;17). Tổng hoành độ, tung độ, cao độ của điểm B’ bằng 13 + 0 + 17 = 30.

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được cho bởi công thức \(G(x) = 0,035{x^2}(15 - x)\), trong đó x là liều lượng thuốc được tiêm cho bệnh nhân (x được tính bằng milligram). Tính liều lượng thuốc cần tiêm (đơn vị milligram) cho bệnh nhân để huyết áp giảm nhiều nhất.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Lập bảng biến thiên và tìm giá trị lớn nhất của hàm số.

Lời giải chi tiết :

Xét G(x) trên đoạn [0;15].

Ta có: \(G(x) = 0,035(15{x^2} - {x^3}) \Rightarrow G'(x) = 0,035(30x - 3{x^2})\).

\(G'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = 10}\end{array}} \right.\)

Mặt khác, G(15) =  0; G(10) = 17,5; G(15) = 0. Vậy x cần tìm là 10.

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Giá trị của tham số m để đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + m\) có hai điểm cực trị A, B thỏa mãn OA = OB (O là gốc tọa độ) có dạng \(\frac{a}{b}\) là một phân số tối giản. Tính a + b.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tìm tọa điểm cực trị A, B của hàm số theo tham số m. Từ biểu thức độ dài OA = OB, tìm m.

Lời giải chi tiết :

Tập xác định: D = R.

\(y' = 3{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = 2}\end{array}} \right.\)

Do đó, đồ thị hàm số đã cho luôn có 2 điểm cực trị lần lượt có tọa độ là A(0; m) và B(2; -4 + m).

Ta có: \(OA = OB \Leftrightarrow \sqrt {{0^2} + {m^2}}  = \sqrt {{2^2} + {{(4 - m)}^2}}  \Leftrightarrow {m^2} = 4 + {(4 - m)^2}\)

\( \Leftrightarrow 20 - 8m = 0 \Leftrightarrow m = \frac{5}{2}\).

Vậy a = 5, b = 2. Suy ra a + b = 5 + 2 = 7.

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình:

Tìm số điểm cực trị của hàm số \(g(x) = f({x^2} - 3)\).

 

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tìm số nghiệm bội lẻ của phương trình g’(x) = 0.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(g'(x) = [f({x^2} - 3)]' = ({x^2} - 3)'f'({x^2} - 3) = 2xf'({x^2} - 3)\).

\(g'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{{20}{c}}{2x = 0}\\{f'({x^2} - 3) = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{{20}{c}}{x = 0}\\{{x^2} - 3 =  - 2}\\{{x^2} - 3 = 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{{20}{c}}{x = 0}\\{x =  \pm 1}\\{x =  \pm 2}\end{array}} \right.} \right.\)

Vì f’(x) không đổi dấu khi qua x = 1 nên g(x) có 3 điểm cực trị.

Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 7

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 5

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như sau:

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 3

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cho hàm số y = f(x) xác định trên R{-1}, liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như hình. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cho hàm số f(x) liên tục trên R có bảng biến thiên như sau:

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 1

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cho hàm số f(x) liên tục trên R có bảng biến thiên như sau:

Xem chi tiết