30 bài tập Xã hội nguyên thủy mức độ dễ
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Trong một vùng sinh sống thuận lợi như ven sôn, ven suối,…thường không chỉ có thị tộc mà còn có
- A bầy người nguyên thủy.
- B công xã nguyên thủy.
- C các bộ lạc.
- D các nhóm người.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
sgk trang 9.
Lời giải chi tiết:
Trong một vùng sinh sống thuận lợi như ven sôn, ven suối,…thường không chỉ có thị tộc mà còn có các bộ lạc.
Chọn đáp án: C
Câu hỏi 2 :
Đồ sắt ra đời vào thời gian nào?
- A 5000 năm trước đây
- B 5.500 năm trước đây
- C 3000 năm trước đây
- D 4000 năm trước đây
Đáp án: C
Phương pháp giải:
sgk trang 10.
Lời giải chi tiết:
Khoảng 3000 năm trước đây, cư dân Tây Á và Nam Âu là những người đầu tiên biết đúc và sử dụng đồ sắt.
Chọn đáp án: C
Câu hỏi 3 :
Thế nào là thị tộc?
- A Là nhóm người có chung dòng máu
- B Là nhóm người hơn 10 gia đình
- C Là nhóm người cùng sống với nhau
- D Là nhóm người sống ở cùng địa bàn
Đáp án: A
Phương pháp giải:
sgk trang 9.
Lời giải chi tiết:
Thị tộc là những người cùng họ, gồn 2-3 thế hệ già trẻ có chung dòng máu.
Chọn đáp án: A
Câu hỏi 4 :
Bộ lạc là
- A tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, cùng nguồn gốc tổ tiên.
- B tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, cùng hợp tác với nhau trong lao động.
- C tập hợp các gia đình cùng chung huyết thống.
- D tập hợp các gia đình cùng lao động trên một khu vực.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
sgk trang 9.
Lời giải chi tiết:
Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng có một nguồn gốc tổ tiên xa xôi. Giữa các thị tộc trong bộ lạc thường có quan hệ gắn bó với nhau, giúp đỡ lẫn nhau.
Chọn đáp án: A
Câu hỏi 5 :
Cư dân ở đâu sử dụng công cụ bằng đồng thau sớm nhất?
- A Trung Quốc, Việt Nam
- B Tây Á, Ai Cập
- C In-đô-nê-xi-a
- D Đông Phi, Bắc Á.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
sgk trang 10.
Lời giải chi tiết:
Cư dân Tây Á và Ai Cập biết sử dụng đồng sớm nhất, thoạt tiên là đồng đỏ vào khoảng 5500 năm trước đây.
Chọn đáp án: B
Câu hỏi 6 :
Cư dân ở đâu trên thế giới là những người đầu tiên biết đúc và dùng đồ sắt?
- A Tây Á và Nam Âu.
- B Trung Quốc, Việt Nam.
- C Đông Phi và Bắc Á.
- D Đông Nam Á.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
sgk trang 10.
Lời giải chi tiết:
Khoảng 3000 năm trước đây, cư dân Tây Á và Nam Âu là những người đầu tiên biết đúc và sử dụng đồ sắt.
Chọn đáp án: A
Câu hỏi 7 :
Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
- A Sắt.
- B Đồng thau.
- C Đồng đỏ.
- D Thiếc.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
sgk trang 10.
Lời giải chi tiết:
Đồng đỏ là kim loại được sử dụng sớm nhất vào khoảng 5500 năm trước đây.
Chọn đáp án: C
Câu hỏi 8 :
Trong xã hội nguyên thủy, sản phẩm dư thừa của xã hội xuất hiện được giải quyết như thế nào?
- A Chia đều cho mọi người trong xã hội.
- B Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa.
- C Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa.
- D Những người có chức vị trong xã hội chiếm làm của riêng.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
sgk trang 11.
Lời giải chi tiết:
Trong xã hội, mỗi thành viên có nhứng chức phận khác nhau. Ban đầu, một số người được cử chỉ huy dân binh, chuyên trách về lễ nghi hoặc điều hành các công việc chung của thị tộc, bộ lạc (xây đền, làm nhà, làm đường, đắp đế…). Những người này lợi dụng chức phận để chiếm một phần sản phẩm xã hội cho riêng mình khi chi dùng các công việc chung.
Chọn đáp án: D
Câu hỏi 9 :
Sự xuất hiện tư hữu làm biến đổi xã hội như thế nào?
- A Phân chia giàu nghèo.
- B Xuất hiện tính cạnh tranh trong kinh tế.
- C Người giàu có phung phí tài sản.
- D Chiến tranh giữa các thị tộc, bộ lạc.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
sgk trang 11.
Lời giải chi tiết:
Khả năng lao động khác nhau của các gia đình khác nhau đã thúc đẩy thêm sự phân biệt giàu nghèo.
Chọn đáp án: A
Câu hỏi 10 :
Xã hội có giai cấp thời kì đầu tiên là
- A thời kì nguyên thủy.
- B thời kì đá mới.
- C thời cổ đại.
- D thời kì kim khí.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
sgk trang 11.
Lời giải chi tiết:
Khi xã hội nguyên thủy bị rạn vỡ, con người đứng trước ngưỡng cửa của thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên – xã hội cổ đại.
Chọn đáp án: C
Câu hỏi 11 :
Trong thị tộc, quan hệ giữa các thành viên trong lao động là
- A phân công lao động luân phiên.
- B hợp tác lao động.
- C hưởng thụ bằng nhau.
- D lao động độc lập theo hộ gia đình
Đáp án: B
Phương pháp giải:
sgk trang 9.
Lời giải chi tiết:
Yêu cầu của công việc và trình độ lao động thời nguyên thủy đòi hỏi sự hợp tác lao động của nhiều người của cả thị tộc. Đây cũng là quan hệ giữa các thành viên trong lao động.
Chọn đáp án: B
Câu hỏi 12 :
Công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc là
- A Tìm kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc
- B Sáng tạo ra công cụ lao động để nâng cao năng suất lao động.
- C Di chuyển chỗ ở đến những địa điểm có sẵn nguồn thức ăn và nguồn nước.
- D Đương đầu với thiên nhiên và sự tấn công của các thị tộc khác để sinh tồn.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
sgk trang 9.
Lời giải chi tiết:
Công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc là kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc.
Chọn đáp án: A
Câu hỏi 13 :
Những người sống trong thị tộc được phân chia khẩu phần như thế nào?
- A Chia đều.
- B Chia theo địa vị.
- C Chia theo năng suất lao động.
- D Chia theo tuổi tác.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
sgk trang 9.
Lời giải chi tiết:
Mọi người trong bộ lạc phải cùng làm, cùng cố gắng đến mức cao nhất để kiếm sống nên tự nhiên người ta thấy cần phải công bằng, phải được hưởng thụ bằng nhau.
Chọn đáp án: A
Câu hỏi 14 :
Vai trò của người đàn ông thay đổi thế nào khi gia đình phụ hệ xuất hiện?
- A Vai trò của đàn ông và đàn bà như nhau.
- B Đàn bà có vai trò quyết định trong gia đình.
- C Đàn ông có vai trò trụ cột và giành lấy quyền quyết định trong gia đình.
- D Đàn ông không có vai trò gì.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
sgk trang 11
Lời giải chi tiết:
Trong gai đình phụ hệ, đàn ông làm các việc nặng nhọc như cày bừa, làm thủy lợi, làm dân binh nên có vai trò trụ cột và giành lấy quyền quyết định trong gia đình.
Chọn đáp án: C
Câu hỏi 15 :
Xã hội nguyên thủy rạn vỡ, con người đứng trước ngưỡng cửa của thời đại có giai cấp đầu tiên đó là
- A xã hội cổ đại.
- B xã hội phong kiến.
- C xã hội cộng sản.
- D xã hội tư bản.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
sgk trang 11.
Lời giải chi tiết:
Xã hội nguyên thủy rạn vỡ, con người đứng trước ngưỡng cửa của thời đại có giai cấp đầu tiên đó là xã hội cổ đại
Chọn đáp án: A
Câu hỏi 16 :
Loại công cụ mà khi xuất hiện được đánh giá không có gì so sánh được là
- A Cung tên
- B Công cụ bằng đồng.
- C Công cụ xương, sừng.
- D Công cụ bằng sắt.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
sgk trang 10, suy luận.
Lời giải chi tiết:
Công cụ kim khí đã mở ra một thời đại mới mà tác dụng và năng suất lao động của nó đã vượt xa thời đại đồ đã. Đặc biệt là công cụ bằng sắt thì không có công cụ bằng đá nào có thể so sánh được.
Chọn đáp án: D
Câu hỏi 17 :
Tính cộng đồng trong xã hội nguyên thuỷ bị phá vỡ khi nào?
- A Sản phẩm thừa thường xuyên
- B Tư hữu xuất hiện
- C Cuộc sống thấp kém
- D Cụng cụ kim loại xuất hiện
Đáp án: B
Phương pháp giải:
sgk trang 11, suy luận.
Lời giải chi tiết:
Khi những người có chức quyền trong thị tộc, bộ lạc lợi dụng chức phận để chiếm một phần sản phẩm xã hội cho riêng mình khi chi dùng cho các công việc chung thì chẳng bao lâu họ sẽ có nhiều của cải hơn người khác => Quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ đồng nghĩa với tư hữu bắt đầu xuất hiện.
Chọn đáp án: B
Câu hỏi 18 :
Xã hội có giai cấp xuất hiện khi nào?
- A Vai trò của người đàn ông được nâng cao
- B Trong xã hội xuất hiện giàu nghèo
- C Con cái lấy theo họ bố
- D Tư hữu và gia đình phụ hệ xuất hiện
Đáp án: D
Phương pháp giải:
sgk trang 11, suy luận.
Lời giải chi tiết:
Khi tư hữu và gia đình phụ hệ bắt đầu xuất hiện trong lòng thị tộc bình đẳng thời nguyên thủy => xã hội nguyên thủy tan rã => con người đứng trước ngưỡng cửa của xã hội có giai cấp đầu tiên – xã hội cổ đại.
Chọn đáp án: D
Câu hỏi 19 :
Kết quả lớn nhất của việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí là
- A khai khẩn được đất hoang.
- B đưa năng suất lao động tăng lên.
- C sản xuất đủ nuôi sống xã hội.
- D tạo ra sản phẩm thừa làm biến đổi xã hội.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
sgk trang 10, suy luận.
Lời giải chi tiết:
Vào buổi đầu của thời đại kim khí, con người sản xuất không những đủ sống ở mức còn thấp của hàng ngàn năm trước mà còn tạo ra được một lương sản phẩm dư thừa thường xuyên. Đây là kết quả lớn nhất của việc cong người sủ dụng công cụ bằng kim khí.
Chọn đáp án: D
Câu hỏi 20 :
Hệ quả nào sau đây không phải do sự xuất hiện sản phẩm dư thừa tạo ra?
- A Xuất hiện tư hữu.
- B Xuất hiện giai cấp.
- C Xuất hiện phân hóa giàu nghèo.
- D Xuất hiện thương mại, trao đổi hàng hóa.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
sgk trang 10, 11, loại trừ.
Lời giải chi tiết:
Sự xuất hiện sản phẩm dư thừa => xuất hiện tư hữu => phân hóa giàu nghèo => xuất hiện giai cấp.
Sản phẩm dư thừa xuất hiện chưa dẫn đến sự xuất hiện thương mại, trao đổi hàng hóa.
Chọn đáp án: D
Câu hỏi 21 :
Sự xuất hiện tư hữu, gia đình phụ hệ thay thế cho gia đình mẫu hệ, xã hội phân hóa giàu – nghèo, … là những hệ quả của việc sử dụng
- A công cụ đá mới.
- B công cụ bằng kim loại.
- C công cụ bằng đồng.
- D công cụ bằng sắt.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
sgk trang 10, 11, suy luận.
Lời giải chi tiết:
Sự xuất hiện công cụ bằng sắt => tạo ra lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên => Xuất hiện tư hữu => Gia đình phụ hệ xuất hiện trong lòng thị tộc bình đẳng thời nguyên thủy => xuất hiện sự phân hóa phân hóa giàu – nghèo.
Chọn đáp án: D
Câu hỏi 22 :
Yếu tố tạo nên cuộc cách mạng trong sản xuất thời nguyên thủy là
- A chế tạo cung tên.
- B công cụ bằng kim khí.
- C làm đồ gốm.
- D trồng trọt, chăn nuôi.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
sgk trang 10, suy luận.
Lời giải chi tiết:
Công cụ kim khí đã mở ra một thời đại mới mà tác dụng và năng suất lao động của nó vượt xa thời đại đồ đá. Nhờ có đồ kim khí, người ta có thể khai phá những vùng đất đai mà trước kia chưa khai phá nổi, có thể cày sâu cuối bẫm, có thể xẻ gỗ đóng thuyền. Đây thực sư là một cuộc cách mạng trong sản xuất. Lần đầu tiên trên chặng đường dài của lịch sử, con người có sản phẩm thừa.
=> Yếu tố tạo nên cuộc cách mạng trong sản xuất thời nguyên thủy là công cụ bằng kim khí ra đời và được sử dụng rộng rãi.
Chọn đáp án: B
Câu hỏi 23 :
Hệ quả xã hội đầu tiên của công cụ kim khí là
- A xã hội có giai cấp ra đời.
- B gia đình phụ hệ ra đời.
- C tư hữu xuất hiện.
- D thị tộc tan rã.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
sgk trang 10, 11, suy luận.
Lời giải chi tiết:
Công cụ bằng kim khí xuất hiện sẽ tạo ra sản phẩm dư thừa, nhưng người có chức phần sẽ chiếm lấy làm của riêng mình => xuất hiện tư hữu. Đây là hệ quả xã hội đầu tiên của công cụ bằng kim khí.
Chon đáp án: C
Câu hỏi 24 :
Tính chất nổi bật của quan hệ trong thị tộc là
- A phụ thuộc vào thiên nhiên.
- B sống theo bầy đàn.
- C tính cộng đồng cao.
- D hưởng thụ bằng nhau.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
sgk trang 9, 10, suy luận.
Lời giải chi tiết:
Trong thị tộc không chỉ có hợp tác mà mọi của cải, mọi sinh hoạt đều coi là của chung, việc chung, làm chung, ăn chung. Đây chính là biểu hiện của tính cộng đồng rất cao của quan hệ trong thị tộc.
Chọn đáp án: C
Câu hỏi 25 :
Yếu tố nào sau đây không xuất hiện trong giai đoạn thị tộc phụ hệ?
- A Kinh tế trồng trọt, chăn nuôi
- B Xã hội phân hóa giàu nghèo.
- C Công cụ lao động kim khí
- D Xã hội phân chia giai cấp.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
sgk trang 10, 11, suy luận.
Lời giải chi tiết:
Giai đoạn thị tộc phụ hệ được xuất hiện do tác động của việc sử dụng rộng rãi công cụ bằng kim khí dẫn đến tư hữu trong sản xuất và là nguồn gốc dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo. Thời kì thị tộc phụ hệ chưa bước vào thời kì xã hội phân chia giai cấp mà mới đứng trước ngưỡng cửa của thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên.
Chọn đáp án: D
Câu hỏi 26 :
Thị tộc được hình thành
- A Từ khi Người tối cổ xuất hiện.
- B Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
- C Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ.
- D Từ khi giai cấp và nhà nước ra đời.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
sgk trang 9, suy luận.
Lời giải chi tiết:
Đến giai đoạn Người tinh khôn, số dân đã tăng lên, Tứng nhóm người cũng đông đúc hơn, gồm 2-3 thế hệ trẻ cùng có chung dòng máu, được gọi là thị tộc, những người “cùng họ”.
=> Thị tộc được hình thành từ khi Người tinh khôn xuất hiên.
Chọn đáp án: B
Câu hỏi 27 :
Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là
- A Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau hợp thành.
- B Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
- C Có quan hệ gắn bó với nhau.
- D Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
sgk trang 9, suy luận.
Lời giải chi tiết:
Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi. Giữa các thị tộc trong bộ lạc thường có quan hệ gắn bó với nhau, giúp đỡ lẫn nhau.
=> Bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc.
Chọn đáp án; D
Câu hỏi 28 :
Lý do chính khiến người nguyên thủy phải hợp tác lao động với nhau là
- A Quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động.
- B Yêu cầu công việc và trình độ lao động.
- C Đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống.
- D Tất cả mọi người đều được hưởng thụ bằng nhau
Đáp án: B
Phương pháp giải:
sgk trang 9, suy luận.
Lời giải chi tiết:
Do yêu cầu của công việc và trình độ lao động thời nguyên thủy đòi hỏi sự hợp tác lao động của nhiều người, của cả thị tộc.
=> Yêu cầu công việc và trình độ lao động là lí do chính khiến người nguyên thủy phải hợp tác lao động với nhau.
Chọn đáp án: B
Câu hỏi 29 :
Ý nào không mô tả đúng tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy?
- A Hợp tác lao động, ăn chung, làm chung.
- B Công bằng, bình đẳng.
- C Mọi của cải đều là của chung.
- D Sinh sống theo bầy đàn.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
suy luận.
Lời giải chi tiết:
Sống theo bầu đàn là đặc trưng của bầy người nguyên thủy => không mô tả đúng tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy.
Chọn đáp án: D
Câu hỏi 30 :
Trong xã hội nguyên thủy, sự bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng” vì
- A Mọi người sống trong cộng đồng
- B Phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp.
- C Là cách duy nhất để duy trì cuộc sống.
- D Đó là quy định của các thị tộc.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
suy luận.
Lời giải chi tiết:
Thời kì nguyên thủy con người sống với nhau thành các thị tộc, bộ lạc nên có mối mối quan hệ huyết thống gần gũi. Hơn nữa những công việc kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc, nhất là việc săn đuổi, săn bẫy các con thú lớn, thú chạy nhanh luôn đòi hỏi phải có sự phân công hợp lí, mỗi người một việc và phối hợp ăn ý với nhau. Nhất là khi công cụ kim lại chưa xuất hiện, chưa có sản phẩm dư thừa thì đời sống con người còn quá thấp, thức ăn kiếm được chưa nhiều, cần phải cùng nhau làm việc và hưởng thụ bằng nhau.
=> Trong xã hội nguyên thủy, bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng” vì con người phát dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp.
Chọn đáp án: B
Các bài khác cùng chuyên mục